Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 25)

  • 4790 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được natri axetat?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 2:

Chất tham gia phản ứng tráng gương là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin, sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

Bảo toàn NnCH3NH2=2nN2=0,2

mCH3NH2=0,2.31=6,2 gam.


Câu 13:

Thực hiện phản ứng este hoá giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá là

Xem đáp án

Chọn B.

C2H5OH+CH3COOHCH3COOC2H5+H2O

nC2H5OH phản ứng =nCH3COOC2H5=0,05

=> Hiệu suất =0,05.464,6=50%


Câu 14:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 15:

Công thức của axit stearic là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 16:

Rót 2 ml dung dịch chất X đậm đặc vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch NaHCO3. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt. Chất X là

Xem đáp án

Chọn B.

Que diêm tắt do có khí CO2 thoát ra  X là axit axetic (CH3COOH):

CH3COOH+Na2CO3CH3COONa+CO2+H2O


Câu 18:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 21:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 22:

Dung dịch chất nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 24:

Dung dịch NaOH có nồng độ 0,01 (mol/l) có pH bằng?

Xem đáp án

Chọn C.

OH=0,01pOH=gOH=2

pH=14pOH=12


Câu 25:

Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

nC6H12O6=90180=0,5 mol

C6H12O62C2H5OH+2CO20,5....................1


Câu 27:

Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 28:

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương,tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D.

X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt  X là saccarozơ.

Từ X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích  Y là glucozơ


Câu 29:

Khi thủy phân hết 3,35 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol củng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

nX=nNaOH=0,05MX=67

 Trong X chứa este HCOOCH3 (M = 60)

Sản phẩm chỉ có 1 muối là HCOONa0,05.

Bảo toàn khối lượng mAncol=1,95

Quy đổi ancol thành CH3OH0,05 và CH20,025

 Bảo toàn HnH2O=0,125mH2O=2,25


Câu 31:

Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng,thu được ancol Y (no, hai chúc) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hoà tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn A.

X+NaOH2 muối + Ancol Y

Y không hòa tan Cu(OH)2 nên ít nhất 3C.

  X là HCOOCH2CH2CH2OOCCH=CH2

Y là HO-CH2-CH2-CH2-OH

Z là HCOOH

T là CH2=CH-COOH

A. Đúng

B. Đúng:

C. Sai

D. Đúng


Câu 36:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.

(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu mỡ bôi trơn thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.

(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.

Số phát biểu sai

Xem đáp án

Chọn C.

(a) Đúng

(b) Đúng, muối của axit béo khó tan trong dung dịch chứa NaCl nên tách ra, nhẹ hơn và nổi lên.

(c) Đúng, phản ứng thủy phân cần có mặt H2O.

(d) Sai, dầu nhớt là hiđrocacbon, không thể tại ra xà phòng.

(e) Đúng

(f) Đúng

(g) Sai, dùng CaCl2 sẽ tạo kết tủa dạng C17H35COO2Ca.


Câu 37:

Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lượng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m − 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn C.

Y+Fe thoát khí NO nên Y chứa H+ Bên anot đã có O2.

Y + Fe thu được hỗn hợp kim loại nên Cu2+ vẫn còn dư.

Anot: nCl2=0,1 và nO2=x

Catot: nCu=y

Bảo toàn electron: 0,1.2+4x=2y

m giảm =0,1.71+32x+64y=17,5

x=0,025;y=0,15

nH+=4nO2nNO=nH+4=0,025

nCu2+ dư = z

Bảo toàn electron: 2nFe phản ứng =3nNO+2nCu2+ dư

nFe phản ứng =z+0,0375

m56z+0,0375+64z=m0,5

z=0,2

Bảo toàn Cua=y+z=0,35


Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150) thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là

Xem đáp án

Chọn C.

nH2=0,05nOHZ=0,1nCancol0,1

nNaOH=nOZ=0,1nC (muối) 0,1

nCE=nCancol+nC(muối) = 0,2

 Để phương trình nghiệm đúng thì cả hai dấu bằng phải đồng thời xảy ra.

nCancol=nC (muối) =nNa (muối) = 0,1

 Ancol là CH3OH (0,1) và các muối gồm HCOONa (a) và (COONa)2 (b)

nNaOH=a+2b=0,1

n muối =68a+134b=6,76

a=0,06 và b = 0,02

X là HCOOCH3 (0,06) và Y là (COOCH3)2 (0,02)

%X=60,40%


Câu 39:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn D.

Đặt nX=x và nH2O=y

Bảo toàn O: 6x+2,31.2=1,65.2+y1

mX=mC+mH+mO=1,65.12+2y+16.6x=96x+2y+19,8

nNaOH=3x và nC3H5OH3=x.

Bảo toàn khối lượng:

96x+2y+19,8+40.3x=26,52+92x2

12x=0,03 và y = 1,5

X có độ không no là k.

0,03k1=1,651,5

k=6

nBr2=xk3=0,09


Câu 40:

Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,22 mol etylamin và 21,66 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là

Xem đáp án

Chọn B.

X có dạng ACOONH3C2H523x mol

Y có dạng NH2BCOONH3C2H55x mol

nC2H5NH2=3x.2+5x=0,22

x=0,02

Muối gồm ACOONa20,06 và NH2BCOONa0,1

n muối =0,06A+134+0,1B+83=21,66

3A+5B=266

A=42 và B = 28 là nghiệm phù hợp.

X là C3H6COONH3C2H520,06

Y là NH2C2H4COONH3C2H50,1

%X=49,85%


Bắt đầu thi ngay