Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 2)

  • 4231 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Biết cấu hình e của Fe: 1s22 s22p63s23p63d64s2. Xác định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn các

nguyên tố hóa học.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu hình e của Fe: 1s22 s22p63s23p63d64s2

Do e cuối điền vào 4s => Fe nằm ở chu ku 4 ; tổng e hóa trị = 8 => nhóm VIIIB


Câu 4:

Cho các dung dịch của các hợp chất sau: NH2-CH2-COOH (1) ; ClH3N-CH2-COOH (2) ; NH2-

CH2-COONa (3); NH2-(CH2)2CH(NH2)-COOH (4) ; HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH (5).

Các dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có các gốc -NH3Cl ; -COOH có tính axit

-NH2 ; -COO-  có tính bazo

Số lượng nhóm cũng ảnh hưởng đến tính bazo hay axit

 


Câu 5:

Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Tính m.

Xem đáp án

Đáp án C

2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe Khi Al dư thu :

Al + NaOH + H2O    NaAlO2 + 1,5 H2 => nAl ban đầu = 2nFe2O3 + 2/3 n H2 = 0,04 mol => m = 0,04 . 27 = 1,08 g


Câu 6:

Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủA. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% . giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có quá tŕnh C6H12O6  ->  2CO2  ->  2CaCO3

Theo lư thuyết thu nCaCO3 = nCO2 =2nglucozo = 4mol

Thực tế thu nCaCO3 = 4. H% = 3,2 mol

=> m = 320g


Câu 7:

Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

 

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt nZn = x mol ; nCu =2x mol

=> m hỗn hợp = 65x +64.2x =19,3 g => x = 0,1 mol

Có nFe3+ = 0,4 mol ,Xảy ra các quá trình sau:

         Zn + 2Fe3+    Zn 2+ + 2Fe2+

Mol  0,1  ->  0,2

Cu +2 Fe3+    Cu 2+ + 2Fe2+ Mol  0,1 <-  0,2

=> m = mCu dư = 0,1 .64 = 6,4g

 


Câu 8:

Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án D

Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.

 

Sai do anilin không màu

 


Câu 9:

Tơ nilon - 6,6 là:

Xem đáp án

Đáp án B

Lý thuyết polime về tơ


Câu 10:

Cho 13,35 g hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung  dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M.

Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

Do X gồm 2 chất có C

TPT giống nhau nên nX =0,15 mol

Do           -NH2 + HCl -NH3Cl

-COOH + NaOH -COONa + H2O

-COONa + HCl -COOH + NaCl

=>n HCl = nX + nNaOH => n NaOH = 0,25 - 0,15 = 0,1 mol => V = 0,1 l = 100 ml


Câu 11:

Xem đáp án

Đáp án D

Do từ (1) có Tính oxi hóa của brom mạnh hơn của Fe3+.

     Từ (2) có Tính oxi hóa của clo mạnh hơn của brom => Tính oxi hóa của clo mạnh hơn của Fe3+.


Câu 12:

Cho 4,4g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,8g muối natri. Công thức cấu tạo của E có thể là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi Ct este là  R’COOR

=> khi phản ứng xà phòng hóa thu  R’COOR   R’COONa

=> do m sau lớn hơn nên MNa > MR => R là CH3

=>m tăng = nE.(23-15)= 4,8-4,4 => nE=0,05 mol

=> ME = 88g => E là C2H5COOCH3


Câu 13:

Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. X là

polime nào dưới đây ?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1 => trong X có 1 lên kết pi hoặc 1 vòng

=> chất thỏa măn là Polipropilen


Câu 14:

Trong các trường hợp sau, trường hợp nào kim loại bị ăn mòn điện hóa ?

Xem đáp án

Đáp án B

Ăn ṃn điện hoá xảy ra khi

- Các điện cực phải khác nhau về bản chất. Có thể là cặp hai kim loại khác nhau, kim loại - phi kim hay kim loại - hợp chất. Kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn là cực km

- Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dky dẫn

- Các điện cực c ng tiếp xúc với dung dịch chất điện li


Câu 15:

Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Những loại

tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo là:

Xem đáp án

Đáp án C

Lý thuyết polime về tơ


Câu 16:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A. Este chỉ bị thủy phân trong môi trường axit.

Sai, còn bị thủy phân trong moi trường kiềm

B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

Đúng

C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phòng hỏan ứng este hóa.

Sai, gọi là phản ứng xà pḥng hóa.

D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều

Sai, thuận nghịch


Câu 17:

Nhúng một lá sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra cân nặng hơn so với ban đầu 0,2 g, khối lượng đồng bám vào lá sắt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu

Mol    x                           x

=> m tăng = 64x - 56x = 0,2 g => x= 0,025 mol

=> mCu bám = 64. 0,025 =1,6g


Câu 18:

Dung dịch E chứa các ion Mg2+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch E ra 2 phần bằng nhau: Cho

phần I tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lit khí (đktc). Phần II

tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E

bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Phần 1:  NH      + OH NH3 + H2O

Mg2+ + 2OH-     Mg(OH)2

               => nNH4+ = nNH3 = 0,03 mol

          nMg2+ = nMg(OH)2 = 0,01 mol

 _Phần 2: Ba2+ + SO42-    BaSO4

               => nSO42- = 0,02 mol

=> E ban đầu có :  0,04 mol SO42-

                                      0,06 mol NH4+

0,02 Mg2+

=> Theo DLBTDT : nCl- = nNH4+ + 2nMg2+ - 2nSO42- = 0,02 mol => m chất tan trong E = 6,11 g


Câu 19:

Để phân biệt được dung dịch của các chất: glucozơ, glixerol, etanol, formanđehit, chỉ cần dùng một thuốc thử là

Xem đáp án

Đáp án A

Dựa vào tính chất đặc trưng với Cu(OH)2/ OH-:

               Etanol không phản ứng

Glixerol chỉ phản ứng tạo phức xanh

Fomandehit phản ứng khi đun  nóng tạo kết tủa đỏ

Glucozo có cả phản ứng tạo phức xanh  và phản ứng khi đun  nóng tạo kết tủa đỏ


Câu 20:

Cho a mol Mg và b mol Zn vào dung dịch chứa c mol Cu2+ và d mol Ag+. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa 2 ion kim loại. Điều kiện về b (so với a,c,d) để được kết quả này là:

Xem đáp án

Đáp án D

Để thỏa mãn đề khi 2 ion đó là  Mg2+ và Zn2+ , Cu2+ và Ag+ hết Khi  Mg và Zn dư hoặc vừa đủ

=> 2c + d < 2a + 2b


Câu 21:

Dăy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Các mono saccarit không bị thủy phân


Câu 22:

Giữa Saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là:

Xem đáp án

Đáp án D

Do đều có nhiều nhóm OH kề nhau


Câu 23:

Trong các chất sau đây chất nào không phải là polime

Xem đáp án

Đáp án D

Tri stearat glixerol là chất béo


Câu 24:

Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch NaHCO3 thì

Xem đáp án

Đáp án B

Do NaHCO3 tạo bởi bazo mạnh và axit yếu nên dung dịch có tính bazo


Câu 25:

Khi trùng ngưng a gam axit aminoaxetic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit dư người ta còn thu được m gam polime và 2,88 gam nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có    nGly    (Gly)n + nH2O

=> nGly phản ứng= nH2O= 0,16 mol

=> theo DLBTKL có m polime = m Gly phản ứng - mH2O = 9,12g


Câu 26:

Có các chất sau: NaCl, NaOH, Na2CO3, HCl. Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là;

Xem đáp án

Đáp án C

Lý thuyết nước cứng: làm mềm bằng cách kết tủa hoặc thay thế.


Câu 27:

 

 

Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra quá trình gì?

 

Xem đáp án

Đáp án C

Cực km xảy ra quá trunh khử nước, Do Cl- không bị điện phkn.

 


Câu 28:

Cho phương trình phản ứng

Al +HNO3  t0Al NO33 + NO2 +N2 +H2O . Nếu tỷ lệ số mol N2O và N2là 2:3 thì sau cân bằng ta có tỉ lệ mol Al: N2O : N2 là

 

 

 

Xem đáp án

Đáp án C

 

Ta có quá tŕnh :

Cho e :                46x      /   Al Al+3 + 3e

Nhận e:                3x  /  10N+5 + 46e   4N+1 + 6N0

46Al + 168HNO346Al(NO3)3+6N2O +84H2O 

 

 


Câu 29:

Trong nhóm kim loại kiềm thổ:

Xem đáp án

Đáp án B

Tính khử kim loại tăng khi bán kính tăng => dễ cho e

 


Câu 30:

Trong phản ứng sau:

 Cl2 + KOH t0 KClO3+KCl+H2O. Clo đóng vai trò là:

 

 

Xem đáp án

Đáp án B

Do Cl vừa tăng số OXH khi thành Cl+5, v a giảm khi  thành Cl-


Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thu thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở c ng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Tên gọi của este đem đốt là

Xem đáp án

Đáp án D

CT este no đơn chức  là CnH2nO2

=>   CnH2nO2 + (1,5n-1) O2     nCO2 + nH2O Theo đề nO2 = nCO2 => 1,5n - 1 =n => n=2 => este là HCOOCH3


Câu 32:

Hòa tan hoàn toàn 2,4g hỗn hợp X gồm FeS2 , FeS, S (số mol FeS = số mol S) vào dung dịch

H2SO4 đặc nóng dư. Thể tích khí SO2 thoát ra ở đktc là :

Xem đáp án

Đáp án A

Quy đổi hỗn hợp về dạng 2,4g FeS2 => nFeS2 = 0,02 mol

Quá trình cho nhận e:   FeS2    Fe+3 + 2S+6 + 15e

                                S+6 + 2e     S+4

=> 2nSO2= 15nFeS2 => VSO2 = 3,36 l


Câu 33:

Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu ?

Xem đáp án

Đáp án C

Các axit yếu , bazo yếu


Câu 34:

Nhận xét nào sau đây không đúng về tinh bột?

Xem đáp án

Đáp án C

Tinh bột không có khả năng tráng bạc


Câu 35:

Cho 4 cặp oxi hóa - khử: Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag;Cu2+/Cu. Dãy xếp các cặp theo chiều tăng dần về tính oxi hóa và giảm dần về tính khử là dăy chất nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Dựa vào dăy thế điện cực  

 


Câu 37:

 

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH2- Cho 6,6g hỗn hợp X tác

dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là

 

Xem đáp án

Đáp án A

mX=0,6 mol ; nNaOH = nX = 0,1 mol

m muối = 7,4g  => muối gồm HCCONa và CH3COONa

=>X gồm HCOOR và CH3COOR

Do tạo lượng muối lớn hơn nên MR < MNa => R là CH3


Câu 38:

Từ 15kg metyl metacrylat có thể điều chế được bao nhiêu gam thuỷ tinh hữu cơ có hiệu suất

90%?

Xem đáp án

Đáp án A

 

nCH2=C(CH3)-COOH     (CH2=C(CH3)-COOH)n

=>theo định luật bảo toàn khối lượng ta có m sau = m trước

=> m polime thực tế = m lý thuyết . 0,9 =1,5 kg= 13500g

 

 


Câu 39:

Cho các cấu hình electron nguyên tử sau:

1) 1s22s22p63s1      2) 1s22s22p63s23p64s2     3) 1s22s1         4) 1s22s22p63s23p1

Các cấu hình đó lần lượt là của những nguyên tố :

Xem đáp án

Đáp án A

Dựa vào cấu hình suy ra vị trí trong bảng tuần hoàn từ đó suy đoán chất cần tìm 

 


Câu 40:

Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt CT của X là  CxHyOz

CxHyOz        + (x + 0,25y-0,5z) O2     xCO2 + 0,5yH2O

Theo đề   6nO2=7nCO2 => 6(x + 0,25y-0,5z)=7x

=> 3y - 2x = 12

Do số pi trong X < 3 nên  ½ (2x +2-y)<3 => y<8 => ta thấy cặp x=3,y=6 thỏa mãn

=> X là C3H6O2

nKOH = 0,14 mol.

m tăng = m muối - m KOH = 5,04g (x là số mol este phản ứng)

+ nếu X là HCOOC2H5 => 28x= 5,04 => x= 0,18 mol > 0,14 mol (L)

+nếu X là CH3COOCH3 => 42x=5,04=> x=0,12 mol

=>m=8,88g


Câu 41:

Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 . Quan sát thấy hiện tượng gì?

Xem đáp án

Do  Fe + Cu2+    Fe2+ + Cu

=>C


Câu 43:

Một dd có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol), và SO42- (x mol). Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án B

Theo DLBT điện tích : 2nMg2+ + nK+ = nNO3- + 2nSO42-

=>x=0,075 mol


Câu 44:

Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và  dung dịch Z. Tính a?

Xem đáp án

Có nCO2 = 0,07 mol ; nNaOH= 0,08 mol

=> nCO32-=0,01 mol ; nHCO3- = 0,06 mol

Y gồm  0,04 mol BaCl2 ; 0,25a mol Ba(OH)2

=>để tạo 3,94 g kết tủa hay 0,02 mol BaCO3 th́ HCO3- + OH-     CO32-

0,01  <- 0,01(mol)

=> 0,5a=0,01 => a=0,02M

=>A


Câu 45:

Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch

X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và  dung dịch Z. Tính a?

Xem đáp án

Đáp án A

Có nCO2 = 0,07 mol ; nNaOH= 0,08 mol

=> nCO32-=0,01 mol ; nHCO3- = 0,06 mol

Y gồm  0,04 mol BaCl2 ; 0,25a mol Ba(OH)2

=>để tạo 3,94 g kết tủa hay 0,02 mol BaCO3 th́ HCO3- + OH-     CO32-

0,01  <- 0,01(mol)

=> 0,5a=0,01 => a=0,02M


Câu 46:

Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch),đó là loại đường nào?

Xem đáp án

vì chỉ có Glucozo thấm trực tiếp vào niêm mạc ruột non vào máu

=>C


Câu 48:

Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:

(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COC2H5;

(5) CH3CH(COOCH3)2; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC – COOC2H5.

Những chất thuộc loại este là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 49:

Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò chất khử ? 

Xem đáp án

NH3 là chất khử khi trong phản ứng có sự tăng số oxi hóa

=>D


Câu 50:

Nhận xét về tính chất hóa học của các hợp chất Fe(III) nào dưới đky là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Bắt đầu thi ngay