IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 14)

  • 4041 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào dưới đây có khối lượng riêng lớn nhất?
Xem đáp án
Đáp án B. Os.
- Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3)
- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).
- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)
- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).
- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được)
- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).

Câu 2:

Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
Xem đáp án
Đáp án A. Cu.
Thủy luyện điều chế các kim loại sau Al

Câu 3:

Kim loại nào sau đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
Xem đáp án
Đáp án D. Al
Al có lớp màng oxit bảo vệ nên ở điều kiện thường không tác dụng với H2O

Câu 4:

Ở nhiệt độ thường, dung dịch HNO3 đặc có thể chứa trong loại bình bằng kim loại nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án B. Magie.
Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 và H2SO4 đặc, nguội

Câu 5:

Kim loại có các tính chất vật lý chung là:
Xem đáp án
Đáp án A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
Xem phần tính chất vật lý của KL (sgk 12)

Câu 6:

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
Xem đáp án
Đáp án D. Ag+.

K+  Na+  Mg2+ Al3+  Zn2+  Fe2+    Ni2+   Sn2+   Pb2+    H+  Cu2+   Fe3+  Ag+ Hg2+    Pt2+  Au3+

Tính oxi hóa tăng dần

Câu 7:

Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al?
Xem đáp án
Đáp án C. NaOH.
Al là kim loại tan được trong axit và bazơ (Chú ý: Al không mang tính lưỡng tính)

Câu 8:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
Xem đáp án
Đáp án A. K.
Kim loại kiềm gồm: Li, Na, K, Rb,...

Câu 9:

Thành phần chính của vôi sống là
Xem đáp án
Đáp án B. CaO.
Vôi sống là CaO (vôi bột)

Câu 10:

Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây
Xem đáp án
Đáp án D. FeO.
Trong FeO nguyên tử sắt có mức số oxi hóa +2

Câu 11:

Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl?
Xem đáp án
Đáp án B. Cr(OH)3.
Cr(OH)3 mang tính chất lưỡng tính

Câu 13:

Tên gọi của este có mùi hoa nhài là
Xem đáp án
Đáp án B. benzyl axetat.
Nhớ một số đặc tính vật lý
CH3COOCH2-C6H5: benzyl axetat (hoa nhài)
CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)-CH3: isoamyl axetat (dầu chuối)

Câu 14:

Trieste X tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri panmitat và glixerol. X là

Xem đáp án
Đáp án A. (C15H31COO)3C3H5
Nhớ CTCT chung của chất béo : (RCOO)3C3H5
(C15H31COO)3C3H5: (806) tripanmitin
(C17H35COO)3C3H5 (890) tristearin.
(C17H33COO)3C3H5: (884) triolein.

Câu 15:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Xem đáp án
Đáp án A. Saccarozơ.
Saccarozơ là đisaccarit

Câu 16:

Dung dịch nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng?
Xem đáp án
Đáp án A. Axit glutamic.
Axit glutamic có công thức H2N-C3H5-(COOH)2 mang tính axit yếu nên làm quì tím chuyển sang màu đỏ nhạt (hồng)

Câu 17:

Số nguyên tử cacbon trong phân tử alanin là
Xem đáp án
Đáp án D. 3.
Alanin là C3H7NO2

Câu 18:

Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là
Xem đáp án
Đáp án B. Nilon-6,6.
Một số loại polime được điều chế bằng trùng ngưng: nilon-6, nilon-6,6, nilon-7,...

Câu 19:

Chất nào sau đây khi hòa tan vào nước thu được dung dịch có tính bazơ mạnh?
Xem đáp án
Đáp án A. NaOH.
Các bazơ mạnh gồm: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2,...

Câu 20:

Chất nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử?
Xem đáp án
Đáp án A. Etilen.
Etilen là anken (CnH2n) có 1 liên đôi trong phân tử

Câu 21:

Kim loại sắt không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
Xem đáp án
Đáp án B. MgCl2.
Fe khử yếu hơn Mg trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng với MgCl2

Câu 22:

Este nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?
Xem đáp án
Đáp án A. HCOOCH3.
Este dạng HCOOR’ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

Câu 23:

Khử hoàn toàn 4,176 gam Fe3O4 cần khối lượng Al là
Xem đáp án
Đáp án A. 1,296 gam.

nFe3O4=0,0183Fe3O4+8Al9Fe+4Al2O30,018......0,048mAl=1,296gam.


Câu 24:

Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án B. Ag.
Ag khử yếu hơn Fe

Câu 25:

Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian nhấc thanh Fe ra rồi sấy khô thấy khối lượng của nó tăng 1,6 gam so với ban đầu. Giả sử lượng Cu sinh ra bám hết lên thanh Fe. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là
Xem đáp án
Đáp án D. 12,8 gam.

Fe+CuSO4FeSO4+Cux......................................xΔm=mCumFe phn ng =64x56x=1,6x=0,2mFe phn ng =56x=11,2 gam.mCu to thành = 64x = 12,8 gam


Câu 26:

Este HCOOCH=CH2 không phản ứng với
Xem đáp án
Đáp án B. Na kim loại.
Este không tác dụng với Na

Câu 27:

Chất X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Đun nóng X trong dung dịch H2SO4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y. Chất X, Y lần lượt là
Xem đáp án
Đáp án B. xenlulozơ, glucozơ.
Trong bông nõn thành phần chính là xenlulozơ, khi thủy phân tạo được glucozơ

Câu 29:

Trung hòa dung dịch chứa 5,9 gam amin X no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch HCl, thu được 9,55 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
Xem đáp án
Đáp án C. 4.

nX=nHCl=mmuoimX36,5=0,1MX=59:C3H9NX có 4 cu to:CH3CH2CH2NH2CH3CHNH2CH3CH3NHCH2CH3CH33N


Câu 30:

Cho các polime gồm: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron. Số polime thuộc loại polime bán tổng hợp là
Xem đáp án
Đáp án A. 1.
Các polime tổng hợp là: (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron.
(1) là polime thiên nhiên.
(2) là polime bán tổng hợp (nhân tạo).

Câu 31:

Nhiệt phân hoàn toàn 41,58 gam muối khan X (là muối ở dạng ngậm nước) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi và 11,34 gam một chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch Y. Cho 280 ml dung dịch NaOH 1M vào T thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất, khối lượng muối là 23,80 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố kim loại trong X là
Xem đáp án
Đáp án B. 64,65%.

nNaOH=0,28,  mui có k nguyên t Na   n mui =0,28kM mui =23,8k0,28=85kk=1,  M mui = 85 (NaNO3) là nghim duy nht.4NO2+O2+4NaOH4NaNO3+2H2O0,28......0,07.....................0,28  mY=mXmZ=30,24 Y gm NO20,28,O20,07, còn li là H2O0,84.

Do Y cha nNO2:nO2=4:1 nên Z là oxit kim loi và kim loi không thay đi s oxi hóa trong phn ng nhit phân.2MNO3x.kH2OM2Ox+2xNO2+0,5xO2+2kH2OnNO2=0,28nM2Ox=0,14xMZ=2M+16x=11,34x0,14M=32,5xx=2,M=65: M là Zn. nH2O=0,28kx=0,84k=6X là ZnNO32.6H2O%O=64,65%.


Câu 36:

Cho các sơ đồ phản ứng sau (các chất phản ứng với nhau theo đúng tỉ lệ mol trong phương trình):
(1) C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O;
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4;
(3) X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Đáp án D. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
(2) X2 là muối, X3 là axit.
(3) X3 là HCOOCH24COOH và X4 là NH2CH26NH2
X1 là NaOOC-(CH2)4-COONa
Phản ứng 1 có H2O nên chất tham gia còn 1 nhóm COOH.
C8H14O4 là HOOCCH24COOC2H5;X2 là C2H5OH.
A. Sai, chỉ cần 1 phản ứng lên men giấm C2H5OH+O2CH3COOH+H2O
B. Sai, X3 là hợp chất đa chức.
C. Sai, dung dịch X4 làm quỳ hóa xanh.
D. Đúng

Câu 37:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04g muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần nhất với
Xem đáp án
Đáp án A. 2,9.

Do ch thu đưc mui trung hòa nên:nH2O=nKHSO42=0,16Bo toàn khi lưng tính đưc mX=19,6 gam

nH+=4nNO+2nOnO=0,08nFe3O4=nO4=0,02Phn dung dch mui sau phn ng cha Fe2+a,Fe3+b,K+0,32,SO420,32 va NO3cBo toàn đin tích 2a+3b+0,32=0,32.2+cm mui =56a+b+39.0,32+96.0,32+62c=59,04nNaOH=2a+3b=0,44Gii h: a=0,01;b=0,14;c=0,12Bo toàn N:nNO3 ban đu =c+nNO=0,16nFeNO32=0,08%FeNO32=73,47%mFe=mXmFeNO32mFe3O4=0,56 %Fe=2,86%  


Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn 43,52 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit cần dùng vừa đủ 3,91 mol O2. Nếu thủy phân hoàn toàn 43,52 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa có tỷ lệ mol tương ứng là 8 : 5 : 2. Mặt khác m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 0,105 mol Br2 phản ứng. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án B. 21,76.

C trung bình ca mui =18.8+18.5+16.28+5+2=26615C trung bình ca E =3.26615+3=56,2Đt nE=x;nH2O=y  và nCO2=56,2xBo toàn khi lưng: 43,52+3,91.32=44.56,2x+18yBo toàn O: 6x+3,91.2=2.56,2x+yx=0,05;y=0,5S H=2nH2OnE=100k=2C+2H2=0,21T l: 43,52 gam E tác dng va đ 0,21 mol Br2 ...m............0,105  m=21,76


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm ba este đều no, không vòng. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Khối lượng của este phân tử khối nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
Xem đáp án
Đáp án B. 1,76 gam.
Bảo toàn khối lượng nCO2=1,46
Bảo toàn OnOX=0,96
nNaOH=0,48
Ancol là ROHn0,48nmol
R+17n=17,88n0,48R=20,25n
Do 1<n<2 nên 20,25<R<40,5
Hai ancol cùng C nên ancol là C2H5OH (0,2 mol) và C2H4(OH)2 (0,14 mol)
Do các muối mạch thẳng nên este không quá 2 chức.
Số mol este 2 chức =nCO2nH2O=0,23
nNAOH = n Este đơn + 2nEste đơn
Mol este đơn chức =nNaOH0,23.2=0,02
n Este đôi =nACOOC2H52+nBCOO2C2H4
nACOOH2=nACOOC2H5=0,230,14=0,09
nNaOH=2nA(COOH)2+nBCOOH
nBCOOH=nNaOH0,09.2=0,3
Bảo toàn khối lượng:
m muối =0,3B+67+0,09A+134=36,66
-->A = 0 và B = 5 là nghiệm duy nhất. Vậy các axit, ancol tạo ra 3 este gồm:
* C2H5OH0,1 mol va C2H4OH20,14 mol
* CH3COOH0,3 mol va HOOCCOOH0,09 mol
Vậy các este trong X là:
C2H5OOCCOOC2H5:0,09CH3COOCH2CH2OOCCH3:0,14CH3COOC2H5:0,02%CH3COOC2H5=4,98%.

Bắt đầu thi ngay