IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 23)

  • 2894 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại thường được dùng làm tế bào quang điện là
Xem đáp án
Đáp án C. Cs.
Cs dùng làm tế bào quang điện, Na và K thường dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân

Câu 2:

Hai kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
Xem đáp án
Đáp án A. Fe và Cu.
Thủy luyện điều chế các KL sau Al
K  Na  Mg  Al  Zn  Fe  Ni  Sn  Pb  H2  Cu Fe2+  Ag  Hg  Pt  Au

Câu 3:

Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit của kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là
Xem đáp án
Đáp án B. Fe và Cu.
Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
H2 + CuO t0Cu + H2O

Câu 4:

M là kim loại nhóm IIIA, oxit của M có công thức là
Xem đáp án
Đáp án B. M2O3.
KL nhóm IIIA có hóa trị 3 có công thức oxit dạng M2O3

Câu 5:

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
Xem đáp án
Đáp án A. Al(OH)3.
Al(OH)3 mang tính chất lưỡng tính

Câu 6:

Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO dư theo sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ sau:
Media VietJack
X có thể là oxit nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án D. Fe2O3.
CO, H2 khử được các oxit KL sau Al
K  Na  Mg  Al  Zn  Fe  Ni  Sn  Pb  H2  Cu  Fe2+  Ag  Hg  Pt  Au

Câu 7:

Nhôm oxit không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án C. Dễ tan trong nước.
Al2O3 là chất rắn không tan trong nước

Câu 8:

Ở nhiệt độ thường kim loại Na phản ứng với nước, thu được các sản phẩm là
Xem đáp án
Đáp án A. NaOH và H2.
2Na + 2H2O 2NaOH + H2

Câu 9:

Hai kim loại nào sau đây đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn?
Xem đáp án
Đáp án A. Ca, Ba.
Các KL kiềm thổ gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba

Câu 10:

Kim loại Fe không phản ứng với
Xem đáp án
Đáp án C. Al2O3.
Fe không tác dụng với Al2O3

Câu 11:

Kali cromat là tên gọi của chất nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án C. K2CrO4.
K2CrO4 có tên là kali cromat

Câu 13:

Este C2H5COOCH3 có tên là
Xem đáp án
Đáp án A. metyl propionat.
C2H5COOCH3 có tên gọi metyl propionat

Câu 14:

Số đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2
Xem đáp án
Đáp án D. 4.
CT tính đồng phân este là 2n-2 = 4 đồng phân (n<=4)

Câu 15:

Chất thuộc loại cacbohiđrat là
Xem đáp án
Đáp án C. xenlulozơ.
Xenlulozơ thuộc nhóm cacbohiđrat

Câu 16:

Chất hữu cơ nào dưới đây không tham gia phản ứng thủy phân?
Xem đáp án
Đáp án B. fructozơ.
Fructozơ là monosaccarit không tham gia phản ứng thủy phân

Câu 17:

Trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Lys thì amino axit đầu C là
Xem đáp án
Đáp án A. Lys.
Phân tử peptit bắt đầu bằng đầu N (còn nhóm NH2) và kết thúc bằng đầu C (còn nhóm COOH)

Câu 18:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Xem đáp án
Đáp án B. Tơ olon.
Tơ olon được trùng hợp từ vinyl xianua (CH2=CH-CN)

Câu 19:

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H+ + OH- H2O?
Xem đáp án
D. Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O.
PTPT: Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O.
Pt ion rút gọn: H+ + OH- H2O




Câu 20:

Để phân biệt dung dịch phenol (C6H5OH) và ancol etylic (C2H5OH), ta có thể dung thuốc thử là
Xem đáp án
Đáp án B. nước brom.
Phenol tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng

Câu 21:

Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl, thu được hai muối?
Xem đáp án
Đáp án B. Fe3O4.
Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Câu 22:

Thủy phân este X trong môi trường axit thu được chất hữu cơ Y và Z. Bằng một phản ứng trực tiếp có thể chuyển hóa Y thành Z. Chất nào sau đây không thỏa mãn tính chất của X?
Xem đáp án
Đáp án D. Metyl propionat.
Metyl propionat có công thức C2H5COOCH3. Y là CH3OH không thể chuyển hóa thành X là C2H5COOH bằng 1 phản ứng

Câu 23:

Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là
Xem đáp án
Đáp án C. 1,344.
2Al + 2NaOH 2NaAlO2 + 3H2
           0,04                              0,06
VH2 = 1,344(l)

Câu 24:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Đáp án D. Sắt là kim loại có màu trắng hơi xám và có tính nhiễm từ.
A sai vì Fe(OH)3 không có tính lưỡng tính
B sai vì Fe(OH)2 có màu trắng xanh
C sai vì CrO3 là oxit axit

Câu 25:

Cho 3,2 gam Mg vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án D. 7,2.
Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu
 0,1       0,1                          0,1
mKL = mCu + mMg(dư) = 7,2(g)

Câu 26:

Cho este X có CTPT là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng, thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là
Xem đáp án
Đáp án D. metyl propionat.
Muối Y có CT RCOONa > Este X RCOOR’ nên R’ <23 (R’ là CH3)
CTPT X là C2H5COOCH3

Câu 27:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Đáp án B. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (Ni, to) tạo ra sobitol.
A sai vì xenlulozơ không tan trong nước
C sai vì saccarozơ không tham gia phản ứng tràng bạc
D sai vì thủy phân tinh bột tạo glucozơ

Câu 30:

Cho các polime sau: tơ capron; nilon-6,6; polietilen, poli(vinyl axetat); cao su buna; poli(etylen terephtalat); polistiren, tinh bột; xenlulozơ. Số polime trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là
Xem đáp án
Đáp án D. 6.
Polime bị thủy phân trong môi trường axit là tơ capron; nilon-6,6; poli(vinyl axetat); poli(etylen terephtalat); tinh bột; xenlulozơ.

Câu 33:

Cho các phản ứng theo sơ đồ sau:
(1) X + O2  xúc tác, to   Y (2) Z + Y  xúc tác, to T(3) Z + H2O  xúc tác, to G(4) T + H2O  H+, to Y + G
Biết X, Y, Z, T, G đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa, G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong T là
Xem đáp án
Đáp án C. 44,44%.
Các phn ng xy ra:(1) HCHO(X) +12O2  xt  HCOOH (2) HCHO(Y) +C2H2    HCOOC2H3(T)(3) C2H2(Z) +H2O  Hg2+  CH3CHO(G)(4) HCOOC2H3(T) +  H2O H+ HCOOH(Y) + CH3CHO(G)Vy %O(T) = 44,44

Câu 35:

Nhỏ từ từ 500 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,4M và KHCO3 0,6M vào 600 ml dung dịch H2SO4 0,35M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch BaCl2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là
Xem đáp án
Đáp án C. 6,720 và 64,69.Khi cho t t mui vào axit thì: nHCO3+2nCO32=nH+=0,42nHCO3:nCO32=3:2nHCO3=0,18molnCO32=0,12molVCO2=6,72(l)Dung dch Y có cha SO42- (0,21 mol); HCO3- (0,12 mol); CO32- (0,08 mol) Khi cho tác dng vi BaCl2 thu đưc BaSO4= (0,21 mol) và BaCO3 (0,08 mol)  m = 64,69 (g)

Câu 36:

Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và một amin (no, đơn chức, mạch hở) bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 0,85 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Hấp thụ hết Y vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 38 gam kết tủa. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 34,925 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án A. 26.Quy đi hn hp X thành CH2, CO2, NH3 vi nNH3 = nX = 0,1 molKhi hp th Y vào nưc vôi trong dư thì nCO2 (Y) = 0,38 molKhi đó BT:CnCH2 + nCO2 = 0,38BT:CnCH2 + 1,5 nNH3 = 0,85 - 0,38 - 0,05nCH2 = 0,27 molnCO2 = 0,11 molmX = 10,32 (g)Khi cho 10,32 (g) X tác dng vi HCl thì: mmui = 10,32 + 0,1.36,5 = 13,97 (g)Vy có 34,925 gam mui thì mX = 25,8 (g)

Câu 37:

Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 0,15 mol hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án B. 31,1.Cho hn hp rn Y tác dng vi dung dch hn hp gm HCl (a), KNO3 (0,05) và NaNO3 (0,1). + Theo đ bài ta có BT:NnNH4+=nKNO3+nNaNO3+2nCu(NO3)22nN2nNO=0,025molnHCl=2nO+10nNH4++12nN2+10nN2Oa=0,016025m+1,25(1)

Cho dung dch Z tác dng vi lưng dư dung dch Ba(OH)2+ Xét dung dch sau phn ng cha Ba2+, Na+ (0,1 mol), K+ (0,05 mol), Cl- (a mol)+ Áp dung BTĐT cho dung dch sau phn ng ta có nBa2+=0,5(nClnK+nNa+)=0,5a0,075+ Xét hn hp kết ta ta có  nOH (trong kết tủa)=2nBa(OH)2nNH4+=a0,175m=mMn++17nOH56,375=0,8718m+0,0375.64+17(a0,175)0,8718m+17a=56,95(2)Gii h (1) và (2) ta có  m =31,2 (g)


Câu 39:

X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là
Xem đáp án
Đáp án C. 3,84%.
Khi đt cháy mui F thì: nCOONa=nNaOH=nOH=2nNa2CO3=0,26molKhi lưng bình tăng: mancolmH2=mancol0,26=8,1mancol=8,36(g)32,2<Mancol<64,3 Hai ancol đó là C2H5OH (0,02 mol) và C2H4(OH)2 (0,12 mol)BTKLmF=21,32(g) và hai mui trong Z có s mol bng nhau và bng 0,13 mol  MF = 82 Hai mui trong F là HCOONa và mui còn li là C2H5COONaXét hn hp ban đu có X, Y (0,02 mol) và Z (0,12 mol) X và Y có mol bng nhau (vì s mol hai mui bng nhau). Da vào s mol  este có PTK nh nht là HCOOCH3 0,01 mol  %m = 3,84%

Bắt đầu thi ngay