Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 22)
-
4247 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Để loại các khí: SO2, NO2, HF trong khí thải công nghiệp, người ta thường dẫn khí thải đi qua dung dịch nào dưới đây?
Đáp án A.
Câu 4:
Hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa (C, H, O) không tác dụng với Na nhưng tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. Khi đốt cháy 1 mol X thu được 7 mol CO2. Công thức của X là
Đáp án B.
Câu 5:
Quặng sắt nào dưới đây không chứa nguyên tố oxi trong thành phần chính?
Đáp án C.
Hematit đỏ: Fe2O3; manhetit: Fe3O4; xiđerit: FeCO3; pirit: FeS2.
Câu 6:
Poli(metyl metacrylat) là loại chất nhiệt dẻo, rất bền, cứng, trong suốt, không bị vỡ vụn khi va chạm và bền với nhiệt, bền với nhiều loại hóa chất (axit, bazơ, nước, ancol, xăng, ....). Trong thực tế, nó được sử dụng để chế tạo kính máy bay, ôtô, xương giả, răng giả, kính bảo hiểm, .... Phát biểu nào dưới đây về poli(metyl metacrylat) là không đúng?
Đáp án A.
Câu 7:
Phản ứng nhiệt nhôm có đặc điểm là tỏa nhiệt rất mạnh và có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Bột nhôm dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit có tác dụng hàn kim loại. Thành phần của hỗn hợp tecmit gồm
Đáp án B.
Câu 10:
Cacbon có khả năng phản ứng với tất cả các chất trong dãy các chất nào sau đây?
Đáp án B.
Câu 13:
X là một oxit kim loại trong đó 70% khối lượng là kim loại. Cần bao nhiêu lít dung dịch H2SO4 1M để hòa tan hết 40 gam X?
Đáp án A.
Câu 14:
Trộn 50 ml dung dịch HNO3 xM với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch X. Để trung hoà lượng bazơ dư trong X cần 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Giá trị của x là
Đáp án C.
Câu 15:
Lần lượt cho 1 mol mỗi chất MgCO3, FeCO3, FeO, KHCO3 tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thì chất cho số mol khí thoát ra nhiều nhất là
Đáp án A.
1MgCO3 1CO2
1FeCO3 1CO2 + 1NO2
1FeO 1NO2
1KHCO3 1CO2
Câu 16:
Cho ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H4O2. Biết X và Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X và Z đều có phản ứng cộng hợp Br2. Ngoài ra Z còn tác dụng được với NaHCO3. Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là
Đáp án A.
Câu 17:
Thủy phân hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức đồng đẳng trong 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thì thu được 9,2 gam ancol etylic. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
Đáp án B.
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Đáp án D.
Peptit được tạo nên từ cac phân tử α-amino axit.
Câu 19:
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NH4NO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thì chất rắn thu được sau phản ứng gồm
Đáp án A.
NH4NO3 N2O + 2H2O.
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2.
2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
4Fe(NO3)2 2Fe2O3 + 8NO2 + O2.
Câu 20:
Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
Đáp án B.
Dung dịch có thể làm đổi màu phenol là: CH3NH2; NaOH.
Câu 21:
Cho các phát biểu sau:
a, Ion kim loại có tính oxi hóa càng mạnh thì kim loại đó có tính khử càng yếu.
b, Kim loại tan trong nước thì oxit và hiđroxit của kim loại đó cũng tan trong nước.
c, Ion của các kim loại đứng trước trong dãy điện hóa có thể oxi hóa được kim loại đứng sau trong dãy điện hóa.
d, Trong một chu kỳ các nguyên tử kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn phi kim.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B.
Phát biểu đúng là: (b); (c); (d).
Câu 22:
Cho m gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H6O2 tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X và giá trị của m là
Đáp án D
Câu 23:
Cho 100 ml dung dịch NaOH 4M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 aM thu được 25,95 gam hai muối. Giá trị của a là
Đáp án B.
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức A, B (nA = 2,5nB) thu được 8,8 gam CO2 và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của 2 amin là
Đáp án B.
Câu 25:
Cho hỗn hợp gồm a mol Al và b mol Fe vào dung dịch chứa c mol AgNO3 và d mol Cu(NO3)2 thu được dung dịch chứa 2 muối và kết tủa chứa 3 kim loại. Điều kiện thu được kết quả trên là
Đáp án B.
Kết tủa chứa 3 kim loại là Ag; Cu; Fe nên dung dịch chứa 2 muối là Al(NO3)3 và Fe(NO3)2.
Câu 26:
Trong công nghiệp trước đây, cao su buna có thể được tổng hợp từ các nguồn nguyên liệu có chứa tinh bột theo sơ đồ sau:
Nguyên liệu Cao su buna
Khối lượng nguyên liệu (chứa 60% tinh bột) cần dùng để sản xuất 1,0 tấn cao su buna là
Đáp án B.
Câu 27:
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng, dư. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là
Đáp án A.
Chất phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là: Fe; FeO; Fe(OH)2; Fe3O4; Fe(NO3)2; FeSO4; FeCO3.
Câu 28:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z và T
Các chất X, Y, Z và T lần lượt là
Đáp án C.
T làm quỳ tím chuyển xanh → loại A và D.
Y có phản ứng tráng bạc → C
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(1) Đồng có thể tan trong dung dịch HCl khi có mặt oxi.
(2) Muối Na2CO3 dễ bị nhiệt phân huỷ.
(3) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 có số mol bằng nhau sẽ tan hết được trong dung dịch HCl dư.
(4) Các kim loại Na, K, Ba đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D.
Phát biểu đúng là: (1); (3); (4).
(1) 2Cu + 4HCl + O2 2CuCl2 + 2H2O.
(2) Na2CO3 bền với nhiệt.
(3) Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl3.
Câu 30:
Hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4 và C3H4. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng không khí, sau phản ứng thu được một hỗn hợp gồm a mol N2, 0,2 mol O2, 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Biết rằng trong không khí: N2 chiếm 80% và O2 chiếm 20% theo thể tích. Giá trị của a là
Đáp án C
Câu 31:
Cho từ từ dung dịch A chứa NaOH 2M vào dung dịch B chứa x gam Al2(SO4)3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x và a lần lượt là
Đáp án A
Câu 32:
Cho các kết quả so sánh sau:
(1) Tính axit: CH3COOH > HCOOH.
(2) Tính bazơ: C2H5NH2 > CH3NH2.
(3) Tính tan trong nước: CH3NH2 > CH3CH2CH2NH2.
(4) Số đồng phân: C3H8O > C3H9N.
(5) Nhiệt độ sôi: CH3COOH > CH3CHO.
Trong số các so sánh trên, số so sánh đúng là
Đáp án A.
So sánh đúng là: (2); (3); (5).
(1) Tính axit: HCOOH > CH3COOH.
(4) Số đồng phân: C3H8O < C3H9N
C3H8O: CH3CH2CH2OH; (CH3)2CHOH; CH3OCH2CH3.
C3H9N: CH3CH2CH2NH2; (CH3)2CHNH2; CH3NHCH2CH3; (CH3)3N.
Câu 33:
Cho 5,1 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe vào 250 ml dung dịch CuSO4 (x) M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc, thu được 6,9 gam chất rắn B và dung dịch D chứa 2 muối. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch D. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn E. Giá trị của (x) là
Đáp án D.
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích CO2 bằng 6/7 lần thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
Đáp án C
Câu 35:
Cho 8,42 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, CaCO3 và Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 4,68 gam muối của natri và m gam muối của canxi. Giá trị của m là
Đáp án C.
Câu 36:
Cho m gam hỗn hợp 2 amino axit (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án C.
Câu 37:
Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là
Đáp án D
Câu 38:
Hỗn hợp E chứa các peptit X, Y, Z, T đều được tạo thành từ các amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Đun nóng 0,1 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn F thu được 19,61 gam Na2CO3 và hỗn hợp gồm N2, CO2, và 19,44 gam H2O. Nếu đun nóng 33,18 gam E với dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là
Đáp án C.
Câu 39:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong oxi một thời gian thu được (m + 4,16) gam hỗn hợp B chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch D chứa (4m - 6,5) gam muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch D thu được (11m - 12,58) gam kết tủa. Mặt khác, nếu hòa tan hết 4,5m gam hỗn hợp A vào dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được dung dịch E chứa a gam muối và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí F gồm N2 và N2O có tỷ khối hơi so với H2 là 18. Giá trị của a gần nhất với
Đáp án C.
Câu 40:
X là axit no, đơn chức; Y là axit không no, có một liên kết đôi C C, có đồng phân hình học; Z là este hai chức tạo thành từ X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y, Z thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, 9,52 gam E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61%.
(b) Số mol của Y trong E là 0,06 mol.
(c) Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam.
(d) Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24. Số phát biểu đúng là
Đáp án D.
Phát biểu đúng là (d).