Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 6)

  • 3396 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Khử hoàn toàn 4,176 gam Fe3O4 cần khối lượng Al là

Xem đáp án

Chọn A.

nFe3O4=0,018

3Fe3O4+8Al9Fe+4Al2O30,018......0,048

mAl=1,296 gam.


Câu 3:

Polime nào sau đây là polime thiên nhiên?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 4:

Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime làA. CH3-CH3

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 7:

Este Inào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng gương

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 10:

Thể tích H2 (ở đktc) cần để hidro hóa hoàn toàn 1,105 tấn triolein là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

nC17H33COO3C3H5=1105884=1,25 kmol

C17H33COO3C3H5+3H2C17H35COO3C3H51,25..............................3,75

VH2=22,4.3,75.1000=84000 lít


Câu 12:

Cho biết chất nào sau đây thuộc loại polisacarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 13:

Este metyl acrylat có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 16:

Chất nào sau đây là đồng phân của fructozơ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 18:

Polime nào sau đây được điều chế từ phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 19:

Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian nhấc thanh Fe ra rồi sấy khô thấy khối lượng của nó tăng 1,6 gam so với ban đầu. Giả sử lượng Cu sinh ra bám hết lên thanh Fe. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là

Xem đáp án

Chọn D.

Fe+CuSO4FeSO4+Cux......................................x

 Δm=mCumFe phản ứng =64x56x=1,6

x=0,2

mFe phản ứng =56x=11,2 gam.

mCu tạo thành = 64x = 12,8 gam


Câu 20:

Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit Gly-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ X thu được 3,19 gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

nGlyAlaAla=xnGlyNa=x và nAlaNa=2x

m muối =97x+111.2x=3,19

x=0,01

mGlyAlaAla=0,01.217=2,17 gam


Câu 21:

Cho các polime gồm: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron. Số polime thuộc loại polime tổng hợp là

Xem đáp án

Chọn C.

Các polime tổng hợp là: (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron.

(1) là polime thiên nhiên.

(2) là polime bán tổng hợp (nhân tạo).


Câu 22:

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là CO + 2H+ → CO2 + H2O?

Xem đáp án

Chọn B.

A. CaCO3+2H+Ca2++CO2+H2O

B. CO32+2H+CO2+H2O

C. HCO3+H+CO2+H2O

D. CO32+2CH3COOH2CH3COO+CO2+H2O


Câu 25:

Cho m gam Mg vào dung dịch HNO3 dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,1792 lít khí N2 (đktc) và dung dịch X chứa 6,67m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C.

nMg=x,nN2=0,008

Bảo toàn electron: 2nMg=10nN2+8nNH4NO3

nNH4NO3=0,25x0,01

m muối =148x+800,25x0,01=6,67.24x

x=0,1

m=24x=2,4 gam


Câu 26:

Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Chọn A.

Amin đơn chức nên nAmin=nHCl=0,2

Mamin=59:C3H9N


Câu 29:

Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được 3,88 gam hỗn hợp ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn C.

nEste của ancol = a và nEste của phenol = b

nE=a+b=0,12

nNaOH=a+2b và nH2O=b. Bảo toàn khối lượng:

16,32+40a+2b=3,88+18,78+18b

a=0,05;b=0,07

nNaOH=a+2b=0,19V=190 ml


Câu 30:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 31:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 32:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là

Xem đáp án

Chọn C.

nCO2=0,24

Bảo toàn khối lượng nH2O=0,19

nOE=mEmCmH16=0,2

nNaOH  phản ứng = 0,1 và nNaOH dư = 0,02

Đốt T (muối + NaOH dư) nH2O=0,01=nNaOH du2 nên các muối đều không còn H.

 Các muối đều 2 chức  Các ancol đều đơn chức.

Muối no, 2 chức, không có H duy nhất là COONa2

E+NaOH0,12T+Ancol

Bảo toàn HnHancol=0,48

nAncol=nNaOH phản ứng = 0,1

Số H (ancol) =0,480,1=4,8 Ancol gồm CH3OH (0,06) và C2H5OH (0,04)

X là (COOCH3)2

Y là CH3OOCCOOC2H5

Z là COOC2H52MZ=146


Câu 35:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Chọn D.

Z là Gly-Gly, không tạo khí với NaOH, vậy hỗn hợp khí đều tạo ra từ Y.

M khí > 29 nên không có NH3. Vậy Y là:

CH3NH3OOCCOONH3C2H5

n khí =0,1nCH3NH2=nC2H5NH2=0,05

nY=0,05

nZ=0,1

CH3NH3OOCCOONH3C2H5+2HClHOOCCOOH+CH3NH3Cl+C2H5NH3Cl

GlyGly+H2O+2HCl2GlyHCl

 m hữu cơ =mX+mH2O+mHCl=34,25 gam.


Câu 38:

Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 aM và KCl bM

– Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, dòng điện một chiều sau t giây thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và dung dịch X. Cho Fe vào dung dịch X thấy khối lượng thanh Fe giảm 0,6 gam

– Điện phân dung dịch X trong điều kiện như trên sau 2t giây thu được dung dịch Y. Cho Fe dư vào dung dịch Y thì khối lượng thanh Fe giảm 2,1 gam.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn C.

Khối lượng thanh Fe giảm nên dung dịch sau điện phân có

Trong t giây, tại anot: nCl2=u và nO2=v

u+v=0,041

Tại catot: nCu=u+2v

nH+=4nO2nNO=nH+4=v

nCu2+ dư = p, bảo toàn electron nFe phản ứng =p+1,5v

64p56p+1,5v=0,62

Trong 2t giây ne=4u+8v

Tại anot: nCl2=unO2=0,5u+2v

TH1: Cu2+ bị điện phân hết sau 2t giây

Tại catot: nCu=u+2v+p và nH2=u+2vp

nH+=4nO22nH2=4v+2p

nNO=nH+4=v+0,5p

nFe=1,5v+0,5p=0,03753

123u=0,03;v=0,01;p=0,03

Ban đầu:

nCuNO32=u+2v+p=0,08

nKCl=2u=0,06

nKCl:nCuNO32=0,75: A đúng

B đúng, theo như tình huống xét ở TH này.

Sau khi điện phân t giây, anot thoát ra 0,896 lít khí. Trong 0,8t giây tiếp theo thì ne=0,82u+4v=0,08. Trong khoảng thời gian này chỉ có O2 thoát ra với nO2 thêm

=ne4=0,02.

 V khí anot trong 1,8t giây =0,896+0,02.22,4=1,344 lít

 C sai.

Trong t giây, tại catot nCu=u+2v=0,05

Trong 0,5t giây kế tiếp thì nCu=0,052=0,025

 Trong 1,5t giây đầu nCu=0,075<nCuNO32 nên Cu2+ chưa bị điện phân hết  D đúng

TH2: Cu2+ vẫn chưa điện phân hết sau 2t giây

Trong 2t giây, tại catot:

nCu2+ còn dư = u+2v+p2u+4v=p=u2v 

64pu2v56pu2v+1,50,5u+2v=2,14

124 Loại.


Câu 40:

Cho các sơ đồ phản ứng sau (các chất phản ứng với nhau theo đúng tỉ lệ mol trong phương trình):

(1) C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O;

(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4;

(3) X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn D.

2X1 là muối, X3 là axit.

3X3 là HCOOCH24COOH và X4 là NH2CH26NH2

X1 là NaOOC-(CH2)4-COONa

Phản ứng 1 có H2O nên chất tham gia còn 1 nhóm COOH.

C8H14O4 là HOOCCH24COOC2H5;X2 là C2H5OH.

A. Sai, chỉ cần 1 phản ứng lên men giấm C2H5OH+O2CH3COOH+H2O

B. Sai, X3 là hợp chất đa chức.

C. Sai, dung dịch X4 làm quỳ hóa xanh.

D. Đúng


Bắt đầu thi ngay