Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 4)
-
4400 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch ?
Cặp chất có thể cùng tồn tại trong một dung dịch khi và chỉ khi 2 chất đó không phản ứng với nhau (tức là không tạo khí, kết tủa, chất điện ly yếu...)
=> Đáp án D
Câu 2:
Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinylaxetilen (0,1 mol), etilen ( 0,1 mol) và hiđro (0,4 mol). Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
Ta có M(X) = (0,15*26 + 0,1*52 + 0,1*28 + 0,4*2)/ 0,75 = 254/15 dX/H2=127/15
M(X)/M(Y) = nY/nX -> nY = 0,5 -> n giảm = nH2 = 0,25
n (LK pi) = 0,7 = nH2 + nBr2 = 0,25 + a
→ a=0,45
=> Đáp án A
Câu 3:
Dãy các chất được xếp theo chiều tăng dần tính axit là:
TÍNH axit của HClO4 mạnh nhất
=> HClO< HClO2< HClO3< HClO4
=> ĐÁP án C
Câu 4:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
Vì X là dung dịch là chất lỏng nên loại B, Thu được khí Y bằng đẩy nước chứng tỏ khí đó không tá dụng với nước => Loại A và C
=> Đáp án D
Câu 5:
Cho phương trình hoá học:
2N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k)
Nếu ở trạng thái cân bằng nồng độ của NH3 là 0,30mol/l, của N2 là 0,05mol/l và của H2 là 0,10mol/l..Hằng số cân bằng của hệ là giá trị nào sau đây?
kcb = 0,3^2 : (0,05^2 . 0,1^3) = 36000
=> Đáp án C
Câu 6:
Số liên kết peptit trong hợp chất sau là H2N-CH2-CO-NH-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH2-CH2-CO-HN-CH2-COOH CH3
mỗi một gốc CO-NH nối giữa 2 aa là 1 liên kết peptit
=>2 Đáp án B.
Câu 7:
Cho khí CO dư qua hỗn hợp nung nóng gồm Al2O3,CuO, Fe2O3, MgO. Chất rắn sau phản ứng thu được là
Do Al2O3 và MgO không bị khử bởi CO nên sau phản ứng có Al2O3, Cu, Fe, MgO
=> Đáp án D
Câu 8:
Một dung dịch có chứa 2 cation Fe2+ (0,1 mol) Al3+ (0,2 mol) vào 2 anion Cl- (x mol) vào SO 2- (y mol). Khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam muối khan .Tìm x vào y
Bảo toàn điện tích:x + 2y = 0,1.2 + 0,2.3 = 0,8
35,5x + 96y = 35,9 x = 0,2; y = 0,3
=> Đáp án C
Câu 9:
Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì
Khi cho dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 thì tạo ra kết tủa xanh do tạo thành Cu(OH)2 ko tan có màu xanh lam. Và khi cho thêm dung dịch NH3 vào ống nghiệm 1 đến dư thì chất kết tủa tan hoàn toàn tạo dung dịchmàu xanh vì NH3 hòa tan Cu(OH)2 tạo phức tan có màu xanh.
2NH3 + CuSO4 + 2H2O ---------> (NH4)2SO4 + Cu(OH)2 (kt xanh)
4NH3 + Cu(OH)2 -------> [Cu(NH3)4](OH)2 (phức tan màu xanh)
=> Đáp án C
Câu 10:
Theo Bronstet ion nào sau đây là lưỡng tính?
1. PO43- 2. CO32- 3. HSO3- 4. HCO3- 5. HPO 2-
Các ion lưỡng tính ở đây vừa có thể cho và nhận proton
=> 3, 4, 5.
=> Đáp án A
Câu 11:
Lấy m gam Kali cho tác dụng 500 ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch M và thoát ra 0,336 lít hỗn hợp X (đkc) gồm 2 khí A & B. Cho thêm vào dd M dung dịch KOH dư thì thấy thoát ra 0,224 lít khí B. Biết rằng quá trình khử HNO3 chỉ tạo một sản phẩm duy nhất. Xác định m
Dung dịch M tác dụng được với KOH tạo khí ⇒ Dung dịch M có NH4NO3
Quá trình khử HNO3 tạo sản phẩm khử duy nhất là
NH4NO3 8K + 10HNO3 -> 8KNO3 + NH4NO3 + 3H2O
8x x
K + H2O → KOH + 1/2H2
y y y/2
NH4NO3 + KOH → KNO3 + NH3 + H2O
y---------------------------------------y
Hỗn hợp khí N gồm H2 và NH3 có số mol: y/2 + y = 0,336/22,4 = 0,015 ⇒ y = 0,01
Dung dịch M có: nNH4NO3 dư = x - 0,01 = nY = 0,224/22,4 = 0,01 ⇒ x = 0,02 m = 39.(8x + y) = 6,63(g)
=> Đáp án D
Câu 12:
Hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 với số mol mỗi chất là 0,1 mol. Hòa tan hết X vào dd Y gồm HCl và H2SO4 loãng dư thu được dd Z. Nhỏ từ từ dd Cu(NO3)2 1M vào dd Z cho tới khi khí NO ngừng thoát ra. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc là
nFe(2+) = nFe + nFeO + nFe3O4 = 0,3mol
3Fe(2+) + 4H+ + NO3- → 3Fe(3+) +NO +2H2O
nNO3- = 0,1 ->V Cu(NO3)2=50ml nNO = nNO3- = 0,1
→ V = 2,24=> Đáp án C
Câu 13:
Một hỗn hợp gồm 2 ankin khi đốt cháy cho ra 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Tính khối lượng brom có thể cộng vào hỗn hợp trên
nB2 = 2nankin = 2(nCO2 - nH2O) = 0,2 mol
=> mBr2 = 32g
=> Đáp án A
Câu 14:
Có các ion kim loại : Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thư tư tinh oxi hoa cua cac ion kim loai giam dân là
Áp dụng dãy điện hóa, tính oxi hóa giảm dần theo chiều ngược so với tính khử (bình thường thứ tự của dãy điện hóa trong sách là giảm dần của tính khử)
=> Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+
Đáp án C
Câu 15:
Cho 0,02 mol a-amino axit X tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là
theo bài ra rõ ràng X có 2 nhóm COOH và 1 nhóm NH2
từ m muối => M X = 147
=> Đáp án A
Câu 16:
Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là:
Rượu và axit sẽ có nhiệt độ sôi cao nhất vì có liên kết hidro
C2H6 có nhiệt độ sôi thấp nhât vì là chất khí ở điều kiện thường
=> Đáp án B
Câu 17:
Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu ?
Đó là các chất H2S, CH3COOH, HClO, NH3.
=> Đáp án B
Câu 19:
Hỗn hợp X có tỷ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
Đặt công thức trung bình của hh X là C3Hn ( n là n trung bình )
Ta có M(X) = 21,2.2 = 42,4 = 36 + n → n = 6,4 ta có : . . . C3Hn + ..O2 → 3CO2 + n/2H2O Theo bài ra : 0,1 . . . . . . . . . .0,3 . . . 0,1n/2 mol nCO2 = 3nC3Hn = 0,3 mol
→ mCO2 = 0,3.44 = 13,2 (g)
nH2O = 0,1n.18 = 0,1.6,4.18/2 = 5,76 (g)
→ mCO2 + mH2O = 13,2 + 5,76 = 18,96 (g)
=> Đáp án A
Câu 20:
X, Y, Z la 3 ancol liên tiêp trong day đông đăng , trong đo MZ = 1,875MX. X co đăc điêm là
Ta có Mz = My + 14 = Mx + 28
mà Mz = 1,875Mx => Mx = 32, Mz = 60
=> X là CH3OH nên X Không co đông phân cung chưc hoăc khac chưc .
=> Đáp án C
Câu 21:
Cho phan ưng: Al + OH - + NO3- + H2O → AlO2- + NH3↑
Tổng hệ số cân bằng( hê sô cân băng la cac sô nguyên tôi gian) của phản ứng trên bằng
8Al + 3NO3- + 5 OH- + 2H2O → 8AlO2 - + 3NH3
=> Đáp án C
Câu 22:
Cho các hợp chất hữu cơ thuộc các dãy đồng đẳng sau:
(1) ankan;
(2) ancol no, đơn chức, mạch hở;
(3) monoxicloankan;
(4) ete no, đơn chức, mạch hở;
(5) anken;
(6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;
(7) ankin;
(8) anđehit no, đơn chức, mạch hở; (9) axit no, đơn chức, mạch hở;
(10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức; (11) este no, đơn chức, mạch hở;
(12) glucozo dạng mạch hở; frutozo dạng mạch hở;
Số dãy đồng đẳng mà khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là
Các ý thỏa mãn là:
3 5 6 8 9 11 12
=> Đáp án A
Câu 23:
Hòa tan hoàn toàn 5,18 gam hỗn hợp gồm Al2O3, Fe2O3, CuO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M(vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
bảo toàn khối lượng:5,18 + 0,1.0,5.98 - 0,5.0,1.18 = 9,18 gam
=> Đáp án A
Câu 24:
Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y2- . Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- phù hợp và giá trị của m là:
Bảo toàn điện tích và bảo toàn khối lượng:
0,1.1 + 0,2.2 + 0,1.1 = 0,2.1+ a.2 => a = 0,2.
Mà muốn dung dịch tồn tại được thì các ion không được phản ứng với nhau. Do đó Y2- chỉ có thể là SO42-(theo đáp án)
m = 0,1.39 + 0,2.24 + 0,1.23 + 0,2.35,5 + 0,2.96 = 37,3 gam.
=> Đáp án D
Câu 25:
Cho các cân bằng sau:
(1) 2NH3(k) ↔ N2 + 3H2(k) ΔH>0
(2) 2SO2(k) + O2(k) ↔ 2SO3(k) ΔH<0
(3) CaCO3(r) ↔ CaO(r) + CO2(k) ΔH > 0
(4) H2(k) + I2(k) ↔ 2HI(k)ΔH < 0
Trong các cân bằng trên cân bằng nào sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất?
tăng áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch về bên làm giảm số mol khí, tăng nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch về hướng thu nhiệt
=> 1 và 3
Đáp án A.
Câu 26:
Khi nhỏ từ từ dung dịch chứa x mol NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,8 mol HCl và 0,6 mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Tính khối lượng kết tủa thu được tại thời điểm số mol NaOH tiêu tốn là 2,7 mol
Khi nhỏ từ từ dd NaOH vào dd hỗn hợp dd HCl và dd AlCl3 thì NaOH pư với HCl trước nNaOH còn lại = 2,7-0,8 = 1,9
Al3+ + 3OH- →Al(OH)3 Al(OH)3 + OH- →[Al(OH)4]-
=> nAl(OH)3 = 0,6 - 0,1 = 0,5 => m = 39 gam
=> Đáp án B
Câu 27:
Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
Ta có số mol n etanol = 13 . 8 : 46 = 0.3 mol
n este = 11 : (46 + 60 - 18) = 0.125mol
H = 0.125/0.2 = 62.5%
=> Đáp án D
Câu 28:
X là hợp chất có công thức phân tử C 7H8O2. X tác dụng với Na dư cho số mol H2 bay ra bằng số mol NaOH cần dùng để trung hoa cùng lượng X trên . Chỉ ra công thức cấu tạo thu gọn của X.
Theo bài ra, X tác dụng với Na dư cho số mol H2 bay ra băng sô mol NaOH cân dung đê trung hoa cùng lương X trên => 2 nhóm OH và 1 nhóm gắn vào vòng
=> Đáp án B
Câu 29:
Cho 0,1 mol mỗi chất gồm: Zn, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và 2,688 lít hỗn hợp gồm NO2, NO, N2O, N2. Trong đó số mol NO2 bằng số mol N2. Cô cạn dung dịch X thu được 58,8 gam muối. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
Dễ tính nFe=nMg=nCu=0,1 mol
Số mol hh khí=0,12 mol
Khối lượng muối của KL=57,8 gam <58,8
Vậy có NH4NO3 và =1 gam=> nNH4NO3=0,0125 mol
Bảo toàn e ta có:3nFe+2(nMg+nCu)=10nN2+3nNO+nNO2+8nN2O+8nNH4NO3
=>11nN2+3nNO+8nN2O=0,6 mol(1)
Và 2nN2+nNO+nN2O=0,12=> 6nN2+3nNO+3nN2O=0,36(2)
trừ (1) cho (2) ta được 5nN2+5nN2O=0,24
=> nN2+nN2O=0,048 và nNO+nNO2=0,072
Vậy số mol HNO3 = 3nFe + 2(nMg+nCu) + 2(nN2+nN2O) + (nNO2 + nNO) + 2nNH4NO3 = 0,893 mol
=> Đáp án B
Câu 30:
Nung nóng 19 gam hỗn hợp Fe, Al, Zn, Mg với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 27 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch H2SO4 1M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là
Ta có nO = (27-19) : 16 = 0,5
=> nH2SO4 = 0,5 mol
=> V = 500ml
=> Đáp án C
Câu 31:
Hỗn hợp chất rắn X gồm 0,2 mol FeO; 0,2 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong HCl dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch T và kết tủa Z. Lọc kết tủa Z nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E có khối lượng là:
Sản phẩm cuối cùng sẽ chỉ có Fe2O3, bảo toàn Fe
=> n Fe2O3 = 0,45=> m = 72 gam
=> Đáp án D
Câu 32:
Hòa tan 14 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl, sau phản ứng còn dư 2,16 gam hỗn hợp chất rắn và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
m chất rắn phản ứng = 14 - 2,16 = 11,84
Trong 11,84g, gọi nFe3O4 = a;nCu = b
=> 232a + 64b = 11,84
Fe3O4+8HCl => 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
a--------------2a------a
Cu + 2Fe(3+) => 2Fe(2+) + Cu(2+)
b------2a------------2a
Xét 11,84 g chất rắn thì sau p/u không còn chất rắn dư
=> Cu đã bị hào tan hết bởi Fe(3+)
=> b=2a/2=a
=> 232a + 64a = 11,84
=> a = 0,04
X có 3a = 0,12FeCl2; 0,04CuCl2
=> nCl(-) = 0,12*2 + 0,04*2 = 0,32
Ag(+)+Cl(-) => AgCl; Fe(2+)+Ag(+) => Fe(3+)+Ag
--------0,32----0,32; 0,12--------------------0,12
=> m(kết tủa) = 0,32*143,5 +0,12*108 = 58,88
=> Đáp án D
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
ý A sai, saccarozo không làm mất màu brom ý B sai, xenlulozo mạch thẳng
ý D sai, bị oxi hóa
=> Đáp án C
Câu 34:
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?
Đóng vai trò là chất oxi hóa => giảm số oxi hóa
=> ý D H từ +1 -> 0
=> Đáp án D
Câu 35:
Cho 15,2 gam hỗn hợp chất hữu cơ A phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B chỉ thu được hơi nước 23,6 gam hỗn hợp muối khan C. Đốt cháy hoàn toàn C thu được Na2CO3, 14,56 lít CO2 (đkc) và 6,3 gam H2O. (Biết CTPT của A trùng với CTĐGN). Xác định số đồng phân có thể có của
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuoi + mH2O
=> mH2O = 15,2 + 40*0,3 - 23,6 = 3,6 => mol H2O = 0,2
mol Na2CO3 = 0,5mol NaOH = 0,15 => mNa2CO3 = 106*0,15 = 15,9 mol CO2 = 14,56/22,4 = 0,65 và mol H2O = 6,3/18 = 0,35
=> mO2 = 44*0,65 + 6,3 + 15,9 - 23,6 = 27,2 => mol O2 = 0,85
CxHyOz + NaOH ---> muối + H2O (1)
a-------------0,3------------------0,2
muối + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
--------0,85-----0,65----0,35-----0,15
Cộng (1), (2):
CxHyOz + NaOH + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3
a-------------0,3----0,85------0,65---0,55-----0,15
Bảo toàn mol C = ax = 0,65+0,15 = 0,8
Bảo toàn mol H: = ay + 0,3 = 2*0,55 => ay = 0,8
Bảo toàn mol O: az + 0,3 + 2*0,85 = 2*0,65 + 0,55 + 3*0,15 => az = 0,3
ax : ay : az = 0,8 : 0,8 : 0,3 => x : y : z = 8 : 8 : 3 => C8H8O3
Từ đây ta tìm được 8 đồng phân thỏa mãn A
=> Đáp án D
Câu 36:
Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỷ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 nung nóng,sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
Ta có : n(Ag)=0.6 mol
Gọi công thức chung của 2 ancol là RCH2OH
My=13.75 * 2 = 27.5
Y có andehit và H2O
pt: RCH2OH +CuO = RCHO +Cu +H2O
Dựa pt ta có n(anđehit)=n(H2O)
=> [M(anđehit)+M(H2O)]/2=27.5
=> M(anđehit)=37
=> Có 1 anđehit là HCHO ->ancol là CH3OH
từ đó ta có anđêhit còn lại là CH3CHO ->ancol là C2H5OH
ta gọi số mol HCHO là x và CH3CHO là y , ta có:
0.6 = 4x + 2y
=> x = y = 0.1 mol (Do nhẩm nghiệm chỉ có 0.1 là thỏa mãn)
=> n(CH3OH) = n(C2H5OH)=0.1 mol
=> m(ancol) = 30*0.1 + 44*0.1 = 7.4 (g)
=> Đáp án B
Câu 37:
Trong số các chất sau: HNO2,CH3COOH,KMnO4,C6H6,HCOOH, HCOOCH3,C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, NH3 , H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là
trừ C6H6, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, CH4, HCOOCH3
=> có 8 chất
=> Đáp án B
Câu 38:
Hoà tan 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,02 mol NO và 0,02 mol N2O. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Số mol HNO3 bị khử trong phản ứng trên là
Khôi lương muôi nitrat kim loai = 6 + 0,02 x 8 x 62 + 0,02 x 3 x 62 = 19,64 gam
-> m NH4NO3 = 25,4 - 19,64 = 5,76 gam
-> n NH4NO3 = 5,76/80 = 0,072 mol
-> n HNO3 bị khử = 2n N2O + n NO + n NH4NO3 = 0,132
=> Đáp án D
Câu 39:
Một cốc dung dịch chứa các ion : a mol Na+, b mol Al3+, c mol SO42-, d mol Cl-. Biểu thức liên hệ a,b,c,d, là
Bảo toàn điện tích, tổng điện tích dương = tổng điện tích âm
=> a + 3b = 2c + d
=> Đáp án B
Câu 40:
Cho một dòng điện có cường độ I không đổi đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiếp, bình 1 chứa 100ml dung dịch CuSO4 0,01M, bình 2 chứa 100 ml dung dịch AgNO3 0,01M. Biết rằng sau thời gian điện phân 500 giây thì bên bình 2 xuất hiện khí ở catot, tính cường độ I và khối lượng Cu bám bên catot của bình 1 và thể tích khí(đktc) xuất hiện bên anot của bình 1.
Theo bài ra, tiến hành điện phân trong thời gian 500 giây thì bình 2 bắt đầu xuất hiện khí ở catot.
=>sau 500 giây thì Ag+ chuyển hóa hoàn tàn thành Ag và không có quá trình điện phân H2O ở catot
=>I=0,193(A)
- Bình 1, sau 500 giây thì số mol Cu2+ bị điện phân là nCu phản ứng = 0,0005 mol
=> m = 0,032 gam và VO2 = 5,6 ml
=> Đáp án C
Câu 41:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch CuSO4
(2) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(4) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(6) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(7) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(8) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(9) Sục khí C2H2 vào dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3.
(10) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4;
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Các thí nghiệm có kết tủa là:
2, 5; 7, 8, 9, 10
=> Đáp án A
Câu 42:
Sự tách hiđro halogenua của dẫn xuất halogen X có CTPT C 4H9Cl cho 2 olefin đồng phân, X là chất nào trong những chất sau đây ?
a) n-butylcloarua
CH3-CH2-CH2-CH2Cl → CH3-CH2-CH=CH2
b) sec- butyl cloruaCH3-CH(Cl)-CH2-CH3 → CH2=CH-CH2-CH3 va CH3-CH=CH-CH3
c) iso- butyl clorua
CH2(Cl)-CH(CH3)2 → CH2=C(CH3)2
d) Cl-C(CH3)3 → CH2=C(CH3)2
Chỉ có B là tạo ra được 2 đồng phân
=> Đáp án B
Câu 43:
Cho phản ứng thuận nghịch:
CH3COOH(lỏng) + C2H5OH(lỏng) ¬¾¾¾® CH3COOC2H5(lỏng) + H2O(lỏng) .Ở toC có hằng số cân bằng Kc = 2,25. Cần lấy bao nhiêu mol CH3COOH trộn với 1 mol C2H5OH để
hiệu suất phản ứng đạt 70% (tính theo C2H5OH) ở toC?
CH3COOH(lỏng) + C2H5OH(lỏng) ↔ CH3COOC2H5(lỏng) + H2O(lỏng) .
Ban đầu: x 1
Phản ứng: 0,7 0,7 0,7 0,7
Sau: x - 0,7 0,3 0,7 0,7
Vì k = 2,25 nên:
0,7.0,7 : 0,3(x-0,7) = 2,25
=> x = 1,426 mol.
=> Đáp án B
Câu 44:
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
Các axit đều đơn chức nên số mol axit bằng số mol NaOH.
n(axit) = nNaOH = 0,04.1 = 0,04(mol)
Ta nhận thấy đốt cháy axit panmitic (C16H32O2) hay axit stearic (C18H36O2) đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O. Còn đốt cháy axit linoleic (C18H32O2) cho số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
Gọi x là số mol axit linoleic thì số mol CO2 lớn hơn H2O là 18x - 16x = 2x
=> 2x = 15,232/22,4 - 11,7/18 = 0,03
=> x = 0,015
=> Đáp án D
Câu 45:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Zn bằng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, thu được dung dịch có nồng độ phần trăm của muối sắt là 4,87%. Nồng độ phần trăm của muối kẽm trong dung dịch là:
Đặt nFe = x,nZn = y.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là 56x+65y+980(x+y) - 2(x+y) = 1034x+1043y
%khối lượng muối sắt = 152x/(1034x+1043y)
=> y=2x
=> % khối lượng muối kẽm = 161y/(1034x+1043y) = 10,32%
=> Đáp án A
Câu 46:
Đun nóng 13,875 gam một ankyl clorua Y với dung dich NaOH, tách bỏ lớp hữu cơ, axit hóa phần còn lại bằng dung dich HNO3, nhỏ tiếp vào dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. Chất Y có bao nhiêu đồng phân dẫn xuất halogen bậc 2.
CT của Y là CnH2n+1Cl
CnH2n+1Cl + NaOH -------> CnH2n+1OH + NaCl (1) Sản phẩm thu được gồm CnH2n+1OH, NaCl, NaOH còn dư AgNO3 + NaCl -------> AgCl + NaNO3 (2)
Kết tủa là AgCl: số mol AgCl= 21,525/(108+35,5) = 0,15 mol => số mol NaCl = 0,15 mol
=> số mol CnH2n+1Cl = 0,15 mol
=> M(CnH2n+1Cl) = 13,875/0,15 = 92,5
=> 14n+1 + 35,5 = 92,5 => n = 4
=> CT của Y là C4H9Cl
=> Dẫn xuất halogen bậc 2 chỉ có 1 chất
=> Đáp án B
Câu 47:
Hòa tan hoàn toàn 17,88g hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm A, B và kim loại kiềm thổ M vào nước thu được dd Y và 0,24 mol khí H2. Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol HCl gấp 4 lần số mol H2SO4. Để trung hòa ½ dd Y cần hết V lit dd Z. Tổng khối lượng muối khan tạo thành trong phản ứng trung hòa là
Gọi nM = x; nA = y; nB = z. M + 2H20 --> M(0H)2 + H2
x...........................x............
A + H20 --> A0H + 1/2H2 y.........................y........y/2
B + H20 --> B0H + 1/2H2 z......................z........z/2
Tổng n OH- là : 2x + y + z
1/2 dung dịch C thì chứa x + y/2 + z/2 mol 0H- chính bằng nH2 = 0,24 mol Ta có : H(+) + 0H(-) --->H20
0,24......0,24
=> tổng nH+ phải dùng là 0,24 mol (1)
mà số phân tử gam HCl nhiều gấp 4 lần số phân tử gam H2SO4. tức nHCl = 4nH2S04 nhưng trong phân tử H2S04 có 2H+
=> nH+ trong HCl = 2 nH+ trong H2S04 (2)
từ 1 và 2 => n H+ trong HCl =n Cl- = nHCl = 0,16 n H+ trong H2S04 = 2nS04(2-) =0,08
m muối = m kim loại + m Cl- + m S04(2-)
= 17,88/2 + 0,08*35,5 + 98*(0,08/2)
= 18,46 g
=> Đáp án D
Câu 48:
Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là
Chỉ chứa 2 gốc glucozo
=> mantozơ
=> Đáp án C
Câu 49:
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
Gọi số mol của CH4 , C2H4 , C2H2 lần lượt là x , y , z
Ta có 16x + 28y + 26z = 8,6 (1)
t/d với Br: C2H4 + Br2 y--------> y
C2H2 + 2Br2
z --------> 2z => y + 2z = 0,3 (2) 0,6 mol X t/d AgNO3 trong NH3
C2H2 ------> C2Ag2
0,15 < ------ 0,15 Lập luận:
0,6 mol X t/d AgNO3 trong NH3 ----------> 0,15 mol kết tủa
8,6 g X ( tương ứng x + y + z mol ) t/ AgNO3 trong NH3 --------> z mol kết tủa ( n kết tủa = z)
=> 0,6 / ( x + y + z) = 0,15 /z <=> x + y - 3z = 0 (3) Từ (1) (2) (3) giải hệ => nCH4 = 0,3 => %CH4 = 50%
=> Đáp án A
Câu 50:
Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hôn hơp X gôm ancol metylic , ancol etylic va ancol isopropylic rôi hâp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nươc vôi trong dư đươc 80 gam kêt tua. Thê tich oxi (đktc) tôi thiêu cân dung là
nCO2 = 0,8 mol => nH2O = 0,8 + 0,4 = 1,2 mol
=> bảo toàn O2 => nO2 = 1,2 mol
=> V min = 26,88 lít
=> Đáp án B