Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 19)
-
4422 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Oxit nào dưới đây không tác dụng được với dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường hoặc khi đun nóng)?
Đáp án B
Câu 2:
Trong phương pháp thuỷ luyện, để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào làm chất khử
Đáp án C
Câu 3:
Phèn crom-kali có ứng dụng nào dưới đây?
Đáp án B
Thành phần chính của gỉ sắt là Fe2O3.xH2O =>để chống gỉ dùng Fe2O3 pha chế sơn chống gỉ
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án A
Thành phần chính của supephotphat đơn là Ca(H2PO4)2 và CaSO4
Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2
Nitrophotka là hỗn hợp gồm và KNO3
Câu 5:
Một hiđrocacbon mạch hở tác dụng với HCl sinh ra sản phẩm chính là 2-Clo-3-metyl butan. Hiđrocacbon này có tên gọi là
Đáp án A
do fructozo là monosaccarit CTPT là
Câu 6:
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Đáp án B
Thành phần chính của supephotphat đơn là Ca(H2PO4)2 và CaSO4
Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2
Nitrophotka là hỗn hợp gồm và KNO3
Câu 7:
Trong quá trình thuỷ phân tinh bột bằng enzim thì sản phẩm thu được có chất hữu cơ A, chất A không thể là
Đáp án D
Câu 8:
Chất hữu cơ nào dưới đây không tham gia phản ứng thủy phân?
Đáp án C
do fructozo là monosaccarit CTPT là
Câu 9:
Glyxin phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây (điều kiện phản ứng xem như có đủ)?
Đáp án B
Câu 10:
Để làm mềm một loại nước cứng có thành phần: Ca2+, Mg2+, Cl-, nên dùng
Đáp án D
Dung dịch xôda là Na2CO3 tạo tủa với Ca2+ và Mg2+
Có các phản ứng
Câu 11:
Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
Đáp án B
Trong tự nhiên không gặp P ở dạng tự do vì nó khá hoạt động về mặt hóa học mà chủ yếu ở dạng muối là apatit 3và photphorit Ca3(PO4)2
Câu 12:
Cho các phản ứng sau:
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3.
Cu + Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + Fe(NO3)2.
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu.
Dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là
Đáp án D
Câu 13:
Một lá Al được nối với một lá Zn ở một đầu, đầu còn lại của 2 thanh kim loại đều được nhúng trong dịch muối ăn. Tại chỗ nối của 2 thanh kim loại sẽ xảy ra quá trình
Đáp án C
Gồm 1 lá Al và 1 lá Zn tiếp xúc với nhau trong 1 dung dịch điện ly=>thỏa mãn xảy ra ăn mòn điện hóa mà Al hoạt động hóa học mạnh hơn Zn
Do đó ở cực âm Al nhường e và Zn nhận e ở cực dương
Câu 14:
“Nước đá khô” có đặc điểm là không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo mội trường lạnh và khô, rất thích hợp cho việc bảo quản thực phẩm. Về mặt hóa học, bản chất của “nước đá khô” là
Đáp án B
Câu 15:
Cho khí CO dư đi hỗn hợp X gồm CuO, FeO và MgO nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào dung dịch FeCl3 dư thu được chất rắn Z. Vậy Z là
Đáp án C
Khi cho CO qua X thu được Fe,Cu,MgO có pt
CO + FeO Fe +
CO + CuO Cu +
Sau đó cho qua FeCl3 dư thì có những phản ứng
Câu 17:
Cho các chất: C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. Số đồng phân của các chất giảm theo thứ tự
Đáp án C
Câu 18:
Đốt cháy a mol một este no, mạch hở thu được x mol CO2 và y mol H2O. Biết x - y = a. Công thức dãy đồng đẳng của este đó là
Đáp án B
Câu 19:
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế nitơ bằng cách nhiệt phân amoni nitrit. Khối lượng amoni nitrit cần nhiệt phân để thu được 5,6 lít N2 (đktc) là
Đáp án D
Câu 20:
Cho các chất sau: axetilen, etilen, but-1-in, axit fomic, fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat, natri fomat. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là
Đáp án D
axit fomic, fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, natri foma
Câu 21:
Hiện tượng trong thí nghiệm nào dưới đây được mô tả đúng?
Đáp án D
Vì cho từ từ HCl vào Na2CO3 dư sẽ luôn có phản ứng
Câu 22:
Phát biểu không đúng là
Đáp án C
Vì cho từ từ HCl vào Na2CO3 dư sẽ luôn có phản ứng
Câu 23:
Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 0,672 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là
Đáp án C
Nên tổng số e nhận là =>khí là N2
Câu 24:
Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05 M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH=13. Các giá trị a, m tương ứng là
Đáp án B
Mà sau phản ứng thu được dung dịch bazo có ph=13 (500ml)nên ta có
Câu 25:
Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 2,025 kg khoai chứa 80% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ), thu được C2H5OH và CO2. Cho toàn bộ lượng CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 được 450 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch lại thấy có 150 gam kết tủa nữa. Hiệu suất phản ứng lên men là
Đáp án C
Có sơ đồ chuyển hóa
Vì đun nóng dung dịch tạo ra kết tủa nên chắc chắn có Ca(HCO3)2
Suy ra ntinh bột=3,75/n(mol)=>mtinh bột=607,5(g)
Mtinh bột lý thuyết=2025.0,8=1620g
Nên H%=37,5
Câu 26:
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
Đáp án C
Vì axit glutamic có chứa 2 gốc COOH nên số mol COOH là 0,15.2=0.3(mol)
Câu 27:
Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan thu được hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon. Cho X qua bình chứa 125 ml dung dịch brom a mol/lit, dung dịch brom bị mất màu hoàn toàn. Khí thoát ra khỏi dung dịch brom có tỷ khối so với metan bằng 1,1875. Giá trị của a là
Đáp án C
Phản ứng cracking
Vì khí sau khi thoát ra khỏi bình Brom có M=16.1,11875=19>
=>sau đó có CH4 và C2H4 dư
Gọi số mol của C2H4 dư là a (mol)
Ta có M= =19 =>a=0,05(mol)
=>=0,15-0,05=0,1(mol)
=>a=0,1/0,125=0,8(M)
Câu 28:
Cho 10,88 gam X gồm Cu, Fe, Mg tác dụng với clo dư thì sau phản ứng thu được 28,275 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác, 0,44 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 5,376 lít H2 (đktc). % khối lượng của Cu trong X là
Đáp án B
Xét thì nghiệm 2:BT e có
(1)
Xét thí nghiệm 1 ta có
Gọi số mol của Fe,Mg,Cu là a,b,c (mol)
Ta có 56a+24b+64c=10,08 (2)
Khối lượng muối là 28,275=>162,5a+95b+135c=28,275(vì Fe tác dụng với Cl2 tạo FeCl3) (3)
Từ 1,2,3 ta có = 0,05, = 0,1; = 0,07
=>=0,1.64=6,4(g)
Câu 29:
Trộn CuO với oxit kim loại M hóa trị II theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 được hỗn hợp B. Cho 4,8 gam hỗn hợp B này vào ống sứ, nung nóng rồi dẫn khí CO dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn D. Hỗn hợp D tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch HNO3 1,25M thu được V lít khí NO. Kim loại M là
Đáp án C
Gọi số mol CuO và MO là a,2a(mol)
TH1:CO khử được MO
=>a=0,025=>80a+(M+16).2a=4,8
=>M là Ca(loại vì CaO không bị CO khử)
Không có M thỏa mãn lọai
TH2.CO không khử đc MO
=>a=0,03(mol) =>80a+(M+16).2a=4,8=>M=24
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
(1) Al và Zn đều tan trong dung dịch kiềm dư nhưng đều không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(2) Muối KNO3 khi nung nóng có tính oxi hóa mạnh nên có trong thành phần của nhiều loại thuốc nổ.
(3) Hỗn hợp Cu và Fe3O4 có số mol bằng nhau sẽ tan hết được trong dung dịch H2SO4 loãng dư.
(4) Các kim loại Na, K, Ba đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối. Số phát biểu đúng là
Đáp án D
Đáp án A sai Zn không bị thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội
Câu 31:
Dung dịch Y có chứa các ion: . Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2, đun nóng thu được 11,65 gam kết tủa và 4,48 lít khí (đktc). Nếu cho m gam dung dịch Y cho tác dụng với một lượng bột Cu dư và H2SO4 loãng dư sinh ra V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là
Đáp án B
Câu 32:
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon Y, thu được số mol CO2 đúng bằng số mol H2O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch Br2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon Y và giá trị của V là
Đáp án C
Vì đốt cháy X có số mol của CO2 = H2O nên Y là ankan
Và
Ta có khi đốt cháy khí Y thu được = 0,04-0,03 = 0,01(mol)
=>Y là C3H8
=>Chọn C
Câu 33:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C3H4O2 + NaOH → X + Y
(b) X + H2SO4 (loãng) → Z + T
(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → E + Ag + NH4NO3
(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → F + Ag + NH4NO3
Chất E và chất F theo thứ tự là
Đáp án B
Vì C3H4O2 thủy phân trong NaOH tạo ra 1 muối phản ứng vơí AgNO3/NH3 tạo ra Ag và 1 chất cũng tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra Ag
=>HCOOCH=CH2
Câu 34:
Cho X, Y, Z, T là một trong các chất sau: etyl fomat, anilin (C6H5NH2), fructozơ và saccarozơ. Tiến hành các thí nghiệm với chúng và ghi nhận lại kết quả, người ta có bảng tổng kết sau:
Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự lần lượt là
Đáp án D
Câu 35:
Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
Đáp án C
Theo đồ thị ta có
=>x=1,8+a-0,2=2,4(mol)(tam giác vuông cân)
Vì x có vị trí làm tan kết tủa hết nên chất sau phản ứng sẽ gồm KHCO3 và BaCO3 và Ba(HCO3)2
Câu 36:
Nhúng lá sắt vào 150 ml dung dịch chứa CuCl2 1M và HCl 2M. Sau một thời gian, thu được dung dịch X; 2,24 lít H2 (ở đktc) và lá sắt lấy ra có khối lượng thay đổi 5,2 gam so với ban đầu. Thêm tiếp 2,125 gam NaNO3 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với
Đáp án C
Có nFe=x(mol) ;cac pứ xảy ra
x x
=>m(tăng)=8x(g)
=>m(giảm)=0,1.56=5,6(g)
Do đó sự thay đổi 5,2 là giảm
=>5,2 = 5,6-8x
=>x = 0,05(mol)
Vậy sau phản ứng trong dung dichj có CuCl2(0,1 mol),HCl(0,1 mol),FeCl2(0,15 mol)
Do đó H,NO3 hết sau pứ,
=>m muối=m (trước)+m(NaNO3)-m(NO)-m(H2O)
=>m=36,675
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200 ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 52,58 gam chất rắn khan E. Đốt cháy hoàn toàn E rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit không no là
Đáp án B
Do hỗn hợp X chứa 3 axit đơn chức đều chứa 1 gốc COOH
=>nRCOONa=0,5(mol)
MRCOONa+mNaOH=52,58=>mRCOONa=40,88
Ta có
=>n(2 axit no)=0,3(mol)
=>Số C trong axit không no là 3
=>CTCT là CH2=CHCOOH
Câu 38:
Thủy phân hoàn toàn este A của axit hữu cơ đơn chức X và ancol đơn chức Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Làm bay hơi hoàn toàn dung dịch sau thủy phân. Phần hơi được dẫn qua bình đựng CaCl2 khan dư. Sau khi làm khô, phần hơi còn lại cho qua bình đựng K dư thấy có khí Z bay ra và khối lượng bình đựng K tăng 6,2 gam. Dẫn khí Z qua CuO nung nóng dư sinh ra 6,4 gam Cu. Lượng este ban đầu tác dụng vừa đủ với 32 gam brom thu được sản phẩm chứa 65,04% brom về khối lượng. Tên gọi của A là
Đáp án D
Các phương trình xảy ra
Làm bay hơi dung dịch sau thủy phân,sau đó cho qua CaCl2 để hút hết nước,sau đó cho qua K thì có khí nên có pứ
Cho H2 qua CuO
Ta có neste=0,2(mol), =0,2(mol)
=) Este có 1 liên kết đôi ở ngoài mạch C
=)Este có M là 86
=>Chọn D
Câu 39:
Đốt cháy este 2 chức mạch hở X (được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X không có quá 3 liên kết π) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của m là
Đáp án B
CTPT của este là
Ta có vì tổng số mol của CO2 và H2O gấp số mol O2
Nên
Vì este có nhiều nhất là 3 liên kết đôi=>k=1,k=0
Với k=0 ta có n=6,333 loại
K=1 ta có n=6(chọn)
Mà este 2 chức gồm axit no nên X có CTPT là CH3OOCCH2COOCH=CH2
Thì có khối lượng muối lớn nhất
=>m lớn nhất=0,15.148+0,1.40=26,2
Câu 40:
Cho X là một peptit mạch hở được tạo thành từ một amino axit Y no, mạch hở, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Khi thủy phân không hoàn toàn m gam X cho kết quả như sau:
- Nếu chỉ thu được các tripeptit thì tổng khối lượng của các tripeptit là 56,7 gam.
- Nếu chỉ thu được các đipeptit thì tổng khối lượng của các đipeptit là 59,4 gam.
Vậy khi thủy phân hoàn toàn X thì khối lượng của Y thu được là
Đáp án C
Xét sự thủy phân của X,và tripeptit
Nhân 3 với pt (1),n với pt(2) ta có
Tương tự với dipeptit
Ta có số mol của X là a(mol)