IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 10)

  • 4042 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Axit nào sau đây là axit béo không no?
Xem đáp án
Chọn đáp án D. Axit oleic.

Câu 3:

Cacbohidrat ở dạng polime là
Xem đáp án
Chọn đáp án C. xenlulozơ.

Câu 4:

Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
Xem đáp án
Chọn đáp án D. CH3NH2.

Câu 5:

Phân tử khối của valin là
Xem đáp án
Chọn đáp án B. 117.

Câu 6:

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
Xem đáp án
Chọn đáp án A. Poli(vinyl clorua).

Câu 7:

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý chung của kim loại?
Xem đáp án
Chọn đáp án C. Tính cứng.

Câu 9:

Cơ sở của phương pháp điện phân dung dịch là
Xem đáp án
Chọn đáp án D. khử ion kim loại trong dung dịch bằng dòng điện một chiều.

Câu 11:

Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch
Xem đáp án
Chọn đáp án B. AgNO3.

Câu 13:

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
Xem đáp án
Chọn đáp án A. Al.
PTHH: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2

Câu 14:

Dung dịch nào sau đây được dùng để xử lý lớp cặn bám vào ấm đun nước?
Xem đáp án
Chọn đáp án D. Giấm ăn.
Cặn bám vào ấm đun nước gây ra thất thoát nhiệt trong quá trình đun nóng; đây là một trong những tác hại của nước cứng. Để loại bỏ lớp cặn này ta dùng giấm ăn theo phương trình:
Dung dịch nào sau đây được dùng để xử lý lớp cặn  bám vào ấm đun nước? 	A. Muối ăn.	B. Cồn.	C. Nước vôi trong.	D. Giấm ăn. (ảnh 1)

Câu 15:

Kim loại Al được điều chế trong công nghiệp bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn đáp án A. Al2O3.
Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy nhôm oxit (Al2O3) với xúc tác criolit (Na3AlF6). Nguyên liệu cung cấp Al2O3 chính là quặng boxit (Al2O3.2H2O).

Câu 17:

Oxit nào sau đây là oxit axit?
Xem đáp án
Chọn đáp án B. CrO3.

Câu 19:

Độ dinh dưỡng của phân lân là
Xem đáp án
Chọn đáp án B. % P2O5.

Câu 20:

Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon thơm?
Xem đáp án
Chọn đáp án B. Toluen.

Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X (X có nguyên tử C nhỏ hơn 3) bằng oxi vừa đủ thu được 0,8 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 22,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:
Xem đáp án
Chọn đáp án B. 0,9.
Dồn X về CnH2n+2:0,1NH:0,1kCO2:0,1nH2O:0,1+0,1n+0,05kN2:0,05k
 
0,2n+0,1k+0,1=0,82n+k=7n=2k=3

Vậy amin phải là: CH3CHNH23

nX=22,575=0,3nHCl=0,9mol

Câu 26:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Chọn đáp án C. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
A sai vì tơ visco là tơ nhân tạo
B sai vì amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh
D sai vì tơ tằm là tơ thiên nhiên

Câu 27:

Hòa tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thì khối lượng dung dịch tăng 5,55 gam. Khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp lần lượt là (gam)
Xem đáp án
Chọn đáp án C. 2,7 và 3,25.
Đặt a, b là số mol Al, Zn -> 27a + 65b = 5,95(1)
mH2 = 5,95 - 5,55 = 0,4 ->nH2 = 0,2

Bảo toàn electron: 2nH2 = 3nAl + 2nZn
3a + 2b = 0,2.2 (2)

(1)(2) -> a = 0,1 và b = 0,05
-> mAl = 2,7 gam  và   mZn = 3,25 gam.

Câu 28:

Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Xem đáp án
Chọn đáp án A. 0,54.
Phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑.
Giả thiết: nH2↑ = 0,03 mol ⇒ nAl = 0,02 mol → m = 0,54 gam.

Câu 29:

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III) clorua?
Xem đáp án
Chọn đáp án A. Đốt cháy dây Fe trong khí Cl2.
Các phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm:
2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3.
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.

Câu 30:

Trong các phản ứng sau phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa-khử?
Xem đáp án
Chọn đáp án C. FeS + HCl.

Câu 31:

Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA<MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 3). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 18,24 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 73,128 gam CO2 và 26,784 gam H2O. Giá trị của y+z là:
Xem đáp án
Chọn đáp án B. 21,168.
 
Ta có: nBr2=0,114CO2:1,662H2O:1,488Xem như hidro hóa X rồi đốt cháy

1,6621,488+0,114=2nXnX=0,03nA=0,012nB=0,018C15H31COONa:aC17H33COONa:bC17H31COONa:ca+b+c=0,09b+2c=0,11416a+18b+18c=1,6620,03.3a=0,024b=0,018c=0,048y+z=21,168gam

Câu 32:

Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án
Chọn đáp án D. Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH.

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm propin, buta-1,3-đien và một amin no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn 23,1 gam X cần dùng vừa đúng 2,175 mol O2 nguyên chất thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm CO2, H2O và khí N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch NaOH đặc dư, khí thoát ra đo được 2,24 lít (ở đktc). Công thức của amin là
Xem đáp án
Chọn đáp án A. C2H7N.
Đốt X gồm {C3H4; C4H6 và amin} = (C; H; N) + 2,175 mol O2 → CO2 + H2O + 0,1 mol N2.
mX = 23,1 gam; nN = 0,2 mol → mC + mH = 20,3 gam, them giả thiết O2
→ giải ra nC = 1,45 mol và nH = 2,9 mol hay nH2O = 1,45 mol. Tương quan nCO2 = nH2O
→ nankin = 1,5namin = 0,2 × 1,5 = 0,3 mol.
Đến đây dùng chặn khoảng số C amin: có (1,45 – 0,3 × 4) ÷ 0,2 < Camin < (1,45 – 0,3 × 3) ÷ 0,2 ⇄ 1,25 < Camin < 2,75.
→ số C amin bằng 2 → công thức amin cần tìm là C2H7N

Câu 36:

Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là
Xem đáp án
Chọn đáp án B. 200.
CO20,4 mol+NaOH:2,75V molK2CO3:V mol4 muoiNa+BTNT.NanNa+=2,75V molK+:BTNT.KnK+=2V molCO32:a molHCO3:b mol
BTNT.C0,4+V=a+bBTĐT2,75V+2V=2a+bmmuoi=23.2,75V+39.2V+60a+61b=64,5V=0,2 lít = 200mla=0,35 molb=0,25 mol

Câu 39:

X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo ra bởi Z, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Dần toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
Xem đáp án
Chọn đáp án D. 50,82%.
 
Phương pháp: Đề bài cho rõ các chất thuộc loại gì nên ta chỉ việc đặt CTPT các chất và tính toán bình thường.
Ta xác định công thức của ancol trước: R(OH)2.
nancol=nH2=0,26 mol
mbình tăng=mancolmH2=19,24mancol=19,76Mancol=18,240,26=76
R+34=76R=42C3H6 ancol là C3H6OH2.

BTNTNanNa2CO3=12nNaOH=0,2 mol.
 
nR¯COONa=nNaOH=0,4 mol.

BTKLmE+mNaOH=mmuoi+mancol+mH2O

Đặt CTPT TB của muối là R¯COONa
BTNTO2nmuoi+2.nO2=2.nCO2+3.nNa2CO3+nH2O
 
nCO2=122.0,4+2.0,73.0,20,4=0,6
C¯muoi=0,6+0,20,4=2 một muối là HCOONa (0,2 mol).

Mà 2 muối có cùng số mol nên C¯muoi=1+Cmuoi22=2 Cmuoi  2=3 muối còn lại là C2HyCOONa 0,2 mol
 
BTNTH:nHmuoi=nHH2O0,2.1+0,2.y=0,4.2y=3
=> Muối còn lại là C2H3COONa

E gồm X:HCOOH:x mol   Y:C2H3COOH:x molZ:C3H6OH2:zmolT: HCOOC3H6OOC2H3:t mol
 
x+t = 0,2 z+ t=0,2646x+72x+76z+158t=38,86x=0,075z=0,135t=0,125

%mT=0,125.15838,86.100= 50,82%chọn D

Câu 40:

Cho 14,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,02 mol khí NO và dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat (không có muối Fe2+). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
Xem đáp án
Chọn đáp án D. 89,52.
Gọi 14,8Mg:aFe3O4:bFe(NO3)2:cBTNT.NnNH4+=2c0,02BTKL24a+232b+180c=14,8
H+4b.2+10(2c0,02)+0,02.4=0,6
BTE2a+b+c=0,06+8(2c0,02)
a=0,08b=0,04c=0,02m=89,52Mg,FeOH:0,58BaSO4:0,3

Bắt đầu thi ngay