Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 22)

  • 2880 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?
Xem đáp án
Đáp án B. Tính cứng.
Tính chất vật lý chung của KL là: tính dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện, ánh kim

Câu 3:

Trong các kim loại sau, kim loại có tính khử mạnh nhất là
Xem đáp án
Đáp án A. Mg.
K  Na  Mg  Al  Zn  Fe  Ni  Sn  Pb  H2  Cu  Fe2+  Ag  Hg  Pt  Au
Tính khử giảm dần

Câu 4:

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Xem đáp án
Đáp án C. Mg.
Điện phân nóng chảy thường điều chế các KL từ Al trở về trước trong dãy hoạt động hóa học
K  Na  Mg  Al  Zn  Fe  Ni  Sn  Pb  H2  Cu  Fe2+  Ag  Hg  Pt  Au

Câu 5:

Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
Xem đáp án
Đáp án A. Fe, Ni, Sn.
Dãy vừa tác dụng với HCl vừa tác dụng với AgNO3

Câu 7:

Kim loại nào sau đây phổ biến nhất trong vỏ trái đất?
Xem đáp án
Đáp án A. Al
Al là kim loại phổ biến nhất trong các kim loại

Câu 8:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
Xem đáp án
Đáp án A. K.
KL kiềm gồm: Li, Na, K, Rb, Cs,...

Câu 9:

Dung dịch nào sau đây khi tác dụng với dung dịch Na2CO3 sinh ra kết tủa ?
Xem đáp án
Đáp án A. Ca(OH)2
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH

Câu 10:

Kim loại sắt tác dụng với lượng dư chất nào sau đây tạo muối sắt(II)?
Xem đáp án
Đáp án A. HCl đặc.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 11:

Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH loãng?
Xem đáp án
Đáp án B. Cr2O3.
Cr2O3 mang tính lưỡng tính nhưng khi tác dụng với bazơ, chỉ tác dụng với bazơ đặc

Câu 12:

Nhóm gồm các chất gây nghiện là
Xem đáp án
Đáp án D. seduxen, nicotin.
Các chất gây nghiện là nicotin, seduxen

Câu 13:

Tên gọi của este HCOOC2H5
Xem đáp án
Đáp án C. etyl fomat
HCOOC2H5 có tên gọi là etyl fomat

Câu 14:

Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
Xem đáp án
Đáp án B. xà phòng và glixerol.
Trong công nghiệp chất béo thường dùng để sản xuất xà phòng và glixerol

Câu 15:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
Xem đáp án
Đáp án A. Xenlulozơ.
Polisaccarit gồm: Tinh bột, xenlulozơ

Câu 16:

Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?
Xem đáp án
Đáp án B. Metylamin.
Metylamin là bazơ nên không tác dụng với NaOH

Câu 17:

Etylamin có công thức là
Xem đáp án
Đáp án B. C2H5NH2.
Etylamin là C2H5NH2(nhớ tên một số amin quen thuộc)

Câu 18:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
Xem đáp án
Đáp án A. Tơ tằm.
Tơ tự nhiên gồm: tơ tằm, bông, len
 

Câu 19:

Khi cho 3 - 4 giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch natri photphat, thấy xuất hiện
Xem đáp án
Đáp án B. kết tủa màu vàng.
3AgNO3 + Na3PO4 → Ag3PO4↓ (vàng) + 3NaNO3

Câu 20:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch nước Br2?
Xem đáp án
Đáp án B. Benzen.
Benzen không tác dụng với Br2 ở điều kiện thường

Câu 21:

Cho sơ đồ phản ứng: Fe(NO3)2 t°X + NO2 + O2. Chất X là
Xem đáp án
Đáp án C. Fe2O3.
4Fe(NO3)2 t°2Fe2O3 + 8NO2 + O2

Câu 24:

Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là
Xem đáp án
Đáp án D. FeCl2, NaCl.
Do có khí H2 nên NO3-bị khử hết.
Do có Fe dư nên không tạo Fe3+.
-> X chứa các muối FeCl2, NaCl.

Câu 26:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án
Đáp án B. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic
B sai vì CH3COOC2H5 thủy phân tạo C2H5OH(ancol etylic)

Câu 30:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án
Đáp án B. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Tơ nitron được điều chế từ việc trùng hợp vinyl xianua (CH2=CH-CN)

Câu 31:

Hỗn hợp E gồm một ancol no, đơn chức, mạch hở X và hai hiđrocacbon Y, Z, Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 2,85 mol O2, thu được H2O và 1,8 mol CO2. Biết: Y, Z đều là chất lỏng ở điều kiện thường và kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; MY < MZ. Công thức phân tử của Z là
Xem đáp án
Đáp án A. C6H14.
Nếu Y, Z là anken thì đt hn hp ancol no, đơn, h và anken s có nO2=1,5nCO2: Vô lý. Vy Y, Z là các ankan.  CXH2x+2O+1,5xO2xCO2+y+1H2OCyH2y+2+1,5y+0,5O2yCO2+y+1H2OĐt nAncol=ax+by=0,91nO2=1,5ax+1,5by+0,5b=1,425b=0,151by<0,9y<6Y, Z dng lng nên có s C5Y là C5H12. Do Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đng đng nên Z là C6H14.

Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn 34,1 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cần vừa đủ 2,025 mol O2, thu được CO2, N2 và 27,9 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 34,1 gam X vào 500 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án C. 48,7.
Quy đi X thành C2H3ONa,CH2b,CO2c và H2Oa     mX=57a+14b+44c+18a=34,1nO2=2,25a+1,5b=2,025nH2O=1,5a+b+a=1,55a=0,2;b=1,05;c=0,1nNaOH=0,5>a+c nên kim dư nH2O sn phm trung hòa =a+cBo toàn khi lưng:mX+mNaOH= m rn +mH2O sn phm trung hòa   m rn = 48,7 gam.

Câu 34:

Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.
(b) Dùng giấm ăn hoặc nước quả chanh để khử bớt mùi tanh của cá (do amin gây ra).
(c) Vải làm từ tơ tằm nên giặt trong nước nóng với xà phòng có độ kiềm cao.
(d) 1 mol peptit Lys-Ala-Gly phản ứng được tối đa với 3 mol HCl trong dung dịch.
(e) Dùng nước dễ dàng rửa sạch các vật dụng dính dầu mỡ động thực vật.
Số phát biểu đúng là
Xem đáp án
Đáp án D. 2.
(a) Đúng
(b) Đúng, do dấm hoặc chanh chứa axit tạo muối tan với amin và dễ rửa trôi.
(c) Sai, tơ tằm chứa nhóm –CONH- kém bền trong kiềm và kém bền với nhiệt độ.
(d) Sai, peptit Lys-Ala-Gly có 4N nên 1 mol peptit Lys-Ala-Gly phản ứng được tối đa với 4 mol HCl trong dung dịch.
(e) Sai, dầu mỡ không tan trong nước nên khó rửa sạch bằng nước.

Câu 35:

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án D. 23,4.
Theo đ ta có: nAl2O3=nO(trong X)3=0,35molXét dung dch Y ta có:  nAlO2=2nAl2O3=0,7molBTDTnOH=2nH22nAlO2=0,5molKhi cho dung dch Y tác dng vi 2,4 mol HCl, vì:nAlO2+nOH<nH+<4nAlO2+nOHnAl(OH)3=4nAlO2(nH+nOH)3=0,3molmAl(OH)3=23,4(g)

Câu 36:

Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đẳng kế tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 1,825 mol O2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (ở đktc). Mặt khác, 19,3 gam A phản ứng cộng được tối đa với 0,1 mol brom trong dung dịch. Biết trong A có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Z trong A là
Xem đáp án
Đáp án C. 21,76%.
X=CH4+kCH2+2NHY,Z=CH4+gCH2pH2Quy đi A thành CH4a,CH2b,NH(0,2 - Theo bo toàn N) và H2 (-0,1)mA=16a+14b+0,2.150,1.2=19,3nO2=2a+1,5b+0,2.0,250,1.0,5=1,825a=0,2;b=0,95nA=a=0,2 và nC=a+b=1,15S C=5,75A gm C5 (0,05) và C6 (0,15) Vì nX=nN2=0,1nY+nZ=nAnX=0,1D thy nH2=nY+nZ nên Y, Z là các anken.Vy A gm C6H14N20,1;C5H100,05 và C6H120,05%C5H10=18,13% và C6H12=21,76% 

Câu 37:

Hỗn hợp X gồm CuO và MO (M là kim loại có hóa trị không đổi) có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho khí CO dư đi qua 2,4 gam X nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong 100 ml dung dịch HNO3 1M, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chỉ chứa muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của MO trong X là
Xem đáp án
Đáp án A. 50,00%.
nCuO=a và nMO=2aTH1: MO có b CO kh, Y gm Cu (a) và M (2a).nHNO3=0,1nNO=0,025Bo toàn electron: 2a+2.2a=0,025.3a=0,0125mA=0,0125.80+0,0125.2.M+16=2,4M=40:Ca (Loi vì CaO không b kh)

TH2: MO không b CO kh, Y gm Cu (a) và MO (2a).nNO=2a3.nH+=4nNO+2nO0,1=4.2a3+2.2aa=0,015mA=0,015.80+0,015.2.M+16=2,4M=24:MgX gm CuO (0,015) và MgO0,03%CuO=50%


Câu 38:

Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,06 mol O2, thu được H2O và 1,44 mol CO2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,03 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là
Xem đáp án
Đáp án A. 24,44.
nKOH+nNaOH=0,08Quy đi E thành HCOOH0,08,CH2x,C3H5OH3y và H2O3ynO2=0,08.0,5+1,5x+3,5y=2,06nCO2=0,08+x+3y=1,44x=1,3;y=0,02Mui gm HCOO0,08,CH2x,K+0,05,Na+0,03 m mui = 24,44 gam.

Câu 39:

Đốt cháy 8,56 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol; MX < MY) cần vừa đủ 0,34 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 8,56 gam E tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được các ancol cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp chất rắn T. Đốt cháy T, thu được sản phẩm gồm CO2; 0,27 gam H2O và 0,075 mol Na2CO3. Biết các chất trong T đều có phân tử khối nhỏ hơn 180 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Y trong 8,56 gam E là
Xem đáp án
Đáp án D. 1,46.
nNaOH=2nNa2CO3=0,15nNaOH phn ng = 0,12 và nNaOH dư = 0,03nH2O=0,015D thy nNaOH dư = 2nH2O nên các mui không có H  Các mui đu 2 chc.Đt EnCO2=u và nH2O=vBo toàn O2u+v=0,12.2+0,34.2mE=12u+2v+0,12.2.16=8,56u=0,36 và v=0,2 nE=nNaOH2=0,06uv>nEE cha este không no.

Các mui trong T đu có M<180COONa2x và C2COONa2ynE=x+y=0,06nCO2nH2O=x+3y=0,16x=0,01;y=0,05Đt n, m là tng s C ca gc ancol tương ngnC=0,01n+2+0,05m+4=0,36n+5m=14Vi n,m2n=4,m=2 là nghim duy nht.Các este gm COOH2.4CH20,01 và  C2COOH2.2CH20,05mCOOH2.4CH2=1,46


Bắt đầu thi ngay