[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 20)
-
4782 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Cho kim loại Cu dư vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Cu đã phản ứng là
Chọn đáp án B
Câu 5:
Polisaccarit X là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người. X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Chất X là
Chọn đáp án C
Câu 9:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol metyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam ancol. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Câu 10:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Chọn đáp án C
Câu 12:
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được sản phẩm có HCOOH. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là tính chất của X là
Chọn đáp án A
Câu 17:
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 16,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị m là
Chọn đáp án D
Câu 18:
Poli(vinyl clorua) được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau đây?
Chọn đáp án D
Câu 21:
Đun nóng hỗn hợp gồm 2,76 gam C2H5OH với 3,0 gam CH3COOH có H2SO4 đặc làm chất xúc tác, thu được m gam este. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là
Chọn B.
gam.
Câu 23:
Khi cho 3 - 4 giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch natri photphat, thấy xuất hiện
Chọn B.
Khi cho 3-4 giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch natri photphat, thấy xuất hiện kết tủa màu vàng của Ag3PO4:
Câu 24:
Cho m gam anilin (C6H5NH2) tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15,54 gam muối khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Câu 25:
Cho kim loại Cu tác dụng với HNO3 đặc, nóng, thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là
Chọn đáp án D
Câu 27:
Số nhóm cacboxyl và số nhóm amino có trong một phân tử lysin tương ứng là
Chọn đáp án C
Câu 29:
Cho E, Y, Z là các chất hữu cơ thỏa mãn các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → 2X + Y
X + HCl → Z + NaCl.
Biết E có công thức phân tử là C4H6O4 và chỉ chứa một loại nhóm chức.
Cho các phát biểu:
(a) Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của CH3OH.
(c) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên.
(d) Chất Y hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
Phản ứng là HCOONa, Z là HCOOH.
Phản ứng là , Y là
(a) Đúng
(b) Đúng, HCOOH có liên kết H liên phân tử mạnh hơn CH3OH, đồng thời phân tử khối lớn hơn CH3OH nên nhiệt độ sôi cao hơn CH3OH.
(c) Sai, E có 1 cấu tạo.
(d) Đúng, Y là ancol 2 chức có 2OH kề nhau nên hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
Câu 30:
Chất X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử C7H6O2, tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
Chọn B.
X có 4 cấu tạo thỏa mãn:
Câu 31:
Hỗn hợp E gồm một ancol no, đơn chức, mạch hở X và hai hiđrocacbon Y, Z, Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 2,85 mol O2, thu được H2O và 1,8 mol CO2. Biết: Y, Z đều là chất lỏng ở điều kiện thường và kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; MY < MZ. Công thức phân tử của Z là
Chọn A.
Nếu Y, Z là anken thì đốt hỗn hợp ancol no, đơn, hở và anken sẽ có : Vô lý.
Vậy Y, Z là các ankan.
Đặt
Y, Z dạng lỏng nên có số là C5H12.
Do Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên Z là .
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.
(b) Dùng giấm ăn hoặc nước quả chanh để khử bớt mùi tanh của cá (do amin gây ra).
(c) Vải làm từ tơ tằm nên giặt trong nước nóng với xà phòng có độ kiềm cao.
(d) 1 mol peptit Lys-Ala-Gly phản ứng được tối đa với 3 mol HCl trong dung dịch.
(e) Dùng nước dễ dàng rửa sạch các vật dụng dính dầu mỡ động thực vật.
Số phát biểu đúng là
Chọn D.
(a) Đúng
(b) Đúng, do dấm hoặc chanh chứa axit tạo muối tan với amin và dễ rửa trôi.
(c) Sai, tơ tằm chứa nhóm –CONH- kém bền trong kiềm và kém bền với nhiệt độ.
(d) Sai, peptit Lys-Ala-Gly có 4N nên 1 mol peptit Lys-Ala-Gly phản ứng được tối đa với 4 mol HCl trong dung dịch.
(e) Sai, dầu mỡ không tan trong nước nên khó rửa sạch bằng nước
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm CuO và MO (M là kim loại có hóa trị không đổi) có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho khí CO dư đi qua 2,4 gam X nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong 100 ml dung dịch HNO3 1M, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chỉ chứa muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của MO trong X là
Chọn A.
và
TH1: MO có bị CO khử, Y gồm Cu (a) và M (2a).
Bảo toàn electron:
(Loại vì CaO không bị khử)
TH2: MO không bị CO khử, Y gồm Cu (a) và MO (2a).
X gồm CuO (0,015) và
Câu 34:
Supephotphat kép được sản xuất từ H2SO4 đặc và nguyên liệu là quặng photphorit (chứa 40% Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất không chứa photpho). Từ 387,5 tấn quặng photphorit ở trên sản xuất được tối đa m tấn supephotphat kép có độ dinh dưỡng 50%. Biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 90%. Giá trị của m là
Chọn D.
tấn.
Bảo toàn
=> m phân tấn.
Câu 35:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô 4-5 gam hỗn hợp bột mịn được trộn đều gồm CH3COONa, NaOH và CaO.
Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.
Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm tại vị trí hỗn hợp bột phản ứng bằng đèn cồn.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế metan.
(b) Nếu thay CH3COONa bằng HCOONa thì sản phẩm phản ứng vẫn thu được hiđrocacbon.
(c) Dẫn khí thoát ra vào dung dịch KmnO4 thì dung dịch này bị mất màu và xuất hiện kết tủa màu đen.
(d) Nên lắp ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng sao cho miệng ống nghiệm hơi dốc xuống.
(e) Muốn thu khí thoát ra ở thử nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
Phản ứng của thí nghiệm:
(a) Sai, điều chế metan.
(b) Sai:
(c) Sai, CH4 không tác dụng với dung dịch KMnO4, dung dịch Br2.
(d) Đúng, việc lắp dốc xuống đề phòng hóa chất bị ẩm, có hơi nước thoát ra và ngưng tụ ở miệng ống không bị chảy ngược xuống đáy ống gây vỡ ống.
(e) Đúng.
Câu 36:
Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đẳng kế tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 1,825 mol O2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (ở đktc). Mặt khác, 19,3 gam A phản ứng cộng được tối đa với 0,1 mol brom trong dung dịch. Biết trong A có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Z trong A là
Chọn C.
Quy đổi A thành - Theo bảo toàn N) và H2 (-0,1)
và
Số A gồm C5 (0,05) và C6 (0,15)
Vì
Dễ thấy nên Y, Z là các anken.
Vậy A gồm và
và
Câu 37:
Đốt cháy 8,56 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol; MX < MY) cần vừa đủ 0,34 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 8,56 gam E tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được các ancol cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp chất rắn T. Đốt cháy T, thu được sản phẩm gồm CO2; 0,27 gam H2O và 0,075 mol Na2CO3. Biết các chất trong T đều có phân tử khối nhỏ hơn 180 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Y trong 8,56 gam E là
Chọn D.
phản ứng = 0,12 và dư = 0,03
Dễ thấy dư = nên các muối không có H Các muối đều 2 chức.
Đốt và
Bảo toàn
và
chứa este không no.
Các muối trong T đều có và
Đặt n, m là tổng số C của gốc ancol tương ứng
Với là nghiệm duy nhất.
Các este gồm và
gam
Câu 39:
Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,06 mol O2, thu được H2O và 1,44 mol CO2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,03 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là
Chọn A.
Quy đổi E thành và
Muối gồm
m muối = 24,44 gam.
Câu 40:
Đốt cháy hoàn toàn 34,1 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cần vừa đủ 2,025 mol O2, thu được CO2, N2 và 27,9 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 34,1 gam X vào 500 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn C.
Quy đổi X thành và
nên kiềm dư sản phẩm trung hòa
Bảo toàn khối lượng:
m rắn + sản phẩm trung hòa
m rắn = 48,7 gam.