IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)

  • 4039 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất (nhẹ nhất)?

Xem đáp án

Chọn B

Cần nắm một số tính chất vật lý riêng của một số kim loại:

- Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3)

- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).

- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)

- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).

- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được) 

- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).


Câu 2:

Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl?

Xem đáp án

Chọn C

Nhớ tính chất dãy hoạt động hóa học

K+  Na+  Mg2+ Al3+  Zn2+  Fe2+    Ni2+   Sn2+   Pb2+    H+  Cu2+   Fe3+  Ag+ Hg2+    Pt2+  Au3+

Tính oxi hóa tăng dần

K   Na   Mg    Al    Zn     Fe     Ni      Sn      Pb     H2   Cu     Fe2+  Ag   Hg     Pt    Au

Tính khử giảm dần


Câu 3:

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là

Xem đáp án

Chọn D

Nắm cách viết cấu hình theo mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s,...


Câu 4:

Kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là                                
Xem đáp án

Chọn D

Nhớ tính chất dãy hoạt động hóa học: kim loại tác dụng với H2SO4 loãng phải đứng trước H

K   Na   Mg    Al    Zn     Fe     Ni      Sn      Pb     H2   Cu     Fe2+  Ag   Hg     Pt    Au


Câu 5:

Trong số các kim loại Na, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là

Xem đáp án

Chọn D

K   Na   Mg    Al    Zn     Fe     Ni      Sn      Pb     H2   Cu     Fe2+  Ag   Hg     Pt    Au

Câu 6:

Có thể điều chế Cu bằng cách dùng H2 để khử

Xem đáp án

Chọn B

Phương pháp nhiệt luyện: Dùng chất khử (CO, H2; C; Al) để khử ion kim loại trong các oxit.


Câu 7:

Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 và H2SO4 đặc nguội


Câu 8:

Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là

Xem đáp án

Chọn C

Lưu ý một số tên gọi của hợp chất quan trọng canxi: đá vôi (CaCO3), vôi sống (CaO), dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2),...

Câu 9:

Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng
Xem đáp án

Chọn D

Xem phần ứng dụng của nhôm trong skg 12


Câu 10:

Sắt có số oxi hoá +3 trong hợp chất nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn C

Dễ dàng xác định được số oxi hóa của sắt trong hợp chất là +3


Câu 11:

Crom (VI) oxit (CrO3) có màu gì?
Xem đáp án

Chọn B

Crom (VI) oxit có màu đỏ thẫm


Câu 13:

Thủy phân este CH3CH2COOCH3 thu được ancol có công thức là
Xem đáp án

Chọn C

CH3CH2COOCH3 (RCOOR) gốc ancol là gốc R (CH3-) nên tạo ancol là CH­3OH


Câu 14:

Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là

Xem đáp án

Chọn A

Nhớ các gốc của các axit béo: (C15H31COO)3C3H5: (806) tripanmitin

                                                 (C17H35COO)3C3H5 (890) tristearin.

                                                 (C17H33COO)3C3H5: (884) triolein.

Câu 15:

Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
Xem đáp án

Chọn C

Cần nắm một số CTPT các cacbohiđrat: glucozơ, fructozơ (C6H12O6), saccarozơ (C12H22O11),...


Câu 16:

Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc?
Xem đáp án

Chọn C

Các chất có dạng HCOOR sẽ tham gia phản ứng tráng bạc


Câu 17:

Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2?
Xem đáp án

Chọn C

Đa số peptit có khả năng tạo được dung dịch phức màu tím với Cu(OH)2 (trừ đipeptit)


Câu 18:

Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn A

Xem bảng gọi tên polime từ skg 12


Câu 19:

Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng?
Xem đáp án

Chọn D

Các muối cacbonat, hiđrocacbonat dễ bị nhiệt phân (trừ muối cacbonat của kim loại kiềm ví dụ Na2CO3, K2CO3,...)

Câu 20:

Công thức của anđehit axetic là
Xem đáp án

Chọn A

Nắm một số tên của hợp chất hữu cơ thông dụng HCHO (anđehit fomic), CH3CHO (anđehit axetic),...

Câu 22:

Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol H2O?
Xem đáp án

Chọn B

Este thuộc dạng no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) đốt cháy cho mol CO2 bằng mol H2O


Câu 23:

Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án
Chọn A
nAl=0,2
2Al+3Cl22AlCl30,2                        0,2
mAlCl3=0,2.133,5=26,7 gam

Câu 26:

Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là

Xem đáp án

Chọn D

Este RCOOR' thủy phân sinh ra ancol khi nhóm COO liên kết với nguyên tử C no của gốc R'.

- Phenyl axetat:           CH3COOC6H5 + 2NaOH to CH3COONa + C6H5ONa + H2O

- Metyl axetat:            CH3COOCH3 + NaOH to CH3COONa + CH3OH

- Etyl fomat:               HCOOC2H5 + NaOH to HCOONa + C2H5OH

- Tripanmitin:             (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH to 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

- Vinyl axetat:             CH3COOCH=CH2 + NaOH to CH3COONa + CH3CHO

Vậy có 3 chất thỏa mãn: metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin.


Câu 27:

Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai... Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn D

Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai… X là xenlulzơ.

Thủy phân X thu được monosaccarit Y Y là glucozơ.

A. Sai, Y tan tốt.

B. Sai, X có mạch không nhánh

C. Sai, X có M = 162n

D. Đúng


Câu 28:

Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
Xem đáp án
Chọn B
nC6H12O6=0,3
C6H12O62C2H5OH+2CO20,3                          0,6
mC2H5OH thu được = 0,6.46.75%=20,7gam

Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là
Xem đáp án
Chọn A

CTTQ của amin no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N.

Phản ứng đốt cháy: CnH2n+3N + (1,5n + 0,75) O2 to nCO2 + (n + 1,5) H2O + 0,5 N2

Từ đề bài nsanphamnamin=n+n+1,5+0,51=1,20,15  n = 3 Amin X là C3H9N.

Có 2 đồng phân amin bậc 1 có CTPT C3H9N là CH3CH2CH2NH2 và CH3CH(NH2)CH3.


Câu 30:

Phát biểu nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Chọn D

Sai vì poliamit có liên kết –CONH- kém bền trong môi trường axit và kiềm mạnh


Câu 31:

Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
Xem đáp án

Chọn B

Khi thêm từ từ HCl vào X:

nHCl=nK2CO3+nCO2nCO2=0,15

V=3,36 lít

Bảo toàn CnCaCO3=0,375+0,30,15=0,525 mol

mCaCO3=52,5gam


Câu 33:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn B

nC3H5OH3=0,07

nC15H31COONa=2,5e;nC17H33COONa=1,75e;nC17H35COONa=e

nNaOH=2,5e+1,75e+e=0,07;.3

e=0,04

Quy đổi E thành

C3H5OH30,07,HCOOH0,21,CH22,5e.15+1,75e.17+17e=3,37,H21,75e=0,7và H2O0,21

mE=59,36 và nO2=0,07.3,5+0,21.0,5+3,37.1,50,07.0,5=5,37

 Đốt 47,488 gam E cần nO2=5,37.47,48859,36=4,296

 


Câu 35:

Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là.

Xem đáp án

Chọn A

Quy đổi hỗn hợp thành Na (x mol), Ba (y mol) và O (0,14 mol)

23x+137y+0,14.16=17,821

Dung dịch X chứa Na+x,Ba2+ynOH=x+2y. X với CuSO4 dư tạo kết tỉa gồm Cu(OH)2 và BaSO4.

m=98x+2y2+233y=35,542

Giải hệ 12x=0,32 và y = 0,06

Bảo toàn electron:

ne=x+2y=0,14.2+2a

a=0,08


Câu 37:

Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3 7,35% và H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến pứ hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu, giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn D

nHNO3=0,28

nH2SO4=0,15

Bảo toàn H nH2O=0,29

Bảo toàn khối lượng nNO=0,1

nH+=4nNO+2nOnO=0,09

Hỗn hợp ban đầu chứa Fe (a mol), Cu (b mol), O (0,09 mol)

Dung dịch X có thể hòa tan thêm c mol Cu.

mhh=56a+64b+0,09.16=13,12

m rắn = 160a2+80b+233.0,15=50,95

ne=2a+2b+c=0,09.2+0,1.3

a=0,14;b=0,06;c=0,04

mCu=64c=2,56


Câu 38:

Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X thể khí điều kiện thường. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Không khí gồm O2 (0,54) và N2 (2,16)

Đặt nCO2=a và nH2O=b44a+18b=21,88

Bảo toàn O2a+b=0,54.2

a=0,305 và b = 0,47

Số H=2nH2OnE=4,7. Các amin đều ít nhất 5H nên X ít hơn 4,7H (Loại B, D).

nN2 tổng = 2,215 nN2 sản phẩm cháy = 2,2152,16=0,055

nAmin=0,11nX=0,09

Số C tương ứng của amin và X là n, m.

nCO2=0,11n+0,09m=0,305

Với n>1m<2,17

Vậy, chọn C


Câu 39:

Este X hai chức mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và a gam hỗn hợp ba muối. Phần trăm khối lượng của muối không no trong a gam là

Xem đáp án

Chọn B

Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y

nE=x+y=0,16

nNaOH=2x+3y=0,42

x=0,06 và y = 0,1

nX:nY=3:5

Trong m gam E chứa X (3e mol) và Y (5e mol)

X=C3H6OH2+2HCOOH+?CH22H2O

Y=C3H5OH3+3HCOOH+?CH23H2O3H2

Quy đổi m gam E thành:

C3H6OH2:3e

C3H5OH3:5e

HCOOH: 21e

CH2: u

H2: -15e

H2O: -21e

nO2=4.3e+3,5.5e+0,5.21e+1,5u0,5.15e=0,5

nCO2=3.3e+3.5e+21e+u=0,45

e=0,005 và u = 0,225

n muối no = 6e = 0,03

n muối không no = 15e = 0,075

Muối no và muối không no có tương ứng k và g nhóm CH2.

nCH2=0,03k+0,075g=0,225

2k+5g=15

Do k>1 g2 nên k = 2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.

Vậy muối no gồm HCOONa (0,03), CH2 (0,03k = 0,075)

 m muối no = 3,09

Tỉ lệ: 8e mol E 3,09 gam muối no

0,16 mol E a gam muối no

a=12,36


Câu 40:

Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau:

       Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

       Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

       Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.

(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng.

(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới.

(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ.

(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

       Số phát biểu sai

Xem đáp án

Chọn B

(a) Đúng

(b) Sai, kết tủa trắng (CaCO3)

(c) Đúng, ống hướng xuống để tránh hơi nước nưng tụ tại miệng ống chảy ngược xuống đáy ống có thể gây vỡ ống.

(d) Sai, chỉ định tính được C, H.

(e) Sai, đưa ống khí ra khỏi bình ngay khi ống 1 còn nóng để tránh nước bị hút vào ống 1 do áp suất giảm.


Bắt đầu thi ngay