Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 25)

  • 2886 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 49 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là
Xem đáp án
Đáp án D. Bạc.
Ag thường dùng làm đồ trang sức và có tác dụng bảo vệ sức khỏe

Câu 2:

Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là
Xem đáp án
Đáp án C. Mg, Zn, Fe.
KL tác dụng với H2SO4 loãng phải đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học

Câu 3:

Dãy gồm các ion kim loại có tính oxi hóa giảm dần là
Xem đáp án
Đáp án C. Fe3+, Cu2+, Fe2+.
K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+
Tính oxi hóa tăng dần

Câu 4:

Kim loại phản ứng được với dung dịch FeSO4
Xem đáp án
Đáp án C. Mg.
Mg có tính khử mạnh hơn Fe nên tác dụng được với FeSO4

Câu 6:

Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu?
Xem đáp án
Đáp án B. HNO3 loãng.
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Câu 7:

Cho biết số hiệu nguyên tử của Al là Z=13. Vị trí của Al trong bảng tuần hoàn là
Xem đáp án
Đáp án A. chu kì 3, nhóm IIIA
Vị trí Al trong BTH là CK3, nhóm IIIA

Câu 8:

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Na là
Xem đáp án
Đáp án B. 3s1.
Cấu hình của Na là [Ne]3s1

Câu 9:

Để phân biệt dung dịch BaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch
Xem đáp án
Đáp án B. Na2SO4.
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓(trắng) + 2NaCl

Câu 10:

Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeSO4 (không có không khí), sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất kết tủa có màu
Xem đáp án
Đáp án C. trắng hơi xanh.
Fe(OH)2 là kết tủa màu trắng xanh

Câu 11:

Chất nào sau đây mang tính lưỡng tính?
Xem đáp án
Đáp án B. Cr(OH)3.

Câu 13:

Este X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo của X là
Xem đáp án
Đáp án C. CH3COOCH=CH2.
CH3COOCH=CH2 tạo anđehit CH3CHO (anđehit axetic)

Câu 14:

Thủy phân chất béo luôn thu được chất nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án B. Glixerol.
Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol (C3H5(OH)3)

Câu 15:

Fructozơ không tác dụng với chất hoặc dung dịch nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án D. dung dịch Br2.
Fructozơ không tác dụng với dung dịch Br2

Câu 16:

Chất có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là
Xem đáp án
Đáp án C. metyl acrylat.
CH2=CH-COOCH3 có liên kết đôi nên tham gia phản ứng cộng với H2

 


Câu 17:

Số amin có công thức phân tử C3H9N là
Xem đáp án
Đáp án C. 4.
CT tính đồng phân amin là 2n-1 = 22= 4 đồng phân

Câu 18:

Thủy tinh hữu cơ (hay thủy tinh plexiglas) là một vật liệu quan trong, được sử dụng làm kính máy bay, kính ôtô, kính chống đạn,....Thủy tinh hữu cơ được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án B. CH2=CH(CH3)-COO-CH3.
Thủy tinh hữu cơ được tạo thành từ CH2=CH(CH3)-COOCH3 (Metyl metacrylat)

Câu 19:

Phân đạm cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng nào dưới đây?
Xem đáp án
Đáp án A. Nitơ.
Phân đạm cung cấp cho cây trồng hàm lượng N trong các hợp chất

Câu 20:

Hiđrocacbon X là đồng đẳng kế tiếp của etin. Công thức phân tử của X là
Xem đáp án
Đáp án C. C3H4.
Etin là C2H2 (ankin) nên đồng đẳng kế tiếp là C3H4

Câu 21:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng) sinh ra chất khí?
Xem đáp án
Đáp án B. FeO.
FeO trong đó sắt có số oxi hóa +2 sẽ bị HNO3 đặc, nóng oxi hóa tiếp lên +3 và giải phóng sản phẩm khí NO2

Câu 22:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Đáp án B. Nhiệt độ nóng chảy của tripanmitin cao hơn triolein.
Tripamitin là chất béo trạng thái rắn nên nhiệt độ nóng chảy cao hơn triolein trạng thái lỏng

Câu 23:

Hoà tan hoàn toàn 8,1 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,344 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án B. 66,9.
nAl=0,3 và nN2=0,06Bo toàn electron: 3nAl=10nN2+8nNH4+nNH4+=0,0375m mui mAl(NO3)3+mNH4NO3=66,9 gam

Câu 24:

a mol hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với a mol khí Cl2, thu được chất rắn X, cho X vào nước (dư), thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất tan có trong dung dịch Y gồm
Xem đáp án
Đáp án C. CuCl2 và FeCl2.
BTc2nCl2= 2(nFe+ nCu)Fe chỉ bị oxi hóa thành Fe(II). Dung dịch Y chứa CuCl2 và FeCl2.

Câu 26:

Cho các chất: HCOOCH3 (A); CH3COOC2H5 (B); CH3COOCH=CH2 (X). Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất trên:
Xem đáp án
Đáp án C. dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3.
Dùng dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3.
+ Mất màu dung dịch Br2 là A và X, không mất màu là B.
+ Cho 2 chất (A và X) thực hiện phản ứng tráng gương, có kết tủa Ag là A, còn lại là X

Câu 27:

Phát biểu đúng là
Xem đáp án
Đáp án A. Trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ.
B sai vì tinh bột và xenlulozơ không là đồng phân của nhau
C sai vì thủy phân saccarozơ tạo được glucozơ và fructozơ
D sai vì glucozơ và saccarozơ là chất kết tinh không màu

Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn m gam saccarozơ cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 26,4 gam CO2. Giá trị của V là
Xem đáp án
Đáp án A. 13,44.
Khi đốt cháy cacbohiđrat nO2 = nCO2 = 0,6
VO2 = 13,44(l)

Câu 29:

Thủy phân 2,61 gam đipeptit X (tạo bởi các α-amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm NH2 trong phân tử) trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,54 gam muối. Đipeptit X là
Xem đáp án
Đáp án B. Gly-Val.
nX=xnNaOH=2x và nH2O=xBo toàn khi lương: 2,61 + 40.2x = 3,54 + 18xx=0,015MX=174  X là Gly-Val

Câu 30:

Kết luận nào sau đây không đúng?
Xem đáp án
Đáp án D. Tơ nitron thuộc loại polime bán tổng hợp.
Tơ nitron là tơ tổng hợp

Câu 31:

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:
- Cho từ từ đến hết phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc).
- Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.
Tỉ lệ a : b tương ứng là
Xem đáp án
Đáp án A. 2 : 3.
Khi cho X vào HCl thì: nHCO3+2nCO32=nH+=0,12nHCO3+nCO32=0,09nHCO3=0,06molnCO32=0,03molnHCO3nCO32=2Khi cho X vào Ba(OH)2 dư thì: nHCO3+nCO32=nBaCO3=0,15nHCO3=0,1molnCO32=0,05molTrong 250ml dung dch Y cha CO32- (0,1 mol), HCO3 (0,2 mol), Na+ (a + 2b mol).BT:C0,15+b=0,3b=0,15BTDT(Y)a=0,1a:b=2:3

Câu 33:

Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit axetic, metyl axetat, metyl fomat. Cho m gam hỗn hợp E (oxi chiếm 41,2% khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,396 gam muối khan và 8,384 gam ancol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án A. 32,3.
Hn hp E gm 2 axit (a mol) và 2 este (b mol) vi b =nCH3OH=0,262molTheo BTKL:m+40.(a+0,262)=37,396+8,384+18a  (1) và %O=16.2.(a+0,262)m.100=41,2  (2) T (1), (2) suy ra: m = 32 (g).

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, trong đó số mol của Ba bằng một nửa số mol của hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tan hết trong nước dư thu được dung dịch Y và khí H2. Dẫn khí thu được qua ống đựng CuO dư đun nóng, phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng của CuO giảm 4,8 gam. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol HCl; 0,04 mol AlCl3; 0,04 mol Al2(SO4)3 thu được a gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là
Xem đáp án
Đáp án B. 34.
Ta có: mrn gim = mO = 4,8 (g)  nO = 0,3 mol   pư = 0,3 mol Xét hn hp Na, K, Ba có nNa+nK+2nBa=2nH2=0,6nNa+nK=nBanBa=0,2mol Cho YBa2+:0,2molOH:0,6mol+H+:0,2molAl3+:0,12molSO42:0,12molnBaSO4=nSO42=0,12molnAl(OH)3=4nAl3+(nOHnH+)=0,08mola=34,2(g)

Câu 36:

Cho phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 + 2H2O. Biết X có công thức phân tử là C5H14O4N2; X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1. Cho các phát biểu sau:
(a) X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên.
(b) X1 có phản ứng tráng gương.
(c) X2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) X là muối của aminoaxit với amin bậc 1.
Số phát biểu đúng là
Xem đáp án
Đáp án A. 3.
X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1 nên X là:
HCOO-NH3-CH2-CH2-NH3-OOC-CH3
Hoặc HCOO-NH3-CH(CH3)-NH3-OOC-CH3
X1 là HCOONa; X2 là CH3COONa
X3 là NH2-CH2-CH2-NH2 hoặc CH3-CH(NH2)2
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Sai, X là muối của axit cacboxylic với amin bậc 1.

Câu 37:

Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 725 ml dung dịch H2SO4 1M loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của Z so với He là 4,5. Phần trăm khối lượng của Mg có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây
Xem đáp án
Đáp án D. 12,5.
Trong khí Z: nNO=0,1 và nH2=0,075Bo toàn khi lưng nH2O=0,55Bo toàn H nNH4+=0,05Bo toàn N nFe(NO3)2=0,075nH+=4nNO+10nNH4++2nH2+2nO trong oxitnO trong oxit = 0,2nZnO=0,2Đt a, b là s mol Mg và AlmX=24a+27b+0,2.81+0,075.180=38,55ne=2a+3b=0,1.3+0,075.2+0,05.8a=0,2 và b = 0,15%mMg = 12,45%

Câu 38:

Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án A. 57,74.
Triglixerit X có 57 nguyên t C và Axit béo có 18 nguyên t CX:amolAxit:bmol3a+b=0,2a+b57a+18b=0,071,845a=0,03b=0,11S mol trong m (g) X gp đôi vi 0,07 mol E.Khi cho X tác dng vi Br2 thì: nCO2nH2O=(k1+31).0,03+(k2+11).0,113,69nH2O=(k1.0,03+k2.0,11)+0,063,69nH2O=nBr2+0,06nH2O=3,53molVy m=12nCO2+2nH2O+16.(6a+2b)=57,74(g)

Câu 39:

Cho 0,22 mol hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ; Y no mạch hở) tác dụng tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,2 gam hai ancol cùng dãy đồng đẳng liên tiếp nhau và a gam hỗn hợp T chứa 4 muối; trong đó 3 muối của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn b gam T cần vừa đủ 1,611 mol O2, thu được Na2CO3; 56,628 gam CO2 và 14,742 gam H2O. Khối lượng (gam) của este Z là
Xem đáp án
Đáp án A. 7,884 gam.
Nhn thy:nNaOH>neste  Trong E có cha este ca phenol (A)Đt a là s mol ca các este còn li và b là s mol ca Avi b = 0,25  0,22 = 0,03 mol và a = 0,22  0,03 = 0,19 molTa có: Mancol=7,20,19=37,89 CH3OH (0,11 mol) và C2H5OH (0,08 mol)Hn hp b gam mui gm RCOONa (0,22k mol) và RC6H4ONa (0,03k mol)

Khi đt cháy T có: nNa2CO3=0,252k=0,125kmolBT:O0,47k+3,222=0,375k+3,393k=1,8BT:C0,396.C1+0,054.C2=1,512C1=3;C2=6Vì 3 mui có cùng C  C2H5COONa, CH2=CHCOONa, HCC-COONa và C6H5ONa.Do Y no và MY > MX nên Y là C2H5COOC2H5 (0,08 mol).Gi s X là HCC-COOCH3 (0,11 mol) và Z là CH2=CHCOOC6H5 (0,03 mol)  BTNT(H): nH2O/a(g) mui = 0,75 mol # 0,455 (loi). Vy Z là HCC-COOC6H5 có m = 4,38 gam.


Câu 40:

Cho các bước ở thí nghiệm sau:
- Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
- Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
- Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.
(2) Ở bước 2 thì anilin tan dần.
(3) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt.
(4) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy.
(5) Sau khi làm thí nghiệm, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng nước sạch.
Số phát biểu đúng là
Xem đáp án
Đáp án B. 4.
- Cho nước cất vào anilin lắc đều sau đó để yên một chút sẽ thấy tách làm 2 lớp nước ở trên, anilin ở dưới (do anilin nặng hơn nước và rất ít tan trong nước trong nước).
- Cho HCl vào thu được dung dịch đồng nhất (do anilin tan được trong HCl, tạo muối tan)
C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl
- Cho NaOH vào dung dịch thu được vẫn đục, lại chia làm 2 lớp, lớp dưới là do anilin tạo ra, lớp trên là dung dịch nước muối ăn.
C6H5NH3Cl + NaOH C6H5NH2 + NaCl + H2O
Các phát biểu đúng là (1), (2), (4), (5).

Bắt đầu thi ngay