Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 26)

  • 4239 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy các kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện trong công nghiệp là

Xem đáp án

Đáp án B.

Các kim loại trung bình và yếu có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.


Câu 2:

Cho dãy các kim loại kiềm: 11Na, 19K, 37Rb, 55Cs. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong dãy trên là

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 3:

Cho biết X là một khí thải ô nhiễm thường sinh ra khi đốt cháy không triệt để các loại quặng kim loại trong quá trình luyện kim. Dẫn X qua dung dịch Pb(NO3)2 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Khí X là

Xem đáp án

Đáp án D.

Pb(NO3)2 + H2S PbS + 2HNO3.


Câu 4:

Đun nóng glixerin với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C6HnO6. Giá trị đúng của n là

Xem đáp án

Đáp án D.

Este có 6 nguyên tử oxi nên đó là este 3 chức

CX=6-33 =1 HCOOH(HCOO)3 C3H5 =C6H8O6 n=8


Câu 5:

Oxit nào dưới đây chỉ có tính oxi hóa trong các phản ứng oxi hóa – khử?

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 6:

Trong 7 loại tơ sau: tơ nilon-6,6, tơ tằm, tơ axetat, tơ capron, sợi bông, tơ enang (nilon-7), tơ visco. Số tơ thuộc loại tơ tổng hợp là

Xem đáp án

Đáp án A.

Tơ tổng hợp là: tơ nilon-6,6; tơ capron; tơ enang.


Câu 7:

Phích nước nóng lâu ngày thường có một lớp cặn đục bám vào phía trong ruột phích. Để làm sạch, có thể dùng:

Xem đáp án

Đáp án B.

Cặn ruột phích là CaCO3 và MgCO3 nên để làm sạch cần đun nóng với dung dịch giấm.


Câu 8:

Hiện tượng xảy ra khi cho H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4

Xem đáp án

Đáp án D.

2K2CrO4 (vàng) + H2SO4 K2SO4 + K2Cr2O7 (da cam).


Câu 9:

Cho các muối: KCl, NH4NO3, CH3COOK, Al2(SO4)3, Na2HPO3, BaCO3, NaHSO3. Số muối trung hoà là

Xem đáp án

Đáp án A.

Muối trung hòa là: KCl; NH4NO3; CH3COOK; Al2(SO4)3, Na2HPO3, BaCO3.


Câu 10:

Cho dãy các chất: SiO2, Si, Al, CuO, KClO3, CO2, H2O. Số chất trong dãy oxi hóa được C (các phản ứng xảy ra trong điều kiện thích hợp) là

Xem đáp án

Đáp án D.

Chất oxi hóa được C ở điều kiền thích hợp là: SiO2; CuO; KClO3; CO2; H2O.

SiO2 + C Si + CO2

CuO + C Cu + CO

2KClO3 + 3C 2KCl + 3CO2

C + CO2 2CO

C + H2O CO + H2


Câu 11:

Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là

Xem đáp án

Đáp án A.

Etan: CH3CH2Cl.

Propan: CH3CH2CH2Cl; CH3CHClCH3.

Isobutan: (CH3)2CHCH2Cl; (CH3)3CCl.

Pentan: CH3CH2CH2CH2CH2Cl; CH3CHClCH2CH2CH3; (CH3CH2)2CHCl.

Neopentan: (CH3)3CCH2Cl.


Câu 12:

Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

 

Xem đáp án

Đáp án A.

Chất tham gia phản ứng tráng gương là: HCHO; HCOOH; HCOOCH3.


Câu 13:

Hoà tan 19,5 gam Zn vào 250 ml dung dịch chứa Fe2(SO4)3 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D.

Zn:0,3Fe3+:0,25 Zn2+:0,3Fe2+:0,075nFe=0,175 m=9,8


Câu 14:

Cho 8,0 gam Ca hoà tan hết vào 200 ml dung dịch chứa HCl 2M và H2SO4 0,75M. Nếu cô cạn dung dịch X sau phản ứng thì khối lượng chất rắn thu được là

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 15:

Cho hỗn hợp gồm Al, BaO và Na2CO3 (có cùng số mol) vào nước dư thu được dung dịch X và chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án C.

BaO + H2O Ba(OH)2

Ba(OH)2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaOH

2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2

Dung dịch X chứa NaOH và NaAlO2 hay Na[Al(OH)4].


Câu 16:

Cho X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O5, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X thu được glixerol và 2 axit hữu cơ đơn chức Y, Z (trong đó Z hơn Y một nguyên tử cacbon). Kết luận nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B.

X có 5 nguyên tử oxi nên có 2 nhóm -COO- và 1 nhóm -OH → CY + CZ + 3 = 8; CZ = CY + 1 → CY = 2; CZ = 3 → X = CH3COO-C3H5(OH)-OOCC2H3 → B. A sai, X có 3 đồng phân. C sai, X có 3 liên kết π.


Câu 18:

Cho các dung dịch riêng biệt chứa các chất: anilin (1), metylamin (2), glixin (3), axit glutamic (4), axit 2,6- điaminohexanoic (5), H2NCH2COONa (6). Các dung dịch làm quỳ tím hoá xanh là

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 19:

Nung 8,08 gam Fe(NO3)3.9H2O đến khi phản ứng hoàn toàn, sản phẩm khí thu được hấp thụ vừa hết 200 gam dung dịch NaOH 1,2% thu được dung dịch muối có nồng độ % là

 

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 21:

Có 4 dung dịch riêng biệt: (a) HCl, (b) CuCl2, (c) FeCl3, (d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

Xem đáp án

Đáp án C.

Xuất hiện ăn mòn điện hóa khi nhúng thánh Fe nguyên chất vào các dung dịch: (b); (d).


Câu 25:

Cho các phản ứng:

(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2                                                      

(2) Fe + Cl2 → FeCl2

(3) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

(4) 2FeCl3 + 3Na2CO3 → Fe2(CO3)3↓ + 6NaCl

(5) Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2                                           

(6) 3Fe + 8HNO3 loãng → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Số phản ứng đúng là

Xem đáp án

Đáp án A.

Phản ứng đúng là: (1); (3); (5); (6).

(2) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3.

(4) 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3CO2


Câu 26:

Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 80%. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 400 (dC2H5OH=0,8 g/ml ) là

Xem đáp án

Đáp án B.

mkhoai=100.0,4.0,8.16246.2.0,8.0,3=234,782kg


Câu 27:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt dây sắt trong khí clo.                                                      

(2) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).

(3) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.                                        

(4) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).

(5) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).

Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là

Xem đáp án

Đáp án D.

Thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là: (3); (4); (5).

(1) 2Fe + 3Cl2 to2FeCl3.

(2) 3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.

(3) Fe + Fe2(SO4)3 3FeSO4.

(4) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2.

(5) Fe + S toFeS.


Câu 28:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi lại ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D.

Thủy phân X thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương → loại C.

T tác dụng với nước Br2 thì xuất hiện kết tủa trắng → D.


Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(1) Kim loại Cesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.

(2) Quặng chủ yếu dùng trong sản xuất nhôm là quặng boxit.

(3) Đốt cháy các hợp chất natri trên đèn cồn sẽ cho ngọn lửa màu tím.

(4) Fe có thể khử được ion Cu2+, Fe3+ và Ag+ trong dung dịch thành kim loại tương ứng.

(5) BaCl2 tạo kết tủa với cả 2 dung dịch NaHCO3 và NaHSO4.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án B.

Phát biểu đúng là: (1); (2).

(3) Đốt cháy các hợp chất natri trên đèn cồn sẽ cho ngọn lửa màu vàng.

(4) Fe không thể khử Fe3+ trong dung dịch thành Fe được.

(5) BaCl2 không tạo kết tủa với dung dịch NaHCO3.


Câu 31:

Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Na và Ba vào nước dư thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khi hấp thụ từ từ CO2 đến dư vào dung dịch X thì lượng kết tủa sau phản ứng được thể hiện trên đồ thị sau:

Giá trị của m và V lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 32:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit

(c) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức xanh lam

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án C.

Phát biểu đúng là: (a); (b); (c); (e).

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.

(g) Saccarozơ không tac dụng được với H2 (Ni; t0).


Câu 33:

Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa hỗn hợp KCl và Cu(NO3)2 cho tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng lại. Ở anot thu được 1,68 lít (đktc) hỗn hợp khí. Thêm tiếp 3,6 gam Fe(NO3)2 vào dung dịch sau điện phân thu được V ml (đktc) khí NO duy nhất và dung dịch A. Cô cạn A rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,85 gam chất rắn. Giá trị gần nhất của V là

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 35:

Cho hỗn hợp A gồm Na2CO3 và KHCO3 có số mol bằng nhau vào bình đựng dung dịch Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào bình cho đến khi không còn thấy khí thoát ra thì thấy vừa hết 280 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị gần nhất của m là

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 38:

Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin tác dụng với một lượng KOH vừa đủ thì thu được 13,13 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, trùng ngưng m gam hỗn hợp X thì thu được nước và a gam hỗn hợp Y gồm các peptit có khối lượng phân tử khác nhau. Biết rằng để đốt cháy hết a gam hỗn hợp peptit Y cần 7,224 lít khí O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án C.


Bắt đầu thi ngay