[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 4)
-
4793 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 6:
Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, N trong phân tử?
Chọn đáp án D
Câu 10:
Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Mg. Kim loại nào trong dãy không phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng làA. Al
Chọn đáp án B
Câu 11:
Fomalin (còn gọi là fomon) được dùng để ngâm xác động, thực vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng... Fomalin là dung dịch của chất hữu cơ nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 15:
Este nào sau đây thủy phân tạo ancol etylic
Chọn đáp án C
Este thủy phân tạo ancol etylic là HCOOC2H5.
Phương trình hóa học: HCOOC2H5 + NaOH HCOONa + C2H5OH (ancol etylic)
Đối với các đáp án còn lại:
A. C2H5COOCH3
C2H5COOCH3 + NaOH C2H5COONa + CH3OH (ancol metylic)
B. CH3COOCH3
CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH (ancol metylic)
D. C2H5COOC6H5
C2H5COOC6H5 + 2NaOH C2H5COONa + C6H5ONa (natri phenolat) + H2O
Câu 16:
Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam rượu etylic. Công thức của este là
Chọn C.
Câu 17:
Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y được mô tả như hình vẽ
Hai chất X, Y tương ứng là
Chọn B.
Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y không tan vào nhau.
Theo như hình vẽ thì Y nằm dưới, X nằm trên nên Y có khối lượng riêng lớn hơn X.
=> là Benzen và nước
Câu 18:
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Lên men X (xúc tác enzim) thu được chất hữu cơ Y và khí cacbonic. Hai chất X, Y lần lượt là
Chọn đáp án B
Câu 19:
Cho 17,7 gam amin A (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. Công thức phân tử của X là
Chọn C.
Câu 20:
Cho các chất: etyl axetat, anilin, metyl aminoaxetat, glyxin, tripanmitin. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
Chọn B.
Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: etyl axetat, metyl aminoaxetat, glyxin, tripanmitin.
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong bình kín chứa khí O2 (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
Chọn B.
V = 8,96 lít
Câu 22:
Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Chọn đáp án D
Câu 25:
Cho Cu tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là
Chọn đáp án B
Câu 26:
Cho 11,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Chọn D.
nên Cu2+ bị khử hết.
gam
Câu 27:
Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO3 đặc trong H2SO4 đặc (dùng dư), phản ứng hoàn toàn thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là
Chọn A.
gam.
Câu 28:
Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,24 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 109,68 gam muối. Phân tử khối của X là
Chọn C.
m muối
Tỉ lệ
X là
Câu 30:
Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X (C7H18O2N2) + NaOH → X1 + X2 + H2O
(2) X1 + 2HCl → X3 + NaCl
(3) X4 + HCI → X3
(4) X4 → tơ nilon-6 + H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ nóng chảy của X1 nhỏ hơn X4.
(b) Phân tử khối của X lớn hơn so với X3.
(c) X2 làm quỳ tím hóa hồng.
(d) Các chất X, X4, đều có tính lưỡng tính.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
là
là
là
là - CH3
X2 là CH3NH2
(a) Sai, muối luôn có nhiệt độ nóng chảy cao hơn axit tương ứng.
(b) Sai,
(c) Sai, X2 làm quỳ ẩm hóa xanh.
(d) Đúng.
Câu 31:
Hỗn hợp X gồm ba amino axit (chỉ có nhóm chức -COOH và –NH2, không có nhóm chức khác). Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 440 ml dung dịch HCl 0,5 M hoặc 240 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) thu được 27,28 gam CO2 (sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2). Giá trị của V là
Chọn A.
Bảo toàn O:
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl loãng dư.
(2) Cho dung dịch Ca(OH)2 đến dư vào mẫu nước cứng toàn phần.
(3) Cho hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào lượng nước dư.
(4) Cho dung dịch chứa a mol FeCl3 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.
(5) Cho a mol bột Mg vào dung dịch chứa a mol HNO3, thấy thoát ra khí N2.
(6) Cho hỗn hợp gồm FeCl3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào lượng nước dư.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
Chọn D.
(1)
Dung dịch chứa 3 muối: CuCl2, FeCl2, FeCl3.
(2) Dung dịch chứa CaCl2, CaSO4.
(3)
(4)
Dung dịch chứa Fe(NO3)3 và FeCl3 dư.
(5) Có thể có hoặc không.
(6)
Thu được CuCl2, FeCl2.
Câu 33:
Điện phân dung dịch X chứa a gam CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2,5t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 7,84 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là
Chọn C.
Sau t giây, anot thu được 0,11 mol khí gồm Cl2 (0,1) và O2 (0,01)
trong t giây =
trong 2,5t giây
Sau 2,5t giây:
Anot:
n khí tổng
gam
Câu 34:
Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4–5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để nguội đến nhiệt độ phòng.
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn C.
A. Đúng. Nếu có chất béo dư thì nó cũng tan trong nước xà phòng vừa tạo ra nên các chất sau phản ứng đều tan vào nhau.
B. Đúng, xà phòng không tan trong nước muối nên tách ra.
C. Sai, mục đích thêm NaCl bão hòa là để kết tinh xà phòng.
D. Đúng, chất lỏng này có chứa C3H5(OH)3 nên hòa tan Cu(OH)2.
Câu 35:
Chia hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần. Hòa tan hoàn toàn phần 1 bằng 210 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ), thu được 0,448 lít khí và dung dịch B, cô cạn dung dịch B thu được m gam muối C. Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch D và 2,24 lít hỗn hợp khí T gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) có tỉ khối so với H2 bằng 28, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của FeCl2 có trong C gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn C.
Phần 2 + H2SO4 đặc nóng dư T gồm CO2 (0,04) và SO2 (0,06)
Phần 1 + HCl Phần 1 bằng nửa phần 2.
Quy đổi phần 1 thành Fe (a), O (b), CO2 (0,02) và H2O
Bảo toàn electron cho phần 2:
C gồm FeCl2 (u) và FeCl3 (v)
Bảo toàn Fe
Bảo toàn
Câu 36:
Hỗn hợp E gồm axit đơn chức X, axit đơn chức Y (trong phân tử Y có 2 liên kết pi), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở và không có phản ứng tráng bạc). Cho 77 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 940 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp F gồm hai muối và 27,8 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam F cần vừa đủ 55,552 lít O2, thu được Na2CO3 và 113,82 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của Z trong E là
Chọn B.
Quy đổi F thành HCOONa (0,94), CH2 (u) và H2 (v).
Bảo toàn
và
Dễ thấy nên X là axit no.
và
Với X, Y là số C trong gốc axit tương ứng và là nghiệm duy nhất.
Muối gồm và
Muối + Ancol + H2O
Bảo toàn khối lượng
Ancol có dạng
Với , mặt khác 2 ancol cùng C nên gốc mỗi ancol hơn kém nhau 1 đvC.
và
Kết hợp số mol các muối ta có E chứa:
mol
mol
mol
mol
gam.
Câu 37:
Cho các nhận định sau:
(1) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là Wonfam (W)
(2) Độ dẫn điện của nhôm (Al) tốt hơn của đồng (Cu).
(3) Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt tốt.
(4) Kim loại cứng nhất trong các kim loại là Crom (Cr).
Số nhận định đúng là
Chọn A.
(1) Đúng
(2) Sai
(3) Đúng, do dẫn điện và dẫn nhiệt đều do electron tự do gây ra.
(4) Đúng
Câu 38:
Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Chọn A.
Các cấu tạo của X:
Câu 39:
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hiđro với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là
Chọn A.
Bảo toàn khối lượng:
phản ứng
Bảo toàn liên kết pi:
phản ứng
Câu 40:
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
Chọn B.
X là este của phenol (x mol) và Y là este của ancol (y mol)
và y = 0,04
Muối + Ancol + H2O
Bảo toàn khối lượng
Vậy Y là HCOO-CH2-C6H5.
Để tạo 3 muối thì X phải là