[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 6)
-
5006 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Kim loại nào nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong số các kim loại sau?
Chọn đáp án D
Câu 6:
Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất và kim loại có độ cứng cao nhất lần lượt là
Chọn đáp án B
Câu 10:
Thể tích H2 (ở đktc) cần để hidro hóa hoàn toàn 1,105 tấn triolein là
Chọn đáp án A
kmol
lít
Câu 17:
Hỗn hợp M gồm glucozơ và saccarozơ. Đốt cháy hoàn toàn M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Chọn B.
M có dạng nên
V = 8,96 lít.
Câu 19:
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian nhấc thanh Fe ra rồi sấy khô thấy khối lượng của nó tăng 1,6 gam so với ban đầu. Giả sử lượng Cu sinh ra bám hết lên thanh Fe. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là
Chọn D.
phản ứng
phản ứng gam.
tạo thành = 64x = 12,8 gam
Câu 20:
Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit Gly-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ X thu được 3,19 gam muối khan. Giá trị của m là
Chọn B.
và
m muối
gam
Câu 21:
Cho các polime gồm: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron. Số polime thuộc loại polime tổng hợp là
Chọn C.
Các polime tổng hợp là: (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron.
(1) là polime thiên nhiên.
(2) là polime bán tổng hợp (nhân tạo).
Câu 22:
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là CO + 2H+ → CO2 + H2O?
Chọn B.
A.
B.
C.
D.
Câu 23:
Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là trùng hợp là 90%).
Chọn D.
phản ứng tấn.
Câu 24:
Hoà tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Câu 25:
Cho m gam Mg vào dung dịch HNO3 dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,1792 lít khí N2 (đktc) và dung dịch X chứa 6,67m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn C.
Bảo toàn electron:
m muối
gam
Câu 26:
Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
Chọn A.
Amin đơn chức nên
Câu 27:
Cho 5,4 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag thu được là
Chọn đáp án C
Câu 28:
Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi, thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là
Chọn C.
và
Bảo toàn H:
lít.
Câu 29:
Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được 3,88 gam hỗn hợp ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Chọn C.
của ancol = a và của phenol = b
và Bảo toàn khối lượng:
ml
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là
Chọn C.
Bảo toàn khối lượng
phản ứng = 0,1 và dư = 0,02
Đốt T (muối + NaOH dư) nên các muối đều không còn H.
Các muối đều 2 chức Các ancol đều đơn chức.
Muối no, 2 chức, không có H duy nhất là
Bảo toàn
phản ứng = 0,1
Số H (ancol) Ancol gồm CH3OH (0,06) và C2H5OH (0,04)
X là (COOCH3)2
Y là
Z là
Câu 34:
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol KHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị bên
Giá trị của (x + y) là
Chọn C.
Câu 36:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dự.
(b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng.
(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư.
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4.
(e) Nhiệt phân AgNO3.
(g) Đốt FeS2 trong không khí.
(h) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với các điện cực trơ.
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là
Chọn B.
(a) dư
(b) Không phản ứng
(c)
(d)
(e)
(g)
(h)
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với
Chọn D.
Z là Gly-Gly, không tạo khí với NaOH, vậy hỗn hợp khí đều tạo ra từ Y.
M khí > 29 nên không có NH3. Vậy Y là:
n khí
m hữu cơ gam.
Câu 38:
Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 aM và KCl bM
– Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, dòng điện một chiều sau t giây thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và dung dịch X. Cho Fe vào dung dịch X thấy khối lượng thanh Fe giảm 0,6 gam
– Điện phân dung dịch X trong điều kiện như trên sau 2t giây thu được dung dịch Y. Cho Fe dư vào dung dịch Y thì khối lượng thanh Fe giảm 2,1 gam.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3. Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn C.
Khối lượng thanh Fe giảm nên dung dịch sau điện phân có
Trong t giây, tại anot: và
Tại catot:
dư = p, bảo toàn electron phản ứng
Trong 2t giây
Tại anot:
TH1: Cu2+ bị điện phân hết sau 2t giây
Tại catot: và
Ban đầu:
A đúng
B đúng, theo như tình huống xét ở TH này.
Sau khi điện phân t giây, anot thoát ra 0,896 lít khí. Trong 0,8t giây tiếp theo thì Trong khoảng thời gian này chỉ có O2 thoát ra với thêm
V khí anot trong 1,8t giây lít
C sai.
Trong t giây, tại catot
Trong 0,5t giây kế tiếp thì
Trong 1,5t giây đầu nên chưa bị điện phân hết D đúng
TH2: Cu2+ vẫn chưa điện phân hết sau 2t giây
Trong 2t giây, tại catot:
còn dư =
Loại.
Câu 39:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tristearin, tripanmitin, triolein thuộc loại este.
(b) Mỡ động vật, dầu thực vật có thành phần chính là chất béo.
(c) Dầu mỡ động thực vật và dầu bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố.
(d) Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng một chiều.
(e) Chất béo lòng chủ yếu cấu thành từ gốc axit béo không no.
(g) Tripanmitin luôn tác dụng với dung dịch brom theo tỉ lệ mol 1:3.
Số phát biểu đúng là
Chọn B.
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Sai, dầu mỡ (C, H, O), dầu bôi trơn (C, H)
(d) Đúng
(e) Đúng
(g) Sai, tripanmitin không cộng H2
Câu 40:
Cho các sơ đồ phản ứng sau (các chất phản ứng với nhau theo đúng tỉ lệ mol trong phương trình):
(1) C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O;
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4;
(3) X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D.
là muối, X3 là axit.
là và X4 là
là NaOOC-(CH2)4-COONa
Phản ứng 1 có H2O nên chất tham gia còn 1 nhóm COOH.
là là
A. Sai, chỉ cần 1 phản ứng lên men giấm
B. Sai, X3 là hợp chất đa chức.
C. Sai, dung dịch X4 làm quỳ hóa xanh.
D. Đúng