IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 10)

  • 5008 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất không thủy phân trong môi trường axit là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 3:

Sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây luôn giải phóng khí H2?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 4:

Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 5:

Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 9:

Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 10:

Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 17:

Este nào sau đây phản ứng với dung dịch KOH theo tỉ lệ n(este) : n(KOH) = 1 : 2?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 18:

Khi lên men 3 tấn ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất quá trình là 80% thì khối lượng ancol etylic thu được là

Xem đáp án

Chọn B.

 C6H10O5nnC6H12O6......2nC2H5OH162................................................2.463000.65%.....................................m

m=80%.3000.65%.1622.46=885,9


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 22:

Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đô thị sau

Tỉ lệ của a: b bằng

Xem đáp án

Chọn A.

H++CO32HCO3

Khí bắt đầu xuất hiện khi phản ứng trên kết thúc.

nCO32=b=0,15

Khi nH+=0,35 thì dung dịch chỉ còn lại NaCl (0,35)

Bảo toàn Na:a+2b=0,35a=0,05

a:b=1:3


Câu 24:

Phản ứng giữa bazơ và axit nào dưới đây sinh ra muối có môi trường axit?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 26:

Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước dư thu được hỗn hợp X gồm 3 khí (trong đó có 2 khí có cùng số mol). Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa. Phần 2: cho qua Ni (đun nóng) thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là

Xem đáp án

Chọn B.

nX trong mỗi phần = 0,2

nC2H2=nC2Ag2=0,1 Hai khí còn lại có số mol bằng nhau

 Mỗi phần X gồm C2H2 (0,1), CH4 (0,05) và H2 (0,05)

Đốt Y cũng giống đốt X nên:

nCO2=0,1.2+0,05.1=0,25

nH2O=0,1.1+0,05.2+0,05.1=0,25

Bảo toàn O: 2nO2=2nCO2+nH2O

nO2=0,375

V=8,4 lít.

 


Câu 28:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C6H10O4. X tác dụng hoàn toàn với NaOH với tỉ lệ 1 : 2. Khi cho X tác dụng với NaOH sinh ra 3 sản phẩm hữu cơ, trong đó không có sản phẩm nào là tạp chức và có ít nhất 1 ancol. Số đồng phân của X là

Xem đáp án

Chọn D.

HCOOCH2CH2OOCCH2CH3

HCOOCH2CH2CH2OOCCH3

HCOOCHCH3CH2OOCCH3

CH3COOCHCH3CH2OOCH

CH3OOCCOOCH2CH2CH3

CH3OOCCOOCHCH32

CH3OOCCH2COOC2H5


Câu 29:

Hấp thụ hoàn toàn khi CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM, khối lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào thể tích khí CO2 (đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau

Giá trị của V1 là

Xem đáp án

Chọn A.

Đặt a100=x và V22,4=y

3x=y1

Khi nCO2=y+0,55 thì nCaCO3=2x và nCaHCO32=8x2x=6x

Bảo toàn C: y+0,55=2x+2.6x2

12x=0,05;y=0,15

V122,4=8xV1=8,96 lít.


Câu 30:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y chứa (m + 77,6) gam muối và V lít khí (đktc) có khối lượng là 5,92 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào Y rồi đun nóng thấy xuất hiện 0,896 lít khí (đktc). Giá trị lớn nhất của V là

Xem đáp án

Chọn D.

X đã nhường ra a mol electron.

=> m muối =m+62a+80.0,04=m+77,6

a=1,2

 Lượng electron N+5 nhận tạo khí =1,20,04.8=0,88

Theo đề m khí = 5,92, để thể tích khí lớn nhất thì ta chọn cặp khí có phân tử khối nhỏ nhất, đó là N2 (x) và NO (y).

10x+3y=0,88

Và 

x=0,04 và y = 0,16

Vmax=4,48 lít.


Câu 31:

Este A là một hợp chất thơm có công thức C8H8O2. A có khả năng tráng bạc. Khi đun nóng 16,32 gam A với 150 ml dung dịch NaOH 1M thì NaOH còn dư sau phản ứng. Số công thức của A thõa mãn là

Xem đáp án

Chọn B.

nA=0,12;nNaOH=0,15

NaOH còn dư nên A tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1

Mặt khác A có chức este và có phản ứng tráng gương nên A có 1 cấu tạo thỏa mãn: HCOO-CH2-C6H5.


Câu 32:

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

(1) C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O;

(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4;

(3) X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn A.

2X1 là muối, X3 là axit.

3X3 là HOOCCH24COOH và X4 là NH2CH26NH2

X1 là NaOOCCH24COONa

Phản ứng 1 có H2O nên chất tham gia còn 1 nhóm COOH.

C8H14O4HOOCCH24COOC2H5;X2 là C2H5OH

A. Đúng

B. Sai.

C. Sai, nhiệt độ sôi CH3COOH cao hơn C2H5OH.

D. Sai, quỳ tím chuyển màu xanh


Câu 34:

Hòa tan hoàn toàn 22,92 gam hỗn hợp gồm FeCO3 và Cu trong 110 gam dung dịch HNO3 50,4% thu được m gam dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho 400 ml dung dịch KOH 2M vào X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Cô cạn Z, sau đó đem nung đến khối lượng không đổi thu được 65,68 gam rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch X gần nhất với giá trị?

Xem đáp án

Chọn B.

nHNO3=0,88

Nếu KOH0,8 mol đã phản ứng hết thì mKNO2=68>65,68: Vô lý

Vậy KOH còn dư, chất rằn gồm KNO2 (u) và KOH dư (v)

nKOH=u+v=0,8

m rắn =85u+56v=65,68

u=0,72;v=0,8

Bảo toàn NnNO=0,880,72=0,16

Nếu HNO3 phản ứng hết:

nHNO3=4nNO+2nCO2nFeCO3=nCO2=0,12

nCu=964

Dung dịch X chứa Fe2+a,Fe3+b,Cu2+964,NO30,72

Bảo toàn Fea+b=0,12

Bảo toàn điện tích 2a+3b+2.964=0,72

 Nghiệm âm loại.

Vậy HNO3 vẫn còn dư. Đặt x, y là số mol FeCO3 và Cu

116x+64y=22,92

Bảo toàn electron: x+2y=0,16.3

x=0,09;y=0,195

mddX=22,92+mddHNO3mNOmCO2=124,16

nFeNO33=xC%FeNO33=17,54%


Câu 35:

Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

nC phản ứng =nYnX=0,4

Bảo toàn electron: 4nC phản ứng =2nCO+2nH2

nCO+nH2=0,8

nCO2Y=nYnCO+nH2=0,15

BaOH2=0,1nBaCO3=2nBaOH2nCO2=0,05

mBaCO3=9,85 gam.


Câu 36:

Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

Các axit béo gọi chung là A. Các muối đều 18C nên X có 57C và A có 18C.

Số C=nCO2nE=36914nX:nA=3:11

Trong phản ứng xà phòng hóa: nX=3e và nA=11e

nNaOH=3.3e+11e=0,2e=0,01

Quy đổi E thành C17H35COO3C3H53e,C17H35COOH11e và H20,1

mE=57,74


Câu 37:

Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X (C7H10O6) + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O

(2) X1 + NaOH → C2H6 + Na2CO3

(3) X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4

(4) Y + 2CH3OH → C4H6O4 + 2H2O

Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X tác dụng được với Na. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn D.

2X1 là C2H5COONa

34X2 là (COONa)2, Y là (COOH)2.

(1) tạo H2O nên X có 1COOH.

X là: C2H5COOCH2CH2OOCCOOH

X3 là C2H4OH2

Phát biểu D sai


Câu 40:

Cho hai axit cacboxylic X, Y đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá hai liên kết π và 46 < MX < MY); Z là trieste được tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy 13,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y và Z cần dùng 0,52 mol O2. Mặt khác, 0,32 mol E làm mất màu tối đa 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Cho 20,04 gam E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp F gồm hai muối F1 và F1 (MF1<MF2). Phần trăm khối lượng của F1 trong F gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C.

Với 13,36 gam E: nNaOH=13,36.0,320,04=0,2

Z=C3H5OH3+3Axit3H2O nên quy đổi E thành:

CnH2n+22kO2:0,2 mol (Tính từ nNaOH=0,2)

C3H5OH3:x mol

H2O:3x mol

Độ không no trung bình =nBr2nE=0,10,32=0,3125

Do 46<MX<MY nên E không chứa HCOOH, vậy các axit đều không phản ứng với Br2.

0,2k10,2+x3x=0,3125

2x+0,64k=0,84

nO2=0,21,5n0,5k0,5+3,5k=0,52

mE=0,214n+342k+92x18.3x=13,36

n=2,25;x=0,02;k=1,25.

 X là CH3COOH.

X có C = 2, độ không no = 1 nên Y có C = m, độ không no = 2.

Từ k=1,25nX=0,15 và nY=0,05

nC=0,15.2+0,05m=0,2n

m=3:CH2=CHCOOH

Muối gồm CH3COONa0,15 và CH2=CHCOONa0,05

%CH3COONa=72,35%

.


Bắt đầu thi ngay