Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 2)
-
4419 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 khí (đktc). Kim loại kiềm
thổ đó là :
Đáp án A
M + 2 H2O M(OH)2 + H2 => nH2 = nM = 0,25 mol
=> M= 40g ( Ca)
Câu 2:
Biết cấu hình e của Fe: 1s22 s22p63s23p63d64s2. Xác định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học.
Đáp án B
Cấu hình e của Fe: 1s22 s22p63s23p63d64s2
Do e cuối điền vào 4s => Fe nằm ở chu ku 4 ; tổng e hóa trị = 8 => nhóm VIIIB
Câu 3:
Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
Đáp án C
Có mX = 3,1g
nHCl = namin = 0,1 mol
=> M amin = 31g (CH3NH2)
Câu 4:
Cho các dung dịch của các hợp chất sau: NH2-CH2-COOH (1) ; ClH3N-CH2-COOH (2) ; NH2-
CH2-COONa (3); NH2-(CH2)2CH(NH2)-COOH (4) ; HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH (5).
Các dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là
Đáp án B
Ta có các gốc -NH3Cl ; -COOH có tính axit
-NH2 ; -COO- có tính bazo
Số lượng nhóm cũng ảnh hưởng đến tính bazo hay axit
Câu 5:
Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Tính m.
Đáp án C
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe Khi Al dư thu :
Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 1,5 H2 => nAl ban đầu = 2nFe2O3 + 2/3 n H2 = 0,04 mol => m = 0,04 . 27 = 1,08 g
Câu 6:
Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủA. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% . giá trị của m là
Đáp án B
Ta có quá tŕnh C6H12O6 -> 2CO2 -> 2CaCO3
Theo lư thuyết thu nCaCO3 = nCO2 =2nglucozo = 4mol
Thực tế thu nCaCO3 = 4. H% = 3,2 mol
=> m = 320g
Câu 7:
Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
Đáp án B
Đặt nZn = x mol ; nCu =2x mol
=> m hỗn hợp = 65x +64.2x =19,3 g => x = 0,1 mol
Có nFe3+ = 0,4 mol ,Xảy ra các quá trình sau:
Zn + 2Fe3+ Zn 2+ + 2Fe2+
Mol 0,1 -> 0,2
Cu +2 Fe3+ Cu 2+ + 2Fe2+ Mol 0,1 <- 0,2
=> m = mCu dư = 0,1 .64 = 6,4g
Câu 10:
Cho 13,35 g hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M.
Giá trị của V là
Đáp án B
Do X gồm 2 chất có C
TPT giống nhau nên nX =0,15 mol
Do -NH2 + HCl -NH3Cl
-COOH + NaOH -COONa + H2O
-COONa + HCl -COOH + NaCl
=>n HCl = nX + nNaOH => n NaOH = 0,25 - 0,15 = 0,1 mol => V = 0,1 l = 100 ml
Câu 11:
Đáp án D
Do từ (1) có Tính oxi hóa của brom mạnh hơn của Fe3+.
Từ (2) có Tính oxi hóa của clo mạnh hơn của brom => Tính oxi hóa của clo mạnh hơn của Fe3+.
Câu 12:
Cho 4,4g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,8g muối natri. Công thức cấu tạo của E có thể là
Đáp án A
Gọi Ct este là R’COOR
=> khi phản ứng xà phòng hóa thu R’COOR R’COONa
=> do m sau lớn hơn nên MNa > MR => R là CH3
=>m tăng = nE.(23-15)= 4,8-4,4 => nE=0,05 mol
=> ME = 88g => E là C2H5COOCH3
Câu 13:
Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. X là
polime nào dưới đây ?
Đáp án D
Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1 => trong X có 1 lên kết pi hoặc 1 vòng
=> chất thỏa măn là Polipropilen
Câu 14:
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào kim loại bị ăn mòn điện hóa ?
Đáp án B
Ăn ṃn điện hoá xảy ra khi
- Các điện cực phải khác nhau về bản chất. Có thể là cặp hai kim loại khác nhau, kim loại - phi kim hay kim loại - hợp chất. Kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn là cực km
- Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dky dẫn
- Các điện cực c ng tiếp xúc với dung dịch chất điện li
Câu 15:
Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Những loại
tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo là:
Đáp án C
Lý thuyết polime về tơ
Câu 16:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án B
A. Este chỉ bị thủy phân trong môi trường axit.
Sai, còn bị thủy phân trong moi trường kiềm
B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
Đúng
C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phòng hỏan ứng este hóa.
Sai, gọi là phản ứng xà pḥng hóa.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều
Sai, thuận nghịch
Câu 17:
Nhúng một lá sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra cân nặng hơn so với ban đầu 0,2 g, khối lượng đồng bám vào lá sắt là:
Đáp án A
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Mol x x
=> m tăng = 64x - 56x = 0,2 g => x= 0,025 mol
=> mCu bám = 64. 0,025 =1,6g
Câu 18:
Dung dịch E chứa các ion Mg2+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch E ra 2 phần bằng nhau: Cho
phần I tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lit khí (đktc). Phần II
tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E
bằng
Đáp án D
Phần 1: NH + OH NH3 + H2O
Mg2+ + 2OH- Mg(OH)2
=> nNH4+ = nNH3 = 0,03 mol
nMg2+ = nMg(OH)2 = 0,01 mol
_Phần 2: Ba2+ + SO42- BaSO4
=> nSO42- = 0,02 mol
=> E ban đầu có : 0,04 mol SO42-
0,06 mol NH4+
0,02 Mg2+
=> Theo DLBTDT : nCl- = nNH4+ + 2nMg2+ - 2nSO42- = 0,02 mol => m chất tan trong E = 6,11 g
Câu 19:
Để phân biệt được dung dịch của các chất: glucozơ, glixerol, etanol, formanđehit, chỉ cần dùng một thuốc thử là
Đáp án A
Dựa vào tính chất đặc trưng với Cu(OH)2/ OH-:
Etanol không phản ứng
Glixerol chỉ phản ứng tạo phức xanh
Fomandehit phản ứng khi đun nóng tạo kết tủa đỏ
Glucozo có cả phản ứng tạo phức xanh và phản ứng khi đun nóng tạo kết tủa đỏ
Câu 20:
Cho a mol Mg và b mol Zn vào dung dịch chứa c mol Cu2+ và d mol Ag+. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa 2 ion kim loại. Điều kiện về b (so với a,c,d) để được kết quả này là:
Đáp án D
Để thỏa mãn đề khi 2 ion đó là Mg2+ và Zn2+ , Cu2+ và Ag+ hết Khi Mg và Zn dư hoặc vừa đủ
=> 2c + d < 2a + 2b
Câu 21:
Dăy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:
Đáp án A
Các mono saccarit không bị thủy phân
Câu 22:
Giữa Saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là:
Đáp án D
Do đều có nhiều nhóm OH kề nhau
Câu 23:
Trong các chất sau đây chất nào không phải là polime
Đáp án D
Tri stearat glixerol là chất béo
Câu 24:
Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch NaHCO3 thì
Đáp án B
Do NaHCO3 tạo bởi bazo mạnh và axit yếu nên dung dịch có tính bazo
Câu 25:
Khi trùng ngưng a gam axit aminoaxetic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit dư người ta còn thu được m gam polime và 2,88 gam nước. Giá trị của m là
Đáp án B
Ta có nGly (Gly)n + nH2O
=> nGly phản ứng= nH2O= 0,16 mol
=> theo DLBTKL có m polime = m Gly phản ứng - mH2O = 9,12g
Câu 26:
Có các chất sau: NaCl, NaOH, Na2CO3, HCl. Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là;
Đáp án C
Lý thuyết nước cứng: làm mềm bằng cách kết tủa hoặc thay thế.
Câu 27:
Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra quá trình gì?
Đáp án C
Cực km xảy ra quá trunh khử nước, Do Cl- không bị điện phkn.
Câu 28:
Cho phương trình phản ứng
Al +HNAl + N . Nếu tỷ lệ số mol là 2:3 thì sau cân bằng ta có tỉ lệ mol Al: : là
Câu 29:
Trong nhóm kim loại kiềm thổ:
Đáp án B
Tính khử kim loại tăng khi bán kính tăng => dễ cho e
Câu 30:
Trong phản ứng sau:
. Clo đóng vai trò là:
Đáp án B
Do Cl vừa tăng số OXH khi thành Cl+5, v a giảm khi thành Cl-
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thu thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở c ng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Tên gọi của este đem đốt là
Đáp án D
CT este no đơn chức là CnH2nO2
=> CnH2nO2 + (1,5n-1) O2 nCO2 + nH2O Theo đề nO2 = nCO2 => 1,5n - 1 =n => n=2 => este là HCOOCH3
Câu 32:
Hòa tan hoàn toàn 2,4g hỗn hợp X gồm FeS2 , FeS, S (số mol FeS = số mol S) vào dung dịch
H2SO4 đặc nóng dư. Thể tích khí SO2 thoát ra ở đktc là :
Đáp án A
Quy đổi hỗn hợp về dạng 2,4g FeS2 => nFeS2 = 0,02 mol
Quá trình cho nhận e: FeS2 Fe+3 + 2S+6 + 15e
S+6 + 2e S+4
=> 2nSO2= 15nFeS2 => VSO2 = 3,36 l
Câu 33:
Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu ?
Đáp án C
Các axit yếu , bazo yếu
Câu 34:
Nhận xét nào sau đây không đúng về tinh bột?
Đáp án C
Tinh bột không có khả năng tráng bạc
Câu 35:
Cho 4 cặp oxi hóa - khử: Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag;Cu2+/Cu. Dãy xếp các cặp theo chiều tăng dần về tính oxi hóa và giảm dần về tính khử là dăy chất nào?
Đáp án D
Dựa vào dăy thế điện cực
Câu 36:
Cho các kim loại Cu , Fe, Ag lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: HCl, CuSO4, FeCl2,
FeCl3. Số cặp chất có phản ứng với nhau là:
Đáp án D
Gồm cặp Cu với FeCl3 ; Fe với CuSO4 , HCl , FeCl3
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH2- Cho 6,6g hỗn hợp X tác
dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là
Đáp án A
mX=0,6 mol ; nNaOH = nX = 0,1 mol
m muối = 7,4g => muối gồm HCCONa và CH3COONa
=>X gồm HCOOR và CH3COOR
Do tạo lượng muối lớn hơn nên MR < MNa => R là CH3
Câu 38:
Từ 15kg metyl metacrylat có thể điều chế được bao nhiêu gam thuỷ tinh hữu cơ có hiệu suất
90%?
Đáp án A
nCH2=C(CH3)-COOH (CH2=C(CH3)-COOH)n
=>theo định luật bảo toàn khối lượng ta có m sau = m trước
=> m polime thực tế = m lý thuyết . 0,9 =1,5 kg= 13500g
Câu 39:
Cho các cấu hình electron nguyên tử sau:
1) 1s22s22p63s1 2) 1s22s22p63s23p64s2 3) 1s22s1 4) 1s22s22p63s23p1
Các cấu hình đó lần lượt là của những nguyên tố :
Đáp án A
Dựa vào cấu hình suy ra vị trí trong bảng tuần hoàn từ đó suy đoán chất cần tìm
Câu 40:
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án D
Đặt CT của X là CxHyOz
CxHyOz + (x + 0,25y-0,5z) O2 xCO2 + 0,5yH2O
Theo đề 6nO2=7nCO2 => 6(x + 0,25y-0,5z)=7x
=> 3y - 2x = 12
Do số pi trong X < 3 nên ½ (2x +2-y)<3 => y<8 => ta thấy cặp x=3,y=6 thỏa mãn
=> X là C3H6O2
nKOH = 0,14 mol.
m tăng = m muối - m KOH = 5,04g (x là số mol este phản ứng)
+ nếu X là HCOOC2H5 => 28x= 5,04 => x= 0,18 mol > 0,14 mol (L)
+nếu X là CH3COOCH3 => 42x=5,04=> x=0,12 mol
=>m=8,88g
Câu 41:
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 . Quan sát thấy hiện tượng gì?
Do Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu
=>C
Câu 42:
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với
600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48
gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị
của M là
Đáp án C
nNaOH = 0,6 mol = 4a + 2a.3 => a=0,06 mol Ta có nH2O = nX + nY = 3a = 0,18 mol
=>theo DLBTKL: m = m rắn + mH2O- mNaOH = 51,72g
Câu 43:
Một dd có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol), và SO42- (x mol). Giá trị của x là
Đáp án B
Theo DLBT điện tích : 2nMg2+ + nK+ = nNO3- + 2nSO42-
=>x=0,075 mol
Câu 44:
Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính a?
Có nCO2 = 0,07 mol ; nNaOH= 0,08 mol
=> nCO32-=0,01 mol ; nHCO3- = 0,06 mol
Y gồm 0,04 mol BaCl2 ; 0,25a mol Ba(OH)2
=>để tạo 3,94 g kết tủa hay 0,02 mol BaCO3 th́ HCO3- + OH- CO32-
0,01 <- 0,01(mol)
=> 0,5a=0,01 => a=0,02M
=>A
Câu 45:
Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch
X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính a?
Đáp án A
Có nCO2 = 0,07 mol ; nNaOH= 0,08 mol
=> nCO32-=0,01 mol ; nHCO3- = 0,06 mol
Y gồm 0,04 mol BaCl2 ; 0,25a mol Ba(OH)2
=>để tạo 3,94 g kết tủa hay 0,02 mol BaCO3 th́ HCO3- + OH- CO32-
0,01 <- 0,01(mol)
=> 0,5a=0,01 => a=0,02M
Câu 46:
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch),đó là loại đường nào?
vì chỉ có Glucozo thấm trực tiếp vào niêm mạc ruột non vào máu
=>C
Câu 47:
Khi thủy phân polipeptit sau:
H2N-CH2-CO-NH-CH—CO-NH-CH — CO-NH- CH- COOH
CH2COOH ,CH2-C6H5CH3
Số amino axit khác nhau thu được là
Đáp án A
Câu 48:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COC2H5;
(5) CH3CH(COOCH3)2; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC – COOC2H5.
Những chất thuộc loại este là
Đáp án A
Câu 49:
Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò chất khử ?
NH3 là chất khử khi trong phản ứng có sự tăng số oxi hóa
=>D