Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 18)

  • 3427 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 0,1 mol X (α – amino axit H2N-R-COOH) phản ứng hết với HCl tạo 11,15 gam muối. X là

Xem đáp án

Chọn A.

M muối =111,5MX=M muối 36,5=75 X là Glyxin.


Câu 3:

Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm metyl fomat và metyl axetat tác dụng với NaOH thì hết 150 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng metyl fomat trong hỗn hợp là

Xem đáp án

Chọn B.

Đặt a, b là số mol HCOOCH3 và CH3COOCH3.

60a+74b=20,8

nNaOH=a+b=0,3

a=0,1;b=0,2

mHCOOCH3=6 gam.


Câu 4:

Cho 8,88 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối và 26,88 gam rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch HCl loãng dư, thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe có trong 8,88 gam rắn X là

Xem đáp án

Chọn B.

nCuNO32=x và nAgNO3=2x

Z chứa nFe=nH2=0,08

mZ=64a+108.2x+0,08.56=26,88

x=0,08

Đặt a, b là số mol Al, Fe ban đầu.

27a+56b=8,88

Bảo toàn electron: 3a+2b0,08=2x+2x

a=0,08 và b=0,12

mFe=56b=6,72 gam.


Câu 6:

Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì sản phẩm thu được gồm

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 8:

Polime có cấu trúc mạch phân nhánh là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 12:

Trộn ba dung dịch HCl 0,3M, H2SO4 0,2M và HNO3 0,3M với thể tích bằng nhau được dung dịch X. Để trung hoà 300 ml dung dịch X cần dùng V ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch Y có pH = 13. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Chọn D.

nHCl=0,03;nH2SO4=0,02;nHNO3=0,03nH+=0,1

nNaOH=0,1V và nBaOH2=0,2VnOH=0,5V

Sau pha trộn thu được V+0,3 lít dung dịch có pH=13OH=0,1

nOH=0,1V+0,3

0,5V0,1=0,1V+0,3

V=0,325 lít = 325 ml. 


Câu 13:

Chất không tham gia phản ứng thuỷ phân là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 14:

Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là

Xem đáp án

Chọn C.

HCHO+4AgNO3+6NH3+2H2ONH42CO3+4Ag+4NH4NO3

HCOOH+2AgNO3+4NH3+H2ONH42CO3+2Ag+2NH4NO3

nAg=4nHCHO+2nHCOOH=0,6

mAg=64,8


Câu 15:

Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 16:

Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 17:

Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối E cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m l

Xem đáp án

Chọn C.

C trung bình của muối =18.3+16.4+18.53+4+5=523

C trung bình của E =3.523+3=55

nE=nC3H5OH3=0,08

Quy đổi E thành HCOO3C3H50,08,CH2 và H2.

nCH2=0,08.550,08.6=3,92

mE=68,4nH2=0,28

nO2=0,08.5+3,92.1,50,28.0,5=6,14


Câu 19:

Chất nào dưới đây không phải là este ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 20:

Este vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 21:

Cho cân bằng hóa học: aA + bB  pC + qD.

Ở 100oC, số mol chất D là x mol; ở 200oC, số mol chất D là y mol.

Biết x > y ; (a+b) > (p + q); các chất trong cân bằng đều ở thể khí. Kết luận nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Chọn D.

Do x>y nên nhiệt độ tăng thì nồng độ X giảm.

 Tăng nhiệt độ thì CBCD theo chiều thuận.

 Phản ứng thuận thu nhiệt (B sai)

Khi giảm nhiệt độ thì CBCD theo chiều nghịch  Số mol khí tăng  M giảm  Tỉ khối so với H2 giảm.

A đúng.

C sai, khi tăng áp suất, CBCD theo chiều giảm áp suất  Chiều thuận.

D sai, chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch với số lần như nhau, hệ nhanh đạt đến trạng thái cân bằng nhưng vị trí cân bằng không thay đổi S


Câu 23:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:

Khi nBa(OH)2 = 0,36 thì khối lượng kết tủa thu được gần nhất với

Xem đáp án

Chọn C.

Đặt a, b là số mol Na2SO4 và Al2(SO4)3.

nBaSO4=a+3b=88,54233=0,38

Dung dịch thu được tại thời điểm nBaOH2=0,48 gồm Na+2a,Ba2+0,480,38=0,1, bảo toàn điện tích 2a+0,1.2=2b

a=0,02,b=0,12

Khi nBaOH2=0,36=3b thì kết tủa gồm BaSO4 (0,36) và Al(OH)3 (0,24)

m=102,6


Câu 24:

Cho các chất : (a) CHCH ;  (b) CH3CCCH3 ; (c) HCOOCH3; (d) glucozơ;  (e) CH3COOCH3. Có bao nhiêu chất cho phản ứng tráng bạc

Xem đáp án

Chọn A.

Các chất tham gia phản ứng tráng bạc (khử Ag+ thành Ag) là: (c) HCOOCH3; (d) glucozơ


Câu 25:

Glucozơ không thuộc loại

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 27:

Anđehit fomic có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 28:

Trong các chất sau chất nào có liên kết peptit?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 29:

Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H là C4H9OH có các đồng phân ancol:

CH3CH2CH2CH2OH

CH3CH2CHOHCH3

CH2OHCHCH32

CH33COH


Câu 32:

Chất không tan được trong nước lạnh là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 33:

Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan (E). Đốt cháy hoàn toàn (E), thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O.

Cho các phát biểu sau về bài toán:

(1) X có tên thay thế là axit acrylic.

(2) T có 20 nguyên tử trong một phân tử.

(3) Oxi hóa hoàn toàn ancol Z bằng CuO thu được hợp chất hữu cơ đa chức.

(4) Axit Y được tạo thành trực tiếp từ ancol metylic.

(5) Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần với 68,7%.

Số phát biểu sai là:

Xem đáp án

Chọn D.

T là este của X, Y với Z nên X cũng đơn chức.

Muối E gồm XCOONa và YCOONa.

nXCOONa=nCO2nH2O=0,06

Trong 6,9 gam M đặt:

X là CnH2n2O2u mol

T là CmH2m4O4v mol

u+v=0,061

mM=u14n+30+v14m+60=6,92

Trong phản ứng đốt cháy:

nX+2nT=nCO2nH2O=0,03

nO=2nX+4nT=0,06

Bảo toàn OnO2=0,105

Bảo toàn khối lượng mM=2,3 Trong phản ứng xà phòng hóa đã dùng lượng M nhiều gấp 6,92,3=3 lần phản ứng cháy.

nCO2=nu+mv3=0,13

Giải hệ 123:

u=0,03

v=0,03

n+m=10

Do n3 và m6 và mn+3n=3,m=7 là nghiệm duy nhất.

X là CH2=CHCOOH0,03

T là CH2=CHCOOCH2CH2OOCCH30,03

%T=68,7%


Câu 34:

Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là:

Xem đáp án

Chọn D.

Y gồm CO20,01 và CO0,03

Bảo toàn O nO2=0,025

Trong X đặt a, b là số mol KClO3 và KMnO4

mX=122,5a+158b=4,385

KClO3KCl+1,5O2

2KMnO4K2MnO4+MnO2+O2

nO2=1,5a+0,5b=0,025

a=0,01 và b = 0,02

%KMnO4=72,06%.


Câu 35:

Đốt cháy 16,92 gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z đều mạch hở (trong đó YZ có cùng số nguyên tử cacbon và nY < nZ) bằng lượng O2 (vừa đủ), thu được CO2 và 11,88 gam nước. Mặt khác, đun nóng 16,92 gam A trong 240 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 muối và hỗn hợp D gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng hỗn hợp D với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 5,088 gam hỗn hợp 3 ete (hiệu suất ete hóa của mỗi ancol đều là 80%).

Cho các phát biểu sau:

(1) Este Z tham gia phản ứng tráng bạc.

(2) Este X là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng.

(3) Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A xấp xỉ 26,24%.

(4) Nung nóng B với vôi tôi xút dư thu được hỗn hợp khí chứa hai hiđrocacbon.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Chọn D.

nancol=nNaOH=0,24

nancol pư =0,24.80%=0,192

nete=nH2O=0,096

mancol pư = mete+mH2O=6,816

Mancol=35,5

CH3OH0,18 và C2H5OH0,06

Trong E:

nH2O=0,66nH=1,32

nO=2nNaOH=0,48

nC=0,66

Vậy đốt E thu được sản phẩm có nCO2=nH2OE chứa các este no, đơn chức.

Số C=0,660,24=2,75X là HCOOCH3.

TH1: Y và Z đều có dạng RCOOC2H5

nX=0,18,nY+nZ=0,06

nCO2=0,18.2+0,06n=0,66n=5: Loại trường hợp này, vì khi đó Y, Z trùng nhau.

TH2: X là HCOOCH3a,Y là RCH2COOCH3b và Z là RCOOC2H50,06

nCH3OH=a+b=0,18

m khí =2a+R+15b+R+1.0,06=0,24.9

Rb+13b+R+1.0,06=1,8

0,06R+1<1,8

R<19R=15

a=0,15 và b = 0,03

Vậy các chất trong E:

X:HCOOCH30,15

Y:C2H5COOCH30,03

Z:CH3COOC2H50,06

%X=53,19%


Câu 36:

Cho bột sắt dư vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm KNO3 và KHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và N2O. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 5,688 gam KMnO4 bị khử. Biết khí N2O là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị m là

Xem đáp án

Chọn B.

Bảo toàn electron: nFe2+=5nKMnO4=0,18

nN2O=u và nH2=vnY=u+v=0,09

Bảo toàn electron: 8u+2v=0,18.2

u=0,03 và v = 0,06

Bảo toàn NnKNO3=2u=0,06

nKHSO4=nH+=10nN2O+2nH2=0,42

Dung dịch X chứa K+0,06+0,42=0,48,SO420,42,Fe2+0,18

m muối = 69,12


Câu 39:

Cho 0,88 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 4,928 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,88 gam X trong O2 dư rồi hấp thu toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,01 mol Ba(OH)2 và 0,03 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

Đặt a, b là số mol C và S mX=12a+32b=0,88

nCO2=anNO2=0,22a

Bảo toàn electron: 4a+6b=0,22a

a=b=0,02

Đốt X trong O2RO20,04 mol với R=mXnX=22

nOH=0,05 Tạo các gốc RO320,01 và HRO30,03

Kết tủa có BaRO30,01 Chất tan còn lại là KHRO30,03

mKHRO3=3,30 gam.


Câu 40:

Hỗn hợp E gồm amino axit X (CxH2x-1O4N), amino axit Y (CnH2n+1O2N) và peptit Z (CmH2m-1O4N3). Lấy 19,43 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,28 mol KOH hoặc dung dịch chứa 0,21 mol HCl. Mặt khác đun nóng 19,43 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ muối bằng lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và 1,08 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Chọn A.

X=C2H3ON+xCH2+CO2+H2O1

Y=C2H3ON+yCH2+H2O2

Z=3C2H3ON+zCH2+H2O3

Quy đổi E thành C2H3ON0,23,CH2a,H2Ob và CO20,280,21=0,07

mE=14a+18b+0,21.57+0,07.44=19,43

Muối gồm C2H3ON0,21,CH2a,CO20,07,NaOH0,28,H2O0,07

nNa2CO3=0,14

nCO2+nH2O+nN2=0,21.2+a+0,070,14+0,21.1,5+a+0,28.0,50,07+0,21.0,5=1,08

a=0,12;b=0,15

1nX=nCO2=0,07

nH2O=nX+nY+nZ=0,15

nC2H3ON=nX+nY+3nZ=0,21

nY=0,05;nZ=0,03

nCH2=0,07x+0,05y+0,03z=0,12

x=y=1 là nghiệm duy nhất.

X là C4H7NO40,07,Y là Ala0,05,Z là Gly30,03

%Y=22,90%

.


Bắt đầu thi ngay