IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 19)

  • 3039 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Phèn crom-kali có ứng dụng nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Thành phần chính của gỉ sắt là Fe2O3.xH2O =>để chống gỉ dùng Fe2O3 pha chế sơn chống gỉ


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Thành phần chính của supephotphat đơn là Ca(H2PO4)2 và CaSO4

Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2

Nitrophotka là hỗn hợp gồm NH42HPO4 và KNO3


Câu 5:

Một hiđrocacbon mạch hở tác dụng với HCl sinh ra sản phẩm chính là 2-Clo-3-metyl butan. Hiđrocacbon này có tên gọi là

Xem đáp án

Đáp án A

do fructozo là monosaccarit CTPT là C6H12O6


Câu 6:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Thành phần chính của supephotphat đơn là Ca(H2PO4)2 và CaSO4

Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2

Nitrophotka là hỗn hợp gồm NH42HPO4 và KNO3


Câu 8:

Chất hữu cơ nào dưới đây không tham gia phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Đáp án C

do fructozo là monosaccarit CTPT là C6H12O6


Câu 9:

Glyxin phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây (điều kiện phản ứng xem như có đủ)?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 10:

Để làm mềm một loại nước cứng có thành phần: Ca2+, Mg2+, Cl-, SO2-4 nên dùng

Xem đáp án

Đáp án  D

Dung dịch xôda là Na2CO3 tạo tủa với Ca2+ và Mg2+

Có các phản ứng 


Câu 11:

Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong tự nhiên không gặp P ở dạng tự do vì  nó khá hoạt động về mặt hóa học mà chủ yếu ở dạng muối là apatit 3Ca3PO42và photphorit Ca3(PO4)2


Câu 12:

Cho các phản ứng sau:

AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3.

Cu + Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + Fe(NO3)2.

 Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu.

Dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 13:

Một lá Al được nối với một lá Zn ở một đầu, đầu còn lại của 2 thanh kim loại đều được nhúng trong dịch muối ăn. Tại chỗ nối của 2 thanh kim loại sẽ xảy ra quá trình

Xem đáp án

Đáp án C

Gồm 1 lá Al và 1 lá Zn tiếp xúc với nhau trong 1 dung dịch điện ly=>thỏa mãn xảy ra ăn mòn điện hóa mà Al hoạt động hóa học mạnh hơn Zn

Do đó ở cực âm Al nhường e và Zn nhận e ở cực dương


Câu 15:

Cho khí CO dư đi hỗn hợp X gồm CuO, FeO và MgO nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào dung dịch FeCl3 dư thu được chất rắn Z. Vậy Z là

Xem đáp án

Đáp án C

Khi cho CO qua X thu được Fe,Cu,MgO có pt

CO + FeO Fe + CO2

CO + CuO Cu + CO2

Sau đó cho qua FeCl3 dư thì có những phản ứng

2Fe3++Cu 2Fe2++Cu2+2Fe3+ + Fe2Fe2+


Câu 16:

Ngoài tác dụng chữa bệnh, các loại thuốc nào sau đây gây nghiện?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 17:

Cho các chất: C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. Số đồng phân của các chất giảm theo thứ tự    

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 21:

Hiện tượng trong thí nghiệm nào dưới đây được mô tả đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Vì cho từ từ HCl  vào Na2CO3 dư sẽ luôn có  phản ứng H++ CO-3HCO-3


Câu 22:

Phát biểu không đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

Vì cho từ từ HCl  vào Na2CO3 dư sẽ luôn có  phản ứng H++CO-3HCO-3


Câu 23:

Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 0,672 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là

Xem đáp án

Đáp án C

Nên tổng số e nhận là  x-nenX-10=>khí là N2


Câu 24:

Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05 M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH=13. Các giá trị a, m tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án B

Mà sau phản ứng thu  được dung  dịch bazo có ph=13 (500ml)nên  ta có

 


Câu 25:

Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 2,025 kg khoai chứa 80% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ), thu được C2H5OH và CO2. Cho toàn bộ lượng CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 được 450 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch lại thấy có 150 gam kết tủa nữa. Hiệu suất phản ứng lên men là

Xem đáp án

Đáp án C

Có sơ đồ chuyển hóa  

Vì đun nóng dung dịch tạo ra  kết tủa nên chắc chắn có Ca(HCO3)2

Suy ra ntinh bột=3,75/n(mol)=>mtinh bột=607,5(g)

Mtinh bột lý thuyết=2025.0,8=1620g

Nên H%=37,5


Câu 26:

Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án C

Vì axit glutamic có chứa 2 gốc COOH nên số mol COOH là 0,15.2=0.3(mol)


Câu 27:

Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan thu được hỗn hợp X gồm 2  hiđrocacbon. Cho X qua bình chứa 125 ml dung dịch brom a mol/lit, dung dịch brom bị mất màu hoàn toàn. Khí thoát ra khỏi dung dịch brom có tỷ khối so với metan bằng 1,1875. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng cracking C3H8CH4+C2H4

Vì khí sau khi thoát ra khỏi bình Brom có M=16.1,11875=19>MCH4

=>sau đó có CH4 và C2H4

Gọi số mol của C2H4 dư là a (mol)

Ta có M=0,15.16+a.280,15+a =19 =>a=0,05(mol)

=>nBr2=0,15-0,05=0,1(mol)

=>a=0,1/0,125=0,8(M)


Câu 28:

Cho 10,88 gam X gồm Cu, Fe, Mg tác dụng với clo dư thì sau phản ứng thu được 28,275 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác, 0,44 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 5,376 lít H2  (đktc). % khối lượng của Cu trong X là

Xem đáp án

Đáp án B

Xét thì nghiệm 2:BT e có

        (1)

Xét thí nghiệm 1 ta có

Gọi số mol của Fe,Mg,Cu là a,b,c (mol)

Ta có 56a+24b+64c=10,08          (2)

Khối lượng muối là 28,275=>162,5a+95b+135c=28,275(vì Fe tác dụng với Cl2 tạo FeCl3)                      (3)

Từ 1,2,3 ta có nFe= 0,05, nCu= 0,1; nMg= 0,07

=>mCu=0,1.64=6,4(g)


Câu 29:

Trộn CuO với oxit kim loại M hóa trị II theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 được hỗn hợp B. Cho 4,8 gam hỗn hợp B này vào ống sứ, nung nóng rồi dẫn khí CO dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn D. Hỗn hợp D tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch HNO3 1,25M thu được V lít khí NO. Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi số mol CuO và MO là a,2a(mol)

TH1:CO khử được MO

=>a=0,025=>80a+(M+16).2a=4,8

=>M là Ca(loại vì CaO không bị CO khử)

Không có M thỏa mãn lọai

TH2.CO không khử đc MO

=>a=0,03(mol) =>80a+(M+16).2a=4,8=>M=24


Câu 33:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

(a) C3H4O2 + NaOH → X + Y

(b) X + H2SO4 (loãng) → Z + T

(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → E + Ag + NH4NO3

(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → F + Ag + NH4NO3

Chất E và chất F theo thứ tự là

Xem đáp án

Đáp án B

Vì C3H4O2 thủy phân trong NaOH tạo ra 1 muối phản ứng vơí AgNO3/NH3 tạo ra Ag và 1 chất cũng tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra Ag

=>HCOOCH=CH2


Câu 35:

Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đồ thị ta có

=>x=1,8+a-0,2=2,4(mol)(tam giác vuông  cân)

Vì x có vị trí làm tan kết tủa hết nên chất sau phản ứng sẽ gồm KHCO3 và BaCO3 và Ba(HCO3)2


 


Câu 36:

Nhúng lá sắt vào 150 ml dung dịch chứa CuCl2 1M và HCl 2M. Sau một thời gian, thu được dung dịch X; 2,24 lít H2 (ở đktc) và lá sắt lấy ra có khối lượng thay đổi 5,2 gam so với ban đầu. Thêm tiếp 2,125 gam NaNO3 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án C

Có nFe=x(mol) ;cac pứ xảy ra

        Fe+ Cu2+Fe2++ Cu

        x                                 x

=>m(tăng)=8x(g)

    Fe + 2H+Fe2++H2

=>m(giảm)=0,1.56=5,6(g)

Do đó sự thay đổi 5,2 là giảm

=>5,2 = 5,6-8x

=>x = 0,05(mol)

Vậy sau  phản ứng trong dung dichj có CuCl2(0,1 mol),HCl(0,1 mol),FeCl2(0,15 mol)

Do đó H,NO3 hết sau pứ, nNO= 0,025,  nH2O=0,05

=>m muối=m (trước)+m(NaNO3)-m(NO)-m(H2O)

=>m=36,675


Câu 38:

Thủy phân hoàn toàn este A của axit hữu cơ đơn chức X và ancol đơn chức Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Làm bay hơi hoàn toàn dung dịch sau thủy phân. Phần hơi được dẫn qua bình đựng CaCl2 khan dư. Sau khi làm khô, phần hơi còn lại cho qua bình đựng K dư thấy có khí Z bay ra và khối lượng bình đựng K tăng 6,2 gam. Dẫn khí Z qua CuO nung nóng dư sinh ra 6,4 gam Cu. Lượng este ban đầu tác dụng vừa đủ với 32 gam brom thu được sản phẩm chứa 65,04% brom về khối lượng. Tên gọi của A là

Xem đáp án

Đáp án D

Các phương  trình  xảy  ra

RCOOR1+NaOH  RCOONa+R1OH

Làm bay hơi dung dịch sau thủy phân,sau đó cho qua CaCl2 để  hút hết nước,sau đó cho qua K thì có khí nên có pứ

ROH+KROK +12H2

Cho H2 qua CuO

Ta có neste=0,2(mol), nBr2=0,2(mol)

=) Este có 1 liên kết đôi ở ngoài mạch C

=)Este có M là 86

=>Chọn D


Câu 39:

Đốt cháy este 2 chức mạch hở X (được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X không có quá 3 liên kết π) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của m là

Xem đáp án

Đáp án B

CTPT của este là CnH2n-2-2kO4

Ta có vì tổng số mol của CO2 và H2O gấp  số mol O2

Nên 3n-5-k2.53=n+n-1-k

Vì este có nhiều nhất là 3 liên kết đôi=>k=1,k=0

Với k=0 ta có n=6,333 loại

        K=1 ta có n=6(chọn)

Mà este 2 chức gồm axit no nên X có CTPT là CH3OOCCH2COOCH=CH2

Thì có khối lượng muối lớn nhất

=>m lớn nhất=0,15.148+0,1.40=26,2


Bắt đầu thi ngay