Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 28)

  • 4795 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Alanin có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 2:

Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với dung dịch NaOH thì thu được

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 3:

Khi thủy phân saccarozơ thì thu được

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Khi thủy phân saccarozơ thì thu được glucozơ fructozơ

Phương trình phản ứng thủy phân saccarozơ

C12H22O11 + H2O H+,  t° C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)


Câu 6:

Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 9:

Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hoá học chung là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 11:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 14:

Khi xà phòng hoá hoàn toàn tristearin bằng dung dịch NaOH (t°), thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 15:

Benzyl axetat là một este có trong mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 16:

Este X có công thức phân tử C4H6O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hoá thu được hỗn hợp sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số este X thoả mãn tính chất trên là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

X có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn:

HCOOCH=CHCH3HCOOH+CH3CH2CHO

HCOOCH2CH=CH2HCOOH+CH2=CHCH2OH

HCOOCCH3=CH2HCOOH+CH3COCH3

CH3COOCH=CH2CH3COOH+CH3CHO

Có 5 este thỏa mãn (gồm đồng phân cis-trans của chất đầu tiên ở trên)


Câu 17:

Công thức phân tử của cao su thiên nhiên là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 18:

Cho 4 dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2 đựng trong 4 lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc thử trong số các thuốc thử sau để phân biệt, thuốc thử đó là:

Xem đáp án

Chọn C.

Dùng quỳ tím:

+ Hóa đỏ: HCl

+ Hóa xanh: Ba(OH)2

+ Vẫn tím: Na2SO4, NaCl. Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa nhận ra ở trên vào 2 mẫu này, có kết tủa trắng là Na2SO4, còn lại là NaCl.


Câu 21:

Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 22:

Hợp chất hữu cơ thơm X có công thức C7H8O2. Khi tác dụng với Na thu được số mol khí hidro bằng số mol X. Mặt khác X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn B.

nX=nH2X có 2H linh động.

nX=nNaOHX có 2OH gắn trực tiếp vào vòng benzen.

=> X là HOC6H4CH2OH.


Câu 23:

Amino axit nào sau đây làm xanh quỳ tím?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 24:

Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylenterephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là:

Xem đáp án

Chọn D.

(1) poli (metyl metacrylat): trùng hợp CH2=CCH3COOCH3.

(2) polistiren: trùng hợp C6H5CH=CH2

(3) nilon-7: trùng ngưng NH2CH26COOH

(4) poli (etylenterephtalat): đồng trùng ngưng C2H4OH2 và pC6H4COOH2

(5) nilon-6,6: đồng trùng ngưng NH2CH26NH2 và HOOCCH24COOH

(6) poli (vinyl axetat): trùng hợp CH3COOCH=CH2.


Câu 25:

Một este đơn chức X có phân tử khối là 88. Cho 17,6 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn A.

MX=88X là C4H8O2

nX=0,2;nNaOH=0,3 Chất rắn gồm RCOONa (0,2) và NaOH dư (0,1)

m rắn =0,2R+67+0,1.40=23,2

R=29:C2H5

X là C2H5COOCH3.


Câu 27:

Dung dịch A chứa các ion: CO; SO; SO; 0,1 mol HCO và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V đã dùng là

Xem đáp án

Chọn D.

Gọi chung các icon CO32,SO32,SO42 là Y2.

Bảo toàn điện tích cho X:

2nY2+0,1.1=0,3.1nY2=0,1

Cho BaOH2 vào X:

HCO3+OHCO32+H2O0,1.......................0,1

Lúc này tổng số mol các icon CO32,SO32,SO42 là 0,1+0,1=0,2.

Y2+Ba2+BaY0,2.....0,2

nBaOH2=0,2V=0,2 lít

Cách khác:

Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng, dung dịch thu được chỉ chứa Na+0,3, bảo toàn điện tích nOH=0,3

nOH tổng =0,3+0,1=0,4

nBaOH2=0,2V=0,2 lít


Câu 30:

Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được m1 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2

Xem đáp án

Chọn D.

nBaOH2=0,3 và nNaOH=0,2nOH=0,8

nCO2=0,6

Từ nCO2 và nOHnCO32=0,2 và nHCO3=0,4

Từ nBa2+ và nCO32nBaCO3=0,2

Dung dịch Y chứa Ba2+0,1,Na+0,2 và HCO30,4

Thêm vào Y: nBa2+=0,24,nCl=0,48,nK+=nOH=0,3 thì xảy ra phản ứng:

OH+HCO3CO32+H2O0,3.......0,4....0,3

Lúc này nBa2+ tổng = 0,34 nBaCO3=0,3

mBaCO3=59,1


Câu 31:

Khi thuỷ phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin, X là

Xem đáp án

Chọn B.

nAla=0,25;nGly=0,75Ala:Gly=1:3

Bảo toàn khối lượng nH2O=0,75

AlaGly3+4n1H2OnAla+3nGly...............................0,75...............0,25

0,254n1=0,75nn=1

X là AlaGly3Tetrapeptit


Câu 32:

Cho hỗn hợp X gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

Xem đáp án

Chọn D.

nFe=0,15;nCu=0,1;nNO=0,15

Dễ thấy 2nFe<3nNO<2nFe+2nCu nên Fe phản ứng hết, Cu phản ứng một phần.

Bảo toàn electron: 2nFe+2nCu phản ứng =3nNO

 nCu phản ứng =0,075

Muối gồm FeNO320,15 và CuNO320,075

m muối = 41,1 gam


Câu 34:

Crackinh butan thu được hỗn hợp T gồm 7 chất: CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2, C4H6. Đốt cháy hoàn toàn T được 0,4 mol CO2. Mặt khác, T làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần trăm khối lượng C4H6 trong hỗn hợp T là

Xem đáp án

Chọn A.

Bảo toàn CnC4H10 ban đầu = 0,1

C4H10CH4+C3H6

C4H10C2H6+C2H4

C4H10H2+C4H8

C4H102H2+C4H6

nBr2=n (Akan và H2=0,12

nC4H6=0,120,1=0,02

mT=mC4H10 ban đầu = 5,8

%C4H6=18,62%


Câu 36:

Hoà tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít NO(đktc). Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO). Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

Nếu Y không chứa H+ dư nNO=nH+4=0,025

Y chứa Fe2+ (a) và Fe3+ (b) 

Bảo toàn electron: 2a+3b=30,05+0,025

nOH=2a+3b=0,23

 Vô lý. Vậy Y phải chứa H+ dư.

Đặt nFe3+=xnH+ dư =ynNO=0,1y4

Bảo toàn electron:

3x=0,05.3+30,1y4

nOH=3x+y=0,23

x=0,07 và y = 0,02

mFe=56x=3,92


Câu 37:

Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a -0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G,cần vừa đủ 3,385 mol O2 . Phần trăm khối lượng Y trong E là

Xem đáp án

Chọn D.

Khối lượng mỗi phần là 124,78 gam, gồm peptit (tổng p mol) và este (e mol).

Quy đổi E thành C2H3ON (u), CH2 (v), H2O (p), O2 (e)

mE=57u+14v+18p+32e=124,781

nCO2nH2O=2u+v1,5u+v+p=0,112

nC2H5OH = e nên:

m muối =57u+14v+4ou+e+32e46e=133,183

Để đốt cháy e mol C2H5OH cần 3e mol O2 nên đốt E cần:

nO2=2,25u+1,5v=3,385+e+3e4

1234u=0,42;v=4,56;p=0,1;e=1,1

Số C trung bình của peptit là n và số C của este là m

nC=0,1n+1,1m=2u+v

n+11m=54

Do 8<n<11 và  nên n = 10 và m = 4 là nghiệm duy nhất.

Vậy este là CH3COOC2H5 (1,1 mol)

Số N=up=4,2Z là Gly4Alaz mol

Y là Gly3Alay mol

X là AlaValx mol

nPeptit=x+y+z=p

nN=2x+4y+5z=u

nC=8x+9y+11z=10p

x=0,02;y=0,02;z=0,06

%Y=4,17%


Câu 39:

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở ( trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M ( vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. % khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Chọn B.

nE=nNaOH=0,3nOE=0,6

Đặt a, b là số mol CO2, H2O

Δm=44a+18b100a=34,5

mE=12a+2b+0,6.16=21,62

a=0,87 và b = 0,79

 Số C=nCO2nE=2,9 X là HCOOCH3

 

nY+nZ=nCO2nH2O=0,08 1

nX=nE0,08=0,22

Vậy nếu đốt Y và Z thu được:

nCO2=0,870,22.2=0,43

Số C trung bình của Y, Z =0,430,08=5,375

Y, Z có đồng phân hình học nên Y là:

CH3-CH=CH-COOCH3

Do sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là:

CH3CH=CHCOOC2H5

Vậy muối có M lớn nhất là CH3-CH=CH-COONa (0,08 mol)

m muối = 0,08.108 = 8,64

Kết hợp 1nY=0,05 và nZ=0,03

%Y=23,13%


Câu 40:

Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,58 mol HCl, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất tan và thấy thoát ra 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng 14. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z; 84,31 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,224 lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với?

Xem đáp án

Chọn C.

nAgCl=0,58, từ mnAg=0,01

nFe2+=3nNO+nAg=0,04

nH+ dư =4nNO=0,04nH+ pư = 0,54

Dung dịch X chứa Mg2+a,Fe3+b,NH4+c,Fe2+0,04,H+ dư (0,04),

24a+56b+18c+56.0,04+0,04+0,58.35,5=30,05 (1)

Bảo toàn điện tích:

2a+3b+c+0,04.2+0,04=0,58 (2)

Bảo toàn HnH2=0,540,24.24c2=0,032c

nY=0,06nNO+nNO2=2c+0,03

Bảo toàn NnFeNO32=1,5c+0,015

Bảo toàn FenFe3O4=b+0,041,5c0,0153

24a+1801,5c+0,015+232.b1,5c+0,0253=14,88 (3)

Giải hệ 123

a=0,105

b=0,08

c=0,01

%Mg=24a14,88=16,94%


Bắt đầu thi ngay