IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 3)

  • 2897 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Chất nào sau đây là axit béo?
Xem đáp án
Chọn đáp án A. Exit stearic.

Câu 3:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
Xem đáp án
Chọn đáp án D. Glucozơ.

Câu 4:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
Xem đáp án
Chọn đáp án D. Metylamin.

Câu 5:

Aminoaxit X trong phân tử có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino. Vậy X là
Xem đáp án
Chọn đáp án C. axit glutamic
 
Axit glutamic: HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH => có 2 nhóm COOH và 1 nhóm NH2.

Câu 6:

Phân tử nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?
Xem đáp án
Chọn đáp án D. Polietilen.

Câu 8:

Ion nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
Xem đáp án
Chọn đáp án A. K+
 
Tính oxi hóa K+ < Mg2+ < Zn2+ < Ag+ (theo dãy điện hóa)

Câu 9:

Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất
Xem đáp án
Chọn đáp án C. bị khử.
 
Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại tự do.

Câu 13:

Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại nhôm với khí clo là
Xem đáp án
Chọn đáp án A. AlCl3

Câu 14:

Nung MgCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là
Xem đáp án
Chọn đáp án D. CO2.
 
PTHH: MgCO3to MgO + CO2

Câu 16:

Công thức của sắt (III) sunfat là
Xem đáp án
Chọn đáp án C. Fe2(SO4)3.

Câu 19:

Các loại phân đạm đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố:
Xem đáp án
Chọn đáp án C. nitơ.

Câu 20:

Cặp chất nào sau là đồng phân của nhau?
Xem đáp án
Chọn đáp án A. CH3OCH3 và C2H5OH.

Câu 22:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
Xem đáp án

Chọn đáp án C. 1 muối và 2 ancol.


Câu 23:

Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
Xem đáp án
Chọn đáp án A. glucozơ, sobitol.
 

C6H10O5n+nH2OnC6H12O6glucozoC6H12O6+H2C6H14O6  sorbitol


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án
Chọn đáp án A. Poli(etylen terephtalat) và poli(vinyl axetat) đều là polieste.
 
A đúng.
B sai vì bông và tơ tằm là đều thuộc loại polime thiên nhiên.
C sai vì poliacrilonitrin tạo từ monome CH2CH(CN) không chứa nguyên tố oxi.
D sai vì xenlulozơ trinitrat dùng sản xuất thuốc súng không khói.

Câu 27:

Cho 8,9 gam hỗn hợp bột Mg và Zn tác dụng với dd H2SO4 loãng (dư), thu được 0,2 mol khí H2. Khối lượng của Mg và Zn trong 8,9 gam hỗn hợp trên lần lượt là
Xem đáp án
Chọn đáp án B. 2,4 gam và 6,5 gam.
 

Đặt Mg:xmolZn:ymol24x+65y=8,9x+y=0,2x=0,1y=0,1Mg:2,4gZn:6,5g


Câu 28:

Cho 5,4 gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án
Chọn đáp án A. 26,7.
 

BTNT(Al):nAlCl3=nAl=0,2molmAlCl3=26,7gam


Câu 30:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh khí SO2?
Xem đáp án
Chọn đáp án B. FeO
 

PTHH: 2FeO + 4H2SO4 đặc toFe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O


Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4,77 mol O2, thu được 56,52 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là
Xem đáp án
Chọn đáp án D. 86,10.
 
BTNT O: 6nX0,06+2nO24,77=2nCO2+nH2O3,14nCO2=3,38
Dùng CT liên hệ: nCO2+nN2nH2O=(k1).nX nCO23,38nH2O3,14=(k1).nX0,06k=5
chất béo X có 3lkπtrongCOO2lkπtrongCC
BTKL trong X: mX=mCBTNTC3,38.12+mHBTNTH3,14.2+mO0,06.6.16mX=52,6
Ta có tỷ lệ: 78,952,6=1,5nXtrong78,9gam=0,06.1,5=0,09mol
Ta có: lkπtrongCC2=nH2nX0,09nH2=0,18BTKLmX78,9=mYmH20,18.2mY=79,26gam
Ta có: nglyxerol=nY0,09nglyxerol=0,09nKOH=3nY0,09nglyxerol=0,27BTKL79,26+0,27.56=x+0,09.92x=86,1gam

Câu 32:

Tiến hành thí nghiệm sau:

Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm mỗi ống 1 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%.

Bước 2: Lắc đều 2 ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.
 
Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp vì phản ứng thủy phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch nên este vẫn còn sau phản ứng.
- Ống nghiệm thứ 2 đồng nhất vì phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều nên không còn este.

Câu 33:

Cho các phát biểu sau:

(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.

(b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.

(c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.

(d) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước.

(e) Các chất béo no là những chất rắn, thường được gọi là dầu thực vật.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án
Chọn đáp án A. 3

(a) Đúng.

(b) Đúng, Amilopectin chiếm từ 70 – 80% khối lượng tinh bột trong khi amilozơ chiếm từ 20 – 30% khối lượng tinh bột.

(c) Sai, Các tripeptit trở lên (đipeptit không có phản ứng này) đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.

(d) Đúng, Anilin (C6H5NH2) là chất lỏng, sôi ở 184oC, không màu, rất độc, tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong benzen và etanol.

(e) Sai, Các chất béo no là những chất rắn, thường được gọi là mỡ động vật.


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propiolat, metyl axetat và hai hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
Xem đáp án
Chọn đáp án B. 0,40 mol
 

C4H8O2:xmolC3H6O2:ymolCnH2n+22k:zmol

nX=x+y+z=0,33BT(H)nH2O=4x+3y+(n+1k)z=0,8BT(C,O):2x+2y+2.1,27=2(4x+3y+nz)nCO2+0,8x+y+z=0,334x+3y+nz+zkz=0,86x+4y+2nz=1,74

x+y+z=0,33kz(x+y+z)=0,07nBr2=nπ(C=C)=kz=0,4mol


Câu 35:

Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E là
Xem đáp án
Chọn đáp án C. 12,00 gam.

Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nCO2 = 1,54

nN = nHCl = 0,28 ó X dạng CnH2n+2+xNx (0,28/x mol)

Do nY < nX < 0,26 ⇒ 0,13 < 0,28/x < 0,26

⇒ x = 2 là nghiệm duy nhất, khi đó nX = 0,14 và nY = 0,12

Y dạng CmHy ⇒ nC = 0,14n + 0,12m = 1,54

⇒ 7n + 6m = 77 ⇒ n = 5 và m = 7 là nghiệm duy nhất. ó X là C5H14N2 (0,14)

nH = 0,14.14 + 0,12y = 1,94.2 ⇒ y = 16 ⇒Y là C7H16 (0,12) ⇒ mY = 12 gam


Câu 36:

Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
Xem đáp án
Chọn đáp án D. 0,1

KOHx molK2CO3y mol+ CO20,2 mol200ml X:K2CO3a molKHCO3b mol;  lấy 100ml X++ HCl0,15​molCO22,68822,4=0,12 mol+ Ba(OH)2 d­BaCO339,4197=0,2 mol

nBaCO3 trong 200ml X  = 0,2.2 = 0,4; BTNT. Cy+0,2=a+b=0,4; y=0,2

Cho từ từ dung dịch X vào dung dịch HCl nên phản ứng xảy ra đồng thời

CO32 + 2H+CO2+H2O ;  HCO3+H+CO2+H2  c   2c               c                        d     d              d     

  2c+d=0,15c+d=0,12c=0,03d=0,09a:b=0,03:0,09=1:3  a = 0,1 ; b = 0,3BTNT. Kx+2y=2a+b  x = 2.0,1 ​+ 0,3 - 2.0,2 = 0,1 

 


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 131,4 gam X vào nước, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 123,12 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 40,32 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Xem đáp án
Chọn đáp án B. 94,56

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 131,4 gam X vào nước, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 123,12 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 40,32 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là (ảnh 1)

 BTKL23a + 137b + 16c = 131,4 gam BTNT.Bab = 0,72 mol BTEa + 2b = 2c + 2.0,3a= 0,84  b= 0,72  c =0,84

nOH=a + 2b=2,28 nCO32=nOHnCO2=2,281,8=0,48<nBa2+
→ m = 0,48.197 = 94,56 gam → Đáp án B

Câu 38:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.

(b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]).

(c) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO3.

(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3.

(e) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2.

(g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.

Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là

Xem đáp án
Chọn đáp án B. 5

Các phương trình phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm:

☒ (a) CO2 dư + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2.

☑ (b) CO2 + Na[Al(OH)4] → Al(OH)3↓ + NaHCO3.

☑ (c) Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O.

☑ (d) 3NaOH + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O.

☑ (e) Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O.

☑ (g) Na + H2O → NaOH + ½H2↑ || sau đó: 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

|→ có 5 thí nghiệm thỏa mãn thu được kết tủa sau phản ứng.


Câu 39:

X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó, X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1 và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là
Xem đáp án
Chọn đáp án A. 3,84%
Hai ancol no có cùng số nguyên tử cacbon một ancol đơn chức, một ancol 2 chức 2 muối đều đơn chức.
BTNTNanNaOH=2.nNa2CO3=0,26 molnOHancol=nNaOH=0,26 molnH2=0,13 mol.
 
Độ tăng khối lượng bình đựng: Na=mancolmH2=8,1mancol=8,1+2.0,13=8,36 gam.
BTKLmeste+mNaOH=mmuoi+mancolmmuoi=19,28+40.0,26 8,36= 21,32 gam.
2 muối có tỉ lệ mol 1:1 có dạng: R1COONa:0,13molR2COONa:0,13mol21,32  gam
R1+R2=30R1=1HR2=29C2H5
 
Đặt CTPT TB của 2 ancol là CnH2n+2OX=0,26xmol với 1<x<2.
mancol=0,26x14n+2+16x=8,36x=0,2614n+24,2
1<0,2614n+24,2<21<n<2,16n=2
C2H5OH:a​​  molC2H4OH2:b​​  molnOH=a+2b=0,26mancol=46a+62b=8,36a=0,02b=0,12
EX:HCOOC2H5:x  molY:C2H5COOC2H5:y  molZ:HCOO    CH2            C2H5COOCH20,12  molx+0,12=0,13y+0,12=0,13x=0,01y=0,01
%mHCOOC2H5=0,01.7419,28.100=3,84%Chọn A

Bắt đầu thi ngay