[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 5)
-
3896 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án D. CH3COONa và CH3OH.
PTHH: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Câu 3:
Chọn đáp án B. polisaccarit.
Monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ
Đisaccarit gồm saccarozơ (mantozơ đã giảm tải)
Polisacarit gồm tinh bột và xenlulozơ
Câu 4:
Câu 7:
Câu 8:
Câu 9:
Cơ sở của phương pháp nhiệt luyện là
Chọn đáp án A. khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2, Al.
Câu 10:
Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là
Câu 13:
Cho Al phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm thu được gồm muối Al2(SO4)3 và
Chọn đáp án D. H2.
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.
Câu 14:
Canxi cacbonat (CaCO3) phản ứng được với dung dịch
Chọn đáp án B. HCl.
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Câu 18:
Khi đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch như: khí thiên nhiên, dầu mỏ, than đá làm tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển sẽ gây ra
Chọn đáp án D. Hiệu ứng nhà kính.
Khí CO2 và NH4 là các khí gây ra hiệu ứng nhà kính: hiệu ứng làm trái đất không thoát hết nhiệt lượng nhận từ mặt trời làm cho Trái Đất nóng dần lên
Câu 19:
Câu 21:
Câu 22:
Câu 23:
Câu 24:
Chọn đáp án C. C3H9N.
Số C: số H = 3: 7 => Đáp án C
Câu 25:
Câu 26:
Câu 27:
Câu 28:
Kim loại (dùng dư) nào sau đây đẩy được sắt ra khỏi dung dịch FeCl3?
Câu 29:
Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng oxi hóa khử
Chọn đáp án B. FeO và HNO3.
Cho FeO tác dụng với HNO3 sinh khí NO theo phản ứng
3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Câu 30:
Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch M. Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch M và đun nhẹ, khối lượng Ag thu được là
Chọn đáp án B. 13,5 gam.
Ta có:
Câu 31:
số liên kết trong -C-C- của X=3.số liên kết trong -C-C- của Y
Ta có:
Câu 32:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án B. Sau bước 3, glixerol sẽ tách lớp nổi lên trên.
Sau bước 3, có lớp xà phòng nổi lên trên.
Câu 33:
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B. 5.
(a) Đúng
(b) Đúng: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
(c) Đúng, tơ tằm thuộc loại poliamit, có CONH nên kém bền trong kiềm.
(d) Đúng, H2SO4 đặc háo nước mạnh làm xenlulozơ hóa than: (C6H10O5)n → 6nC + 5nH2O
(e) Đúng.
Câu 34:
Chọn đáp án A. 0,31.
Câu 35:
đốt 0,2 mol E {amin; anken; ankin} + O2 → 0,46 mol H2O + 0,4 mol {CO2; N2}.
♦ Ctrung bình < 0,4 ÷ 0,2 = 2 nên phải có 1 chất có số C = 1. Chỉ có thể là amin CH5N.
♦ Htrung bình = 0,46 × 2 ÷ 0,2 = 4,6. amin có số H = 5 nên anken hoặc ankin có số H < 5.
Để ý nankin > nanken nên nếu số H của ankin ≥ 6 thì số H của anken phải bằng 4 (là C2H4).
→ số Htrung bình của anken và ankin > 5, số Hamin = 5 → không thỏa mãn.!
→ Theo đó, số H của ankin phải ≤ 4. Chỉ có 2 TH xảy ra là 2 hoặc 4.
• Nếu ankin là C3H4, gọi số mol amin, ankin, anken CnH2n lần lượt là x; y và z mol.
n nguyên và n ≥ 2 nên từ trên có n = 2. tức anken thỏa mãn là C2H4.
• Nếu ankin là C2H2 thì tương tự, với mọi n ≥ 4 đều thỏa mãn.
Câu 36:
Câu 37:
Câu 38:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư.
(b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Chọn đáp án B. 3.
a không thu được kết tủa.
b không thu được kết tủa.
c thu được kết tủa Al(OH)3.
d thu được kết tủa Ag.
e thu được kết tủa CaCO3.
Câu 39:
X, Y đơn chức, Z 2 chức. %meste có khối lượng lớn nhất =??
* Bảo toàn Na: nNaOH=0,195.2=0,39 (mol)= nOH-(ancol) Số mol H2 =0195 (mol) mancol=12,15+0,195.2=12,54 (g)
Ta có: a+2b=0,39 và a(14n+2+16)+ b(14n+2+32)=12,54 (14n+2)(a+b)+16(a+2b)=12,54(14n+2)(a+b)=6,3
Mặt khác: (a+b)<(a+2b)<2(a+b)0,195<(a+b)<0,390,195<6,3/(14n+2)<0,391,01<n<2,16n=2ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2; a=0,03 và b=0,18 (mol)
* Bảo toàn khối lượng: mF= mE+mNaOH – mancol=28,92+0,39.40-12,54=31,98 (gam)
Bảo toàn Na: nF= nNa=0,39 (mol)Mmuối =31,98/0,39= 82Muối G là HCOONa và muối H là C2H5COONa
* Este X: HCOOC2H5; Y: C2H5COOC2H5; Z: HCOO-C2H4 - OOCC2H5: 0,18 (mol)
Câu 40: