[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 15)
-
4044 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại dẻo nhất, có thể kéo thành sợi mỏng là
Xem đáp án
- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).
- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)
- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).
- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được)
- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).
- Kim loại dẻo nhất là Au
Đáp án A. Au.
- Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3)- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).
- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)
- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).
- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được)
- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).
- Kim loại dẻo nhất là Au
Câu 2:
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y là
Xem đáp án
Đáp án C. Fe, Cu.
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch là Fe, Y là Cu:Câu 3:
Dãy các kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Xem đáp án
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Đáp án A. Ni, Fe, Cu.
Nhiệt luyện điều chế các kim loại sau AlK Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Câu 4:
Cặp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
Xem đáp án
Các cặp còn lại chứa Cu, Ag không tác dụng với HCl.
Đáp án B. Zn, Mg.
Cặp Zn, Mg vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3.Các cặp còn lại chứa Cu, Ag không tác dụng với HCl.
Câu 5:
Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X là
Xem đáp án
Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao Loại A, B (Al2O3 và MgO không bị khử).
Kim loại X là Fe.
Đáp án C. Fe.
Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2 Loại D.Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao Loại A, B (Al2O3 và MgO không bị khử).
Kim loại X là Fe.
Câu 6:
Kim loại nào sau đây tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Xem đáp án
Đáp án B. Cu.
Fe, Al và Cr bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội (không phản ứng).Câu 7:
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
Xem đáp án
Đáp án A. Al.
Al2O3 là oxit lưỡng tính
Câu 8:
Dãy các kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Xem đáp án
Đáp án B. Mg, Ca, Ba.
Các kim loại kiềm thổ gồm: Be, Mg, Ca, Sr, BaCâu 9:
Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với Ba(HCO3)2 vừa thu được kết tủa, vừa thu được chất khí thoát ra?
Xem đáp án
Đáp án B. H2SO4.
Câu 10:
Sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây luôn giải phóng khí H2?
Xem đáp án
Đáp án A. H2SO4 loãng.
Fe + H2SO4(loãng) FeSO4 + H2Câu 11:
Chất rắn X màu đỏ thẫm tan trong nước thành dung dịch màu vàng. Một số chất như S, P, C, C2H5OH… bốc cháy khi tiếp xúc với X. Chất X là
Xem đáp án
Đáp án C. CrO3.
CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm và mang tính oxi hóa mạnh.Câu 12:
Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?
Xem đáp án
Đáp án A. H2S.
H2S tác dụng với CuSO4 tạo kết tủa màu đen và CuSCâu 13:
Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
Xem đáp án
PTHH: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.
Đáp án B. Tristearin.
Xà phòng hóa tristearin thu được glixerol.PTHH: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.
Câu 14:
Etyl propionat có mùi dứa, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp. Etyl propionat được điều chế từ axit và ancol nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án C. C2H5COOH, C2H5OH.
Etylpropionat là C2H5COOC2H5Câu 15:
Trong y học, glucozơ là "biệt dược" có tên gọi là
Xem đáp án
Đáp án A. Huyết thanh ngọt.
Glucozơ là chất thường dung để truyền vào cơ thể người khi cần phục hồi sức khỏe sau phẫu thuật, thường được gọi là huyết thanh ngọtCâu 16:
Chất nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
Xem đáp án
Đáp án B. Tristearin.
Tristearin là chất béo, không tan trong nướcCâu 17:
Chất nào sau đây là amin bậc 2?
Xem đáp án
Đáp án C. Đimetylamin.
Đimetylamin (CH3-NH-CH3) là amin bậc 2.Câu 18:
Loại polime nào sau đây không chứa nguyên tử nitơ trong mạch polime?
Xem đáp án
Đáp án C. Tơ lapsan.
Câu 19:
Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong trong các máy lọc nước, khẩu trang y tế, mặt nạ phòng độc. Chất X là
Xem đáp án
Đáp án A. than hoạt tính.
Chất bột là than hoạt tínhCâu 20:
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
Xem đáp án
Đáp án A. Propen.
Propen là anken có khả năng tác dụng với dd Br2 và làm mất màu dd Br2Câu 21:
Hợp kim nào sau đây Fe bị ăn mòn điện hoá học khi tiếp xúc với không khí ẩm?
Xem đáp án
Đáp án B. Fe-C.
Hợp kim Fe-C: Fe có tính khử mạnh hơn C nên Fe bị ăn mòn điện hoá học khi tiếp xúc với không khí ẩm.Câu 22:
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH trong điều kiện thích hợp. Số trieste được tạo ra tối đa thu được là
Xem đáp án
Đáp án C. 6.
Câu 23:
Cho 10 gam hỗn hợp bột kim loại gồm Fe và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 6,72 lit khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
Xem đáp án
0,2 0,3
mAl=5,4→%mAl=54%
%mFe=46%
Đáp án B. 46%.
2Al→ 3H20,2 0,3
mAl=5,4→%mAl=54%
%mFe=46%
Câu 24:
Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
Xem đáp án
Đáp án C. Fe2O3.
Các hợp chất của sắt khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi sẽ tạo thành Fe2O3Câu 25:
Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung địch Y và 6,72 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng Fe trong X.
Xem đáp án
Đáp án C. 53,85%.
Câu 26:
Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. X không tác dụng Na, NaHCO3. Tên gọi của X là
Xem đáp án
MX = 60 X là este đơn chức.
Gọi công thức của X là RCOOR’
MR + MR’ = 60 – 12 – 16.2 = 16
MR = 1 (H) và MR’ = 15 (CH3) → thỏa mãn.
Vậy CTCT của X là HCOOCH3 (metyl fomat).
Đáp án A. metyl fomat.
Chất X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. X không tác dụng Na, NaHCO3 X là este.MX = 60 X là este đơn chức.
Gọi công thức của X là RCOOR’
MR + MR’ = 60 – 12 – 16.2 = 16
MR = 1 (H) và MR’ = 15 (CH3) → thỏa mãn.
Vậy CTCT của X là HCOOCH3 (metyl fomat).
Câu 27:
Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
Xem đáp án
PTHH: C6H12O6 + H2 C6H14O6.
Đáp án A. glucozơ và sobitol.
X là glucozơ (đường nho) và Y là sobitol.PTHH: C6H12O6 + H2 C6H14O6.
Câu 28:
Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư, thu được 318 gam muối khan. Hiệu suất (%) phản ứng lên men là
Xem đáp án
Đáp án A. 75,00.
Câu 29:
Cho 4,12 gam α-amino axit X phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 5,58 gam muối. Chất X là
Xem đáp án
Đáp án B. NH2-CH(C2H5)-COOH.
Câu 30:
Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ sau: nilon-6, xenlulozơ axetat, visco, olon?
Xem đáp án
Còn lại các tơ xenlulozơ axetat, visco là tơ bán tổng hợp (nhân tạo).
Đáp án B. 2.
Có 2 tơ tổng hợp trong các tơ trên là nilon-6 và tơ olon.Còn lại các tơ xenlulozơ axetat, visco là tơ bán tổng hợp (nhân tạo).
Câu 31:
Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước dư thu được hỗn hợp X gồm 3 khí (trong đó có 2 khí có cùng số mol). Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau.
+ Phần 1: cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa.
+ Phần 2: cho qua Ni (đun nóng) thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là
+ Phần 1: cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa.
+ Phần 2: cho qua Ni (đun nóng) thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là
Xem đáp án
Đáp án B. 8,40 lit.
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(d) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(d) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Xem đáp án
Đáp án A. 3.
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn 11,64 gam hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal, axit axetic, metyl fomat, saccarozo, tinh bột) cần 8,96 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Lọc tách kết tủa, thấy khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu
Xem đáp án
Đáp án C. giảm 15,56 gam.
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(b) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(c) Poliisopren là hiđrocacbon.
(d) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
(e) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(g) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.
Số phát biểu đúng là
(a) Thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(b) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(c) Poliisopren là hiđrocacbon.
(d) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
(e) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(g) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.
Số phát biểu đúng là
Xem đáp án
(b) đúng, vì este không tạo được liên kết H giữa các phân tử như axit và ancol có cùng số nguyên tử C.
(c) đúng, vì poliisopren là chất hữu cơ có thành phần C, H.
(d) đúng, vì Ala-Ala không tạo hợp chất màu tím; Ala-Ala-Ala tạo được hợp chất màu tím.
(e) sai, tơ nilon-6,6 được trùng ngưng bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(g) đúng, vì chất béo lỏng có các liên kết đôi C=C nên dễ bị oxi hóa bởi không khí hơn so với các chất béo rắn.
Đáp án C. 5
(a) đúng.(b) đúng, vì este không tạo được liên kết H giữa các phân tử như axit và ancol có cùng số nguyên tử C.
(c) đúng, vì poliisopren là chất hữu cơ có thành phần C, H.
(d) đúng, vì Ala-Ala không tạo hợp chất màu tím; Ala-Ala-Ala tạo được hợp chất màu tím.
(e) sai, tơ nilon-6,6 được trùng ngưng bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(g) đúng, vì chất béo lỏng có các liên kết đôi C=C nên dễ bị oxi hóa bởi không khí hơn so với các chất béo rắn.
Câu 35:
Cho 6,13 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 23,491% về khối lượng) tan hết vào H2O thu được dung dịch Y và 1,456 lít H2 (đktc). Cho 1,6 lít dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án A. 3,90.
Câu 36:
Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X (C7H10O6) + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O
(2) X1 + NaOH → C2H6 + Na2CO3
(3) X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4
(4) Y + 2CH3OH → C4H6O4 + 2H2O
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X tác dụng được với Na. Phát biểu nào sau đây sai?
(1) X (C7H10O6) + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O
(2) X1 + NaOH → C2H6 + Na2CO3
(3) X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4
(4) Y + 2CH3OH → C4H6O4 + 2H2O
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X tác dụng được với Na. Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án
Đáp án D. Có 2 cấu tạo thỏa mãn chất X.
Câu 37:
Hòa tan hết 24,018 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCl3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,736 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,024 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 115,738 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm số mol của FeCl3 trong X có giá trị gần nhất với:
Xem đáp án
Đáp án B. 18.
Câu 38:
Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án B. 57,74.
Câu 39:
X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glycol. Đốt cháy hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2, thu được 8,288 lít (đktc) khí CO2 và 6,12 gam H2O. Mặt khác cho 9,28 gam E tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Xem đáp án
Đáp án C. 12,96.
Câu 40:
Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau:
Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi (65°C~70°C).
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chửa 3–4 ml nước lạnh.
Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi (65°C~70°C).
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chửa 3–4 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
(2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau.
(3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
(4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
(5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm.
Số phát biểu đúng là
Xem đáp án
Đáp án A. 2.
(1) Sai, là phản ứng thuận nghịch.
(2) Sai, HCl đặc có tính háo nước kém H2SO4 đặc nên ít có tác dụng trong phản ứng este hóa.
(3) Sai, tách thành 2 lớp, este không tan nổi lên trên, phần còn lại nằm dưới.
(4) Đúng
(5) Đúng
(2) Sai, HCl đặc có tính háo nước kém H2SO4 đặc nên ít có tác dụng trong phản ứng este hóa.
(3) Sai, tách thành 2 lớp, este không tan nổi lên trên, phần còn lại nằm dưới.
(4) Đúng
(5) Đúng