[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 13)
-
4472 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Câu 5:
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Tính khử giàm
Câu 6:
Câu 7:
Câu 8:
Câu 9:
Câu 10:
Câu 11:
Câu 12:
Câu 13:
Câu 14:
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
Câu 15:
Câu 16:
Câu 17:
Câu 18:
nCH2=CH-CN [-CH2-CH(CN)-]n
Câu 19:
Câu 20:
Câu 21:
Câu 22:

Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là
Câu 23:
Câu 24:
X + HNO3 dư Muối Fe(NO3)3.
Câu 25:
BTNT H nH2SO4 pư = nH2 = 0,2 mol mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6 gam
mdd H2SO4 = 19,6.(100/20) = 98 gam.
BTKL: mdd sau pư = mhh + mdd H2SO4 - mH2 = 7,36 + 98 - 0,2.2 = 104,96 gam.
Câu 26:
Câu 27:
Câu 28:
Câu 29:
Nhận thấy npeptit < 3nNaOH NaOH còn dư sau phản ứng.
Sơ đồ phản ứng: Tripeptit + 3NaOH → Chất rắn + H2O
Ta có nH2O = npeptit = 0,08 (mol).
Áp dụng BTKL mc/rắn = mpeptit + mNaOH – mH2O = 19,6 + 0,3.40 – 0,08.18 = 30,16 (gam).
Câu 30:
B sai vì tơ axetat là tơ bán tổng hợp
D sai vì nilon-6,6 được điều chế bằng trùng ngưng
Câu 31:
Câu 32:
(1) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Mg(NO3)2 ở nhiệt độ thường.
(2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(3) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
(4) Cho 1,2x mol kim loại Zn vào dung dịch chứa 2,1x mol FeCl3.
(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(6) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
(1) Không phản ứng
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Câu 33:
Câu 34:
(a) Glucozo và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom
(b) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng bạc
(c) Glucozo, saccarozo và fructozo đều là cacbohidrat
(d) Khi đun nóng tri stearin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện
(e) Amilozo là polime thiên nhiên mach phân nhánh
(f) Oxi hóa hoàn toàn glucozo bằng H2 (Ni to ) thu được sorbitol
(g) Tơ visco, tơ nilon nitron, tơ axetat là tơ nhân tạo
Số phát biểu đúng là
(b) Sai, cả glucozơ và fructozơ đều tráng bạc.
(c) Đúng
(d) Đúng, do tạo không tan
(e) Sai, amilozơ mạch không nhánh
(f) Sai, khử glucozơ bằng H2.
(g) Sai, tơ nilon, nitron là tơ tổng hợp.
Câu 35:
Câu 36:
Câu 37:
Câu 38:
Câu 39:
nOH(ancol tổng) = 2nH2 = 0,19 mol nOH(ancol ban đầu) = 0,19 - 0,16 = 0,03 mol.
Giả sử đốt hỗn hợp X thu được
* nCO2 + nH2O = x + y = 0,81 (1)
* BTNT O: nO(X) = 2nCOO + nOH(ancol ban đầu) = 0,35 mol.
BTKL: mX = mC + mH + mO 12x + 2y + 0,35.16 = 11,52 (2)
Giải (1) (2) được x = 0,43; y = 0,38.
Nhận thấy nCO2 < 3nCOO Este đơn chức hoặc este hai chức.
+ TH1: Nếu este đơn chức → neste = 0,16 mol
Hỗn hợp đầu chứa:
nCO2 = 0,03n + 0,16m = 0,43 3n + 16m = 43 (loại vì không có nghiệm phù hợp).
+ TH2: Nếu este 2 chức neste = 0,08 mol
Hỗn hợp đầu chứa:
nCO2 = 0,03n + 0,08m = 0,43 → 3n + 8m = 43 n = 1; m = 5 thỏa mãn.
Vậy hỗn hợp đầu chứa: %mCH4O = 8,33%
Câu 40:
Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm (đánh dấu ống 1, ống 2) mỗi ống khoảng 5 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho mỗi ống một mấu kẽm.
Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 1, nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch MgSO4 vào ống 2.
Ta có các kết luận sau:
(1) Sau bước 1, có bọt khí thoát ra cả ở 2 ống nghiệm.
(2) Sau bước 1, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn hóa học.
(3) Có thể thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl loãng.
(4) Sau bước 2, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn điện hóa.
(5) Sau bước 2, lượng khí thoát ra ở ống nghiệm 1 tăng mạnh.
Số kết luận đúng là
(1) đúng, vì sau bước 1, trong cả hai ống nghiệm xảy ra phản ứng giữa Zn và dung dịch axit H2SO4.
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 ↑
(2) đúng, vì Zn tác dụng trực tiếp với axit H2SO4 (bị ăn mòn) → ăn mòn hóa học.
(3) đúng, vì axit HCl loãng và H2SO4 loãng có tính chất hóa học tương tự nhau (bản chất là H+ + Zn).
(4) sai,
- Ở ống nghiệm 1, Zn phản ứng với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu bám mẩu kẽm (Zn – Cu) cùng nhúng trong dung dịch chất điện li trong ống nghiệm → ăn mòn điện hóa.
- Ở ống nghiệm 2, Zn không phản ứng với dung dịch MgSO4→không xảy ra ăn mòn điện hóa.
(5) đúng, vì sau khi nhỏ CuSO4 vào ống nghiệm 1 sẽ làm cho lượng khí thoát ra nhiều và nhanh hơn.