IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 4)

  • 4043 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Công thức của axit stearic là
Xem đáp án

Chọn đáp án A. C17H35COOH.


Câu 3:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
Xem đáp án

Chọn đáp án B. Tinh bột

Monosaccarit

Đisaccarit

Polisacarit

Glucozơ và fructozơ

Saccarozơ

Tinh bột và xenlulozơ


Câu 4:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
Xem đáp án

Chọn đáp án A. Etylamin.

Chất hữu cơ làm đổi màu quỳ tím:

Làm quỳ tím đổi xanh

Không đổi màu

Làm quỳ tím chuyển đỏ

- Amin béo như: metylamin, etylamin, đimetylamin, trimetylamin,…

- Lysin

- Muối Na, K của axit yếu như CH3COONa, C6H5Ona

- Muối Na, K của glixin, alanin, valin,…

- Este, cacbohidat, polime, hidrocacbon, ancol, andehit…

- phenol, anilin

- Glixin, Alanin, Valin

- Axit cacboxylic

- Axit glutamic

- Muối Cl- của amin như C6H5NH3Cl, CH3NH3Cl,.

- Muối Cl- của glixin, alanin, valin,…


Câu 5:

Phân tử amino axit nào sau đây có hai nhóm amino?
Xem đáp án

Chọn đáp án A. Lysin.

Cấu tạo phân tử tương ứng của các amino axit:
A Lysin: H2N–[CH2]4–CH(NH2)COOH.
B Valin: (CH3)2CHCH(NH2)COOH.
C Axit glutamic: HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.
D Alanin: H2NCH(CH3)COOH.

Câu 6:

Phân tử polime nào sau đây chứa nguyên tố C, H và O?
Xem đáp án

Chọn đáp án C. Poli(metyl metacrylat).


Câu 7:

Kim loại nào sau đây cứng nhất trong các kim loại?
Xem đáp án

Chọn đáp án A. Cr

Kim loại cứng nhất: Cr

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất : W

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất : Hg

Kim loại dẻo nhất : Au

Kim loại dẫn điện tốt nhất : Ag

Kim loại có tính nhiễm từ : Fe


Câu 9:

Muốn chuyển hóa những ion kim loại trong hợp chất hóa học thành kim loại ta thực hiện quá trình
Xem đáp án
Chọn đáp án A. khử ion kim loại.

Câu 10:

Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
Xem đáp án

Chọn đáp án D. Cu.

Ca, Na, Mg chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy

Câu 16:

Công thức của sắt(II) hiđroxit là
Xem đáp án
Chọn đáp án B. Fe(OH)2.

Câu 17:

Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn đáp án C. K2Cr2O7.

Câu 19:

Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
Xem đáp án
Chọn đáp án A. photpho.
Phân lân cung cấp nguyên tố photpho.

Câu 20:

Chất nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử?
Xem đáp án

Chọn đáp án B. Etilen.


Câu 22:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch KOH, thu được sản phẩm gồm
Xem đáp án
Chọn đáp án D. 2 muối và 1 ancol.

Câu 23:

Thủy phân hoàn toàn cacbohiđrat A thu được hai mosaccarit X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. Hai chất A và Z lần lượt là
Xem đáp án
Chọn đáp án D. Saccarozơ và sobitol.

Saccrarozơ + H2O H+Glucozơ + Fructozơ

Glucozơ + H2 Ni,to Sobitol

Fructozơ + H2 Ni,to Sobitol


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.


Câu 27:

Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
Xem đáp án
Chọn đáp án C. 39,13%.

[m]:27.nAl+56.nFe=13,8[BTE]:3.nAl+2.nFe=2.0,45nAl=0,2nFe=0,15%mAl/X=39,13%


Câu 28:

Cho m gam Al phản ứng với khí oxi dư, thu được 10,2 gam oxit. Giá trị của m là
Xem đáp án
Chọn đáp án D. 5,4.
BTNT (Al): nAl=2nAl2O3=2.10,2102=0,2molmAl=5,4gam

Câu 30:

Cho các chất: Fe2O3, FeO, Fe(OH)3, Fe2(SO4)3. Số chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO là
Xem đáp án
Chọn đáp án A. 1
Cho FeO tác dụng với HNO3 sinh khí NO theo phản ứng

3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O


Câu 31:

Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm ba chất béo tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 163,44 gam muối. Mặt khác lấy 158,4 gam X tác dụng với a mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y gồm các chất béo no và không no. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 14,41 mol O2, thu được CO2 và 171 gam H2O. Giá trị của a là
Xem đáp án
Chọn đáp án C. 0,14.

Ta có: nglyxerol=nXxnglyxerol=xnNaOH=3nXxnNaOH=3xBTKL158,4+3x.40=163,44+x.92x=0,18

Hydro hóa X làm thay đổi số H nhưng số C, O không thay đổi: nX0,18=nYnY=0,18mol
 
BTNT O: 6nY0,18+2nO214,41=2nCO2+nH2O9,5nCO2=10,2

Vì trong Y còn chất béo không no có khả năng còn dư nên không dùng CT liên hệ

BTKL: mY+14,41.32=10,2.44+171mY=158,68gam

Ta có: mX158,4+mH2=mY158,68mH2=0,28nH2=0,14mol

Câu 32:

Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo trình tự sau:
Bước 1: Cho 2 ml ancol isoamylic, 2 ml axit axetic kết tinh và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi.
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Chọn đáp án D. Tách isoamyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
Hỗn hợp sau phản ứng chứa phân thành 2 lớp (isoamyl axetat ở trên), để tách isoamyl axetat từ hỗn hợp thu được ta dùng phương pháp chiết.

Câu 33:

Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.
(b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó có thể làm quỳ tím chuyển xanh.
(c) Glu–Ala tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1: 2.
(d) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết p.
(e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
Số phát biểu đúng là
Xem đáp án
Chọn đáp án A. 1
(a) Sai, Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và anđehit axetic.
(b) Sai, Anilin là một bazơ yếu, dung dịch của nó không làm quỳ tím chuyển xanh.
(d) Sai, Trong một phân tử triolein có 6 liên kết π.
(e) Sai, Tinh bột và xenlulozơ không là đồng phân của nhau.

Câu 34:

Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2(đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của V là
Xem đáp án
Chọn đáp án B. 17,36.

Đặt CT chung của X là CnH2nO2

=> Đốt cháy X tạo nCO2 = nH2O

Mà mCO2 + mH2O = 40,3

=> nCO2 = nH2O =40,344+18= 0,65 mol

nNaOH = 0,2 mol => nX = 0,2 => nO(trong X) = 0,4 mol

Bảo toàn khối lượng => mX = 0,4.16 + 0,65.(12+2) = 15,5

Mà X + V22,4mol O2 -> CO2 + H2O

Bảo toàn khối lượng => 15,5 +V22,4.32 = 40,3 => V = 17,36


Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm propilen và 2 amin no mạch hở đồng đẳng kế tiếp trong oxi dư thu được 16,8 lít CO2, 2,016 lít N2 (đktc) và 16,74 gam H2O. Khối lượng của amin có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn là
Xem đáp án
Chọn đáp án D. 2,76 gam.

+  t.nCn¯H2n¯+2+tNt=2nN2=0,18(k010,5t?=)nCn¯H2n¯+2+tNt=nCO20,75nH2O0,93t.nCn¯H2n¯+2+tNt=0,18nCn¯H2n¯+2+tNt=0,09t=2BT  C:0,09n¯+3.(0,30,09)=0,75n¯=43hai  amin  là  CH6N2  và  C2H8N2+  nCH6N2+nC2H8N2=0,09C¯2  amin=nCH6N2+2C2H8N20,09=43nCH6N2=0,06;  nC2H8N2=0,03mCH6N2=0,06.46=2,76  gam


Câu 36:

Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,25M và K2CO3 0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Xem đáp án
Chọn đáp án C. 16,83.

CO20,15 mol+KOH0,1 molK2CO30,16 molK2CO3a molKHCO3b molBaCl2 d­BaCO3a molt0BaOa mol:m gamCO2KClKHCO3H2O

Thí nghiệm 1:BTNT.Ca+b=0,15+0,16BTNT.K2a+b=0,1+2.0,16a=0,11b=0,2nBaO=BTNT.BanBaCO3=BTNT.C cho t nghiệm 20,11​ molm = 153.0,11=16,83 gam


Câu 37:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
Xem đáp án
Chọn đáp án B. 13.

pH=13pOH=1nOHd­=101.0,4=0,04​molnOH p­=nH+=nHCl+2nH2SO4=0,04+2.0,03=0,1 mol nOH(200ml Y)=0,14 molnOH(400ml Y)=0,28 mol

BTNT.H2nH2O=nOH(400ml Y)+2nH2nH2O=0,21BTNT.OnO(X)=nOH(400ml Y)nH2O=0,07 mX=1008,75mO=1008,75.16.0,07=12,8 gamgần nhất B


Câu 38:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2.

(b) Dẫn khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2.

(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3.

(d) Cho dung dịch NH3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3.

(e) Cho dung dịch AlCl3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Xem đáp án
Chọn đáp án D. 4.

Các phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm (với điều kiện tương ứng) là:

☒ (a) 4HCl + NaAlO2 → NaCl + AlCl3 + 2H2O.

☑ (b) CO2 + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3.

☑ (c) 4Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → Ba(AlO2)2 + 3BaSO4↓ + 4H2O.

☑ (d) 6NH3 + Al2(SO4)3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4.

☑ (e) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl.

Theo đó, cuối cùng khi kết thúc các phản ứng có 4 thí nghiệm thu được kết tủa.

Câu 39:

X, Y, Z là ba este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T và hỗn hợp F chứa hai muối G và H có tỉ lệ mol tương ứng là 5:3 (MG < MH). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam đồng thời thu được 4,48 lít khí H2 (đo ở đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Số nguyên tử hiđro có trong Y là

Xem đáp án
Chọn đáp án C. 8.

* EesteXYZ(MX<MY<MZ)NaOHAncol TNa0,2 mol H2+mb=12 gamFG: 5xH: 3x(mol)+O2Na2CO3+CO2+0,35 mol H2O

* nNaOH= nOH(ancol)= 2nH2= 0,4(mol)  MAncol=(12+0,2.2)0,4x=31x Ancol là C2H4(OH)2

* Bảo toàn Na: 5x+3x=0,4x= 0,05 (mol)

Đặt số nguyên tử hiđro trong G là a; trong H là b và bảo toàn H: 5xa+3xb=0,35.2 hay 0,25a+0,15b=0,7

a=1; b=3muối là HCOONa và CH2=CH-COONa

* Các este lần lượt là (HCOO)2C2H4; HCOO-C2H4-OOCH=CH2; (CH2=CH-COO)2C2H4


Câu 40:

Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3, đun nhẹ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án  A. 150,32.

Trong không khí, một khí không màu hóa nâu trong không khí là NO,

M¯Z=10,8.2=21,6<MNOMkhí còn lại <21,6khí còn li là H2ZNO:a molH2:b mola+b=2,2422,4=0,1 mol30a + 2b = 0,1.21,6a=0,07b=0,03

XMg:x molFe3O4:y molFe(NO3)2:z mol24x+232y+180z=17,32 gam (1)

BTNT.NnNH4+(Y)=nHNO3+2nFe(NO3)2nNO=0,08+2z0,07=2z+0,01nH+=2nO(Fe3O4)+4nNO+10nNH4++2nH2(1,04+0,08)=8y+4.0,07+10(2z+0,01)+2.0,03=  (2)

20,8 gam chất rắn MgOBTNT.MgnMgO=x molFe2O3BTNT.FenFe2O3=(1,5y+0,5z)mol

Từ (1), (2) và (3) x=0,4y=0,01z=0,03YMg2+:0,4 molFe2+:a molFe3+:b molNH4+:0,07 molCl:1,04 mol

BTNT.Fea+b=3.0,01+0,03BTĐT2a+3b+2.0,4+0,07=1,04a=0,01b=0,05

m gam kết tủa AgBTEnAg=nFe2+=0,01 molAgClBTNT.ClnAgCl=nCl(Y)=1,04 mol

m=108.0,01+143,5.1,04=150,32 gam -> Đáp án A


Bắt đầu thi ngay