[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 12)
-
4787 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X là
Chọn C.
Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2 Loại D.
Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao Loại A, B (Al2O3 và MgO không bị khử).
Kim loại X là Fe
Câu 7:
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y là
Chọn đáp án C
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch là Fe, Y là Cu:
Câu 8:
Dãy các kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Chọn đáp án A
Câu 10:
Loại polime nào sau đây không chứa nguyên tử nitơ trong mạch polime?
Chọn đáp án C
Câu 11:
Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, tinh bột. Số chất có tham gia phản ứng tráng bạc là
Chọn D.
Các chất có tham gia phản ứng tráng bạc là: glucozơ, fructozơ
Câu 12:
Cặp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
Chọn B.
Cặp Zn, Mg vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3.
Các cặp còn lại chứa Cu, Ag không tác dụng với HCl
Câu 15:
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch kiềm dư khi đun nóng tạo ra hai muối?
Chọn đáp án A
Câu 16:
Ở nhiệt độ thường kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là
Chọn đáp án D
Câu 18:
Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn tới môi trường. Hai khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra mưa axit?
Chọn đáp án D
Câu 20:
Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit đặc, nóng thu được chất nào sau đây?
Chọn đáp án B
Câu 21:
Chất X có công thức phân tử là C4H6O2. Khi thủy phân X trong môi trường axit, thu đuợc anđehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Chọn đáp án B
Câu 22:
Cho 4,12 gam α-amino axit X phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 5,58 gam muối. Chất X là
Chọn B.
: X là NH2-CH(C2H5)-COOH.
Câu 23:
Cho các chất: anlyl axetat, phenyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là
Chọn A.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Câu 24:
Hai chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử. Chất X phản ứng với NaHCO3 và có phản ứng trùng hợp. Chất Y phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
Chọn D.
Chất X phản ứng với NaHCO3 và có phản ứng trùng hợp có C=C và –COOH.
Chất Y phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng với Na
Y có chức este.
X, Y là
Câu 25:
Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (đktc). Thể tích (ml) dung dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng để trung hòa dung dịch Y là
Chọn C.
ml
Câu 26:
Cho các phản ứng sau:
(1) NaOH + HCl → NaCl + H2O.
(2) NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O
(3) Mg(OH)2 + HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O.
(4) Ba(OH)2 + HNO3 → Ba(NO3)2 + H2O.
Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là: H+ + OH- → H2O?
Chọn B.
(1)
(2)
(3)
(4)
Câu 27:
Xà phòng hóa hoàn toàn 161,2 gam tripanmitin trong dung dịch KOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chọn D.
gam
Câu 28:
Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư, thu được 318 gam muối khan. Hiệu suất (%) phản ứng lên men là
Chọn A.
phản ứng
Câu 29:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2.
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3 .
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
Chọn C.
Ăn mòn điện hóa xảy ra khi có cặp điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li:
Chỉ có (a) có cặp: Fe-Cu (Cu sinh ra do Fe khử Cu2+).
Câu 30:
Cho dãy các chất: CH3COOH3NCH3, H2NCH2-CONH-CH2-COOH, ClH3NCH2COOH, saccarozơ, glyxin. Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác đụng với dung dịch HCl là
Chọn B.
Các chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là:
Câu 31:
Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Val trong môi trường axit thu được 0,2 mol Gly-Ala, 0,3 mol Gly-Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 amino axit Gly và Val. Giá trị của m là
Chọn C.
Đặt x, y là số mol Gly và Val
Bảo toàn Gly tổng
Bảo toàn Val tổng = y + 0,3
Bảo toàn Ala tổng
Trong phân tử Gly-Ala-Gly-Val thì:
và y = 0,2
gam.
Câu 32:
Có các phát biểu sau:
(1) NH2CH2CONHCH2CH2COOH có chứa một liên kết peptit trong phân tử.
(2) Etylamin, metylamin ở điều kiện thường đều là chất khí, mùi khai, độc.
(3) Benzenamin làm xanh quỳ ẩm.
(4) Các peptit, glucozơ, saccarozơ đều tạo phức với Cu(OH)2.
(5) Triolein làm mất màu nước brom.
(6) Trùng ngượng axit ω-aminocaproic thu được nilon-6.
Số phát biểu đúng là
Chọn B.
(1) Sai, mắt xích thứ 2 không phải amino axit.
(2) Đúng
(3) Sai, C6H5NH2 có tính bazơ rất yếu, không làm xanh quỳ tím.
(4) Sai, đipeptit không phản ứng.
(5) Đúng, triolein có 3C=C
(6) Sai, trùng ngưng aminocaproic
Câu 33:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch I2 | Có màu xanh tím |
Y | Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Có màu tím |
Z | Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng | Kết tủa Ag trắng sáng |
T | Nước Br2 | Kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án A
Câu 34:
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ là Y (CH5O2N) và Z (C2H8O2N2). Đun nóng 14,92 gam X cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được khí T duy nhất có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Nếu lấy 14,92 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối hữu cơ. Giá trị của m là
Chọn A.
Y là HCOONH4 (y mol) và Z là NH2-CH2-COONH4 (z mol)
và z = 0,08
Muối hữu cơ là
=> m muối hữu cơ = 8,92
Câu 35:
Đốt cháy hoàn toàn 17,72 gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2 thu được CO2 và 1,06 mol nước. Mặt khác, cho 26,58 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối thu được là:
Chọn B.
Bảo toàn khối lượng
Bảo toàn O
Trong phản ứng xà phòng hóa:
và
Bảo toàn khối lượng m xà phòng = 27,42
Câu 36:
Cho hỗn hợp X gồm 3 este (chỉ chứa chức este) tạo bởi axit fomic và các ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 3,584 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 2,52 gam nước. Giá trị của m là
Chọn D.
X gồm: HCOOCH3 hay
hay
hay
Quy đổi X thành CHO (a) và H (b)
gam
Câu 37:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C6H12O6 → X → Y → Z; Z + CH3COOH → C6H10O4. Nhận xét nào sau đây là đúng
Chọn D.
X: C2H5OH
Y: C2H4
Z: C2H4(OH)2
Nhận xét đúng: Chất Z phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường
Câu 38:
Hòa tan hoàn toàn 8,52 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 330 ml dung dịch HCl 1M dư thu được dung dịch A và 0,84 lít H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào A thấy thoát ra 0,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn C.
Bảo toàn electron:
Câu 39:
Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O, chứa các nhóm chức cơ bản trong chương trình phổ thông. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z, trong đó nX = 4(nY + nZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2 gam CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO3 0,1M. Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp T là
Chọn C.
Do nên loại trừ các chất HCHO và HCOOH.
Ta có:
Dễ thấy nên 3 chất này không còn gốc hiđrocacbon, phân tử chỉ do 2 nhóm COOH và CHO tạo ra.
Theo thứ tự M thì:
X là OHC-CHO (a mol); Y là OHC-COOH (b mol) và Z là HOOC-COOH (c mol)
Và
Câu 40:
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm -COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
Chọn D.
Quy đổi X thành
Bảo toàn
Bảo toàn điện tích
và
Do nên A là
lít