[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 19)
-
4038 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại mềm nhất là
Xem đáp án
Đáp án A. Cs.
- Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3)
- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).
- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)
- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).
- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được)
- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).
- Kim loại dẻo nhất là Au
- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).
- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)
- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).
- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được)
- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).
- Kim loại dẻo nhất là Au
Câu 2:
Trong các kim loại sau, kim loại có tính khử yếu nhất là
Xem đáp án
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Đáp án C. Fe.
Nhớ tính chất dãy hoạt động hóa họcTính khử giảm dần
Câu 3:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Xem đáp án
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Đáp án D. K.
Điện phân nóng chảy điều chế các KL từ Al trở về trước trong dãy hoạt độngCâu 4:
Trong các ion sau, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
Xem đáp án
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Đáp án A. Cu2+.
Nhớ tính chất dãy hoạt động hóa họcTính oxi hóa tăng dần
Câu 5:
Nhiệt phân muối nào sau đây thu được oxit kim loại?
Xem đáp án
Đáp án A. Cu(NO3)2.
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2Câu 6:
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cr, Fe. Số kim loại trong dây tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là
Xem đáp án
Đáp án B. 2.
Các KL tác dụng với H2O là Ca, NaCâu 7:
Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch
Xem đáp án
Đáp án D. H2SO4 (đặc, nguội).
Al bị thụ động hóa trong H2SO4 và HNO3 đặc nguội
Câu 8:
Nguyên tử kim loại kiềm ở trạng thái cơ bản có số electron lớp ngoài cùng là
Xem đáp án
Đáp án A. 1.
Cấu hình e chung của KL kiềm là ns1Câu 10:
Kim loại sắt khi tác dụng với chất nào (lấy dư) sau đây tạo muối sắt(III)?
Xem đáp án
Đáp án D. Cl2.
2Fe + 3Cl2 2FeCl3Câu 11:
Số hiệu nguyên tử của crom là 24. Vị trí của crom trong bảng tuần hoàn là
Xem đáp án
Đáp án B. Chu kì 4, nhóm VIB
Cấu hình e crom là [Ar] 3d5 4s1 nên thuộc CK 4 và nhóm VIBCâu 12:
Nguyên nhân chính người ta không sử dụng các dẫn xuất hiđrocacbon của flo, clo ( hợp chất CFC) trong công nghệ làm lạnh là do khi CFC thoát ra ngoài môi trường gây ra tác hại nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án A. CFC gây thủng tầng ozon.
Khí CFC là nguyên nhân chính gây thủng tầng ozonCâu 13:
Este C2H5COOC2H5 có mùi thơm của dứa, tên gọi của este này là
Xem đáp án
Đáp án D. etyl propionat
Etyl propionat có mùi dứaCâu 15:
Khi nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào hồ tinh bột (lát cắt quả xanh) thấy xuất hiện màu
Xem đáp án
Đáp án C. xanh tím
I2 kết hợp với hồ tinh bột tạo dung dịch màu xanh tímCâu 16:
Trong các chất sau chất nào có liên kết peptit?
Xem đáp án
Đáp án A. Protein.
Protein tạo thành từ các a-aminoaxit qua các liên kết peptit (-CONH-)
Câu 17:
Amin nào sau đây là amin bậc hai?
Xem đáp án
Đáp án B. CH3-NH-CH2-CH2-CH3
Amin bậc 2 có cấu trúc dạng R-NH-R’Câu 18:
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
Xem đáp án
Đáp án C. Amilopectin
Amilopectin là một trong những thành phần của tinh bột, có cấu trúc mạch phân nhánhCâu 19:
Ion nào sau đây phản ứng với dung dịch NH4HCO3 tạo ra khí mùi khai ?
Xem đáp án
Đáp án D. OH-.
NH4+ + OH- NH3 + H2OCâu 20:
Cho vào ống nghiệm sạch khoảng 2 ml chất hữu cơ X; 1 ml dung dịch NaOH 30% và 5 ml dung dịch CuSO4 2%, sau đó lắc nhẹ, thấy dung dịch trong ống nghiệm xuất hiện màu xanh lam. Chất X là
Xem đáp án
Đáp án D. glixerol
Glixerol tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch phức màu xanh lamCâu 21:
Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
Xem đáp án
Đáp án C. Cu + dung dịch FeCl2.
Cu khử yếu hơn sắt nên không tác dụngCâu 22:
Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì sản phẩm thu được gồm
Xem đáp án
Đáp án C. 2 muối và nước.
HCOOC6H5 + 2NaOH HCOONa + C6H5ONa + H2OCâu 23:
Hoà tan hoàn toàn 4,05 gam Al trong lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Xem đáp án
Đáp án C. 5,04 lít.
Câu 24:
Hòa tan 2 kim loại Fe, Cu trong dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một phần Cu không tan. X chứa các chất tan gồm
Xem đáp án
Đáp án A. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.
Cu còn dư một phần nên X chứa các chất tan gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.Câu 25:
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0,3 mol H2. Kim loại M là
Xem đáp án
Đáp án D. Al.
Câu 26:
Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
Xem đáp án
Đáp án B. C2H5COOCH3.
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án
Đáp án A. Saccarozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
Saccarozơ không dùng làm thuốc tăng lựcCâu 28:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ thu được 105,6 gam CO2 và 40,5 gam H2O. Giá trị m là
Xem đáp án
-> nC = nCO2 = 2,4
m hỗn hợp = mC + mH = 69,3 gam.
Đáp án B. 69,30.
Quy đổi hỗn hợp thành C và H2O.-> nC = nCO2 = 2,4
m hỗn hợp = mC + mH = 69,3 gam.
Câu 29:
Cho m gam anilin (C6H5-NH2) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Br2 1,5M thu được x gam kết tủa 2,4,6-tribromanilin. Giá trị của x là
Xem đáp án
Đáp án B. 33
C6H5NH2 + 3Br2 C6H2Br3 - NH2 + 3HBrnBr2 = 0,3 -> nC6H2Br3 - NH2 = 0,1
mktủa = 33 gam.
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn polime nào sau đây bằng lượng oxi vừa đủ, chỉ thu được CO2 và H2O?
Xem đáp án
Đáp án B. Polietilen
Polietilen là (-CH2-CH2-)n thuộc dạng anken nên khi đốt cháy cho mol CO2 = mol H2OCâu 31:
Cho V lít hỗn hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4 (trong đó số mol của C2H2 bằng số mol của C2H4) đi qua Ni nung nóng (hiệu suất phản ứng đạt 100%) thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc), biết tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 6,6. Nếu cho V lít hỗn hợp X đi qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng lên tối đa là
Xem đáp án
Đáp án B. 5,4 gam.
Câu 32:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho CaCO3 vào dung dịch HCl dư.
(b) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào H2O dư.
(c) Cho Ag vào dung dịch HCl dư.
(d) Cho Na vào dung dịch NaCl dư.
(e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào H2O dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm chất rắn bị hòa tan hết là
(a) Cho CaCO3 vào dung dịch HCl dư.
(b) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào H2O dư.
(c) Cho Ag vào dung dịch HCl dư.
(d) Cho Na vào dung dịch NaCl dư.
(e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào H2O dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm chất rắn bị hòa tan hết là
Xem đáp án
Đáp án B. 4.
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn 27,28 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cân vừa đủ 1,62 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,24 mol CO2. Mặt khác, nếu cho 27,28 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án D. 38,96.
Câu 34:
Có các phát biểu sau:
(a) Fructozơ làm mất màu dung dịch nước brom.
(b) Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo ra từ -OH của axit và H trong nhóm -OH của ancol.
(c) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
(d) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.
(e) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng.
(g) Muối mononatri α-aminoglutarat dùng làm gia vị thức ăn (mì chính).
(h) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
Số phát biểu đúng là
(a) Fructozơ làm mất màu dung dịch nước brom.
(b) Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo ra từ -OH của axit và H trong nhóm -OH của ancol.
(c) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
(d) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.
(e) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng.
(g) Muối mononatri α-aminoglutarat dùng làm gia vị thức ăn (mì chính).
(h) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
Số phát biểu đúng là
Xem đáp án
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Đúng
(f) Sai, có 1 liên kết peptit.
(g) Sai, trùng hợp.
Đáp án C. 4.
(a) Sai, frutozơ không làm mất màu dung dịch Br2(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Đúng
(f) Sai, có 1 liên kết peptit.
(g) Sai, trùng hợp.
Câu 35:
Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al có số mol bằng nhau
+ Cho m gam X vào nước dư thì các kim loại tan hết, thu được 2,0 lít dung dịch A và 6,72 lít H2 (đktc)
+ Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và khí H2. Cô cạn dung dịch B thu được a gam muối khan. Tính pH của dung dịch A và khối lượng muối khan có trong dung dịch B là
+ Cho m gam X vào nước dư thì các kim loại tan hết, thu được 2,0 lít dung dịch A và 6,72 lít H2 (đktc)
+ Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và khí H2. Cô cạn dung dịch B thu được a gam muối khan. Tính pH của dung dịch A và khối lượng muối khan có trong dung dịch B là
Xem đáp án
Đáp án D. pH = 13, a = 40,00 gam
Câu 36:
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là
Xem đáp án
Đáp án B. 16,05%.
Câu 37:
Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất có trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án A. 20,0%.
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn 86,2 gam hỗn hợp X chứa ba chất béo, thu được 242,88 gam CO2 và 93,24 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 86,2 gam X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch KOH dư, thu được x gam muối. Giá trị của x là
Xem đáp án
Đáp án D. 94,08.
Câu 39:
Hỗn hợp E chứa 3 este (MX < MY < MZ) đều mạch hở, đơn chức và cùng được tạo thành từ một ancol. Đốt cháy 9,34 gam E cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên trong NaOH (dư) thu được 10,46 gam hỗn hợp muối. Biết số mol mỗi chất đều lớn hơn 0,014 mol. Phần trăm khối lượng của Y có trong E gần nhất với
Xem đáp án
Đáp án D. 24,0%
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.
Cho các nhận định sau:
(a) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.
(b) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
(c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết quả tương tự.
(d) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO.
Số nhận định đúng là
Xem đáp án
(b) Đúng, tạo
(c) Đúng
(d) Sai, hiện tượng chỉ giống nhau khi thay glucozơ bằng fructozơ. Còn saccarozơ không tráng gương.
(e) Sai, thí nghiệm tráng gương chỉ chứng minh được glucozơ có nhóm chức anđehit.
Đáp án D. 2.
(a) Đúng(b) Đúng, tạo
(c) Đúng
(d) Sai, hiện tượng chỉ giống nhau khi thay glucozơ bằng fructozơ. Còn saccarozơ không tráng gương.
(e) Sai, thí nghiệm tráng gương chỉ chứng minh được glucozơ có nhóm chức anđehit.