IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 17)

  • 4040 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Các chất sau, chất nào không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
Xem đáp án
Đáp án C. Đipeptit.

Câu 6:

Chất nào sau đây dùng làm phân kali bón cho cây trồng?
Xem đáp án
Đáp án A. K2CO3.

Câu 7:

Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của các ion
Xem đáp án
Đáp án A. Ca2+, Mg2+.

Câu 10:

Sản phẩm luôn thu được khi thủy phân chất béo là
Xem đáp án
Đáp án B. C3H5(OH)3.

Câu 11:

Este etyl fomat có công thức là
Xem đáp án
Đáp án A. HCOOC2H5.

Câu 13:

Hợp chất sắt(II) nitrat có công thức là
Xem đáp án
Đáp án A. Fe(NO3)2.

Câu 16:

Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Xem đáp án
Đáp án A. Tơ nitron.

Câu 17:

Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong?
Xem đáp án
Đáp án D. Fructozơ.

Câu 21:

Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo của X là
Xem đáp án
Đáp án C. 2.
HCl+NaOHNaCl+H2O0,02  0,022(NH2)aRCOOH+KOH (NH2aRCOOK+H2O                        0,03                               0,03MX=2,670,03=89CTPTcaXlà:C3H7O2NCTCT:NH2CH2CH2COOHvà  NH2CH(CH3)COOH

Câu 23:

Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?
Xem đáp án
Đáp án D. 2,25 gam.

C6H12O6+H2C6H14O6            0,01                                         0,01mglucozô=0,01.180:80%=2,25gam.


Câu 24:

Thí nghiệm nào sau đây tạo ra hợp chất sắt(III)?
Xem đáp án
Đáp án B. Cho dung dịch FeSO4 tác dụng với dung dịch HNO3.

Câu 27:

Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
Xem đáp án
Đáp án A. glucozơ, sobitol.

Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một este đơn chức X cần vừa hết 10,08 lít oxi (đktc), thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Mặt khác, m gam X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Biết rằng X có dạng CxHyOOCH và khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH không tạo ra ancol có mạch vòng. Số đồng phân cấu tạo của X là
Xem đáp án
Đáp án D. 6.

  X  không  phai  la  este  cua  phenol+  nX  (CxHyO2)=nNaOH=0,12nCxHyO20,1+2nO20,45=2nCO20,4+nH2O?nH2O=0,3nC:nH:nO=4:6:2X  là  C4H6O2

+X có 3 đng phân cu to có dng  CxHyOOCH  là:     HCOOCH=CHCH3;  HCOOC(CH3)=CH2;  HCOOCH2CH=CH2  X là este ca phenol+  nX  (CxHyO2)=0,5nNaOH=0,052nCxHyO20,05+2nO20,45=2nCO20,4+nH2O?nH2O=0,2nC:nH:nO=8:8:2X  C8H8O2+X có 3 đng phân:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một este đơn chức X cần vừa hết 10,08 lít oxi (đktc), (ảnh 1)

=> Vậy tổng số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện đề bài là 6

Câu 31:

Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án B. 59,10.

+  nBa(OH)2=0,3;  nNaOH=0,2;  nBaCl2=0,24;  nKOH=0,3.+   CO20,6+Ba(OH)2:  0,3NaOH:  0,2dd  X1<nOHnCO2=0,80,6<2CO32HCO3nCO32=nOHnCO2=0,2<nBa2+nBaCO3=0,2.Na+:  0,2Ba2+:  0,1HCO3:  0,4dd  Y+BaCl2:  0,24KOH:  0,3nCO32=0,3<nBa2+=0,34nBaCO3=0,359,1  gam


Câu 32:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng ?
Xem đáp án
Đáp án B. 18,64.

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 (ảnh 1)

+  (k61)nXtrong  m  gam?=nCO20,55nH2O0,5mX  trong  m  gam=856nXtrong  m  gamnXtrong  m  gam=0,01mX  trong  m  gam=8,56+  nKOH0,06=3nC3H5(OH)30,02=3nX  trong  2m  gam0,02mX  trong  2m  gam8,56.2+mKOH0,06.56=mxà   phòng?+mC3H5(OH)30,02.92mxà   phòng=18,64  gam


Câu 33:

Hoà tan 39,36 gam hỗn hợp FeO và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 56 ml dung dịch KMnO4 1M. Dung dịch X có thể hoà tan vừa đủ bao nhiêu gam Cu?
Xem đáp án
Đáp án A. 7,68 gam.

+  FeOFe3O439,36  gamFe3O4=FeO+Fe2O3quy đổiFeO:  x  molFe2O3:  y  mol39,36  gamH2SO4  loãng  dưFeSO4:  x  molFe2(SO4)3:  y  molH2SO4KMnO4MnSO4Fe2(SO4)3K2SO4+  mhn  hp=39,36BTE:  nFeSO4=5nKMnO472x+160y=39,36x=0,28y=0,12BTE:  nCu=nFe2(SO4)3=0,12mCu=7,68  gam


Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là
Xem đáp án
Đáp án D. 19,40%.

+  C¯(X,  Y)=nCO2n(X,  Y)=3,25H¯(X,  Y)=2nH2On(X,  Y)=4X  là  C3H4O2x  mol  (HCOOCH=CH2)Y  là  C4H4y  mol  (CHCCH=CH2)+  x+y=0,23x+4y=0,65x=0,15;  y=0,05%mC4H4=0,05.520,05.52+72.0,15.100%=19,40%


Câu 36:

Hòa tan hoàn toàn 18,94 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, MgO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, có một khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 54,34 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
Xem đáp án
Đáp án C. 22,8%.

+  M¯Khí=10,4821  khí  hoá  nâukhí  là  NOH2nNO+nH2=0,1930nNO+2nH2=0,19.10,842nNO=0,06nH2=0,13+  BTKLnH2O=18,94+0,43.980,19.10,84254,3418=0,26nNH4+=0,43.20,13.20,26.24=0,02nCu(NO3)2=0,06+0,022=0,04.+  nH+=2nH2+4nNO+10nNH4++2nO2nO2=0,43.22.0,130,06.40,02.102=0,08nMgO=0,08.+  27nAl+65nZn=18,940,04.1880,08.403nAl+2nZn=0,06.3+0,02.8+0,13.2x=0,16y=0,06%Al=22,8%


Câu 37:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 6,048 lít khí CO2 vào Y, thu được 21,51 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y, thu được 15,6 gam kết tủa. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án D. 29,95.

+  AlBaOH2OY  Ba(OH)2:  x  molBa(AlO2)2:  y  mol;  TN1:  Y0,27  mol  CO2Al(OH)3BaCO3+Ba(HCO3)2TN1:  Y  CO2  dư Al(OH)3+Ba(HCO3)2

Các phn ng to kết ta:  Ba(OH)2+CO2BaCO3+H2OBa(AlO2)2+2CO2+4H2OBa(HCO3)2+2AlTN  1:  197a+78.2y=21,51TN  2:  78.2y=15,6a=0,03y=0,1nBa=0,03+0,270,032=0,15BTE:  nO=3nAl+2nBa2nH22=0,2.3+0,15.20,2.22=0,25  molmX=29,95  gam


Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn 29,064 gam hỗn hợp X gồm anđehit oxalic, axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 13,608 gam, bình 2 xuất hiện a gam kết tủa. Giá trị của a là
Xem đáp án
Đáp án A. 231,672.

+Các cht trong X đu có đ bt bão hòa k=2và có 2 nguyên t  O.+  nCO2xnH2O0,756=nhn hp=0,5nO  trong  XymC12x+mH1,512+mO16y=mX=29,064x=1,176;  y=0,084mBaCO3=1,176.197=231,672  gam


Câu 40:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,42 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 59,76 gam H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của a là
Xem đáp án
Đáp án A. 4,44.

+  Ankanchia nhCH2+H2Amin  nochia nhCH2+NH+H2Amino  axit  nochia nhCOO+CH2+NH+H2Cht  béo  nochia nhCOO+CH2+H2Xchia nhH2:  0,42  mol  (=nX)NH:  0,24  mol  (=2nN2)CH2:  x  molCOOnH2O=0,42+0,12+x=3,32BTE  cho  X+O2:  4a=0,42.2+0,24+6xx=2,78a=4,44


Bắt đầu thi ngay