Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 16)

  • 4233 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là:

Xem đáp án

Đáp án là D.

NH4NO2 t0 N2 + 2H2O

Ngoài ra, người ta cũng đun nóng dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và NH4Cl để điều chế N2 trong phòng thí nghiệm:

NaNO2 +NH4Cl NaCl + N2 +2H2O


Câu 2:

Cho 3 kim loại thuộc chu kỳ 3: 11Na, 12Mg, 13Al. Tính khử của chúng giảm theo thứ tự là:

Xem đáp án

Đáp án là A.

Các kim loại Na; Mg; Al cùng thuộc chu kì 3, mà trong cùng chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì tính khử giảm dần nên tính khử giảm theo thứ tự Na > Mg > Al.


Câu 3:

Nhận xét nào dưới đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án là D.

MgO và Al2O3 không bị khử bởi CO hay H2 ở nhiệt độ cao. Để điều chế Mg và Al người ta điện phân nóng chảy MgCl2 và Al2O3 (xúc tác criolit).


Câu 4:

Loại đá quặng nào sau đây không phải là hợp chất của nhôm?

Xem đáp án

Đáp án là D.

Rubi; saphia và boxit đều chứa Al2O3; còn đôlômit có thánh phần chính là CaCO3.MgCO3.


Câu 5:

Kim loại nào dưới đây trong thực tế được điều chế bằng cả 3 phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân?

Xem đáp án

Đáp án là C.


Câu 6:

Phản ứng giữa bazơ và axit nào dưới đây sinh ra muối có môi trường axit?

Xem đáp án

Đáp án là C.

NaOH + CH3COOH → CH3COONa (môi trường bazơ) + H2O

KOH + HNO3 → KNO3 (môi trường trung tính) + H2O

NH3 + HNO3 → NH4NO3 (môi trường axit)

3KOH + H3PO4 → K3PO4 (môi trường bazơ)


Câu 7:

Cr(OH)3 không phản ứng với:

Xem đáp án

Đáp án là A.

2Cr(OH)3 + 3H2SO4 loãng → Cr2(SO4)3 + 3H2O

2Cr(OH)3 + 3Br2 + 10NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 8H2O

2Cr(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(CrO2)2 + 4H2O


Câu 8:

Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của:

Xem đáp án

Đáp án là A.


Câu 9:

Dãy gồm các chất đều tác dụng được với glucozơ là:

Xem đáp án

Đáp án là B.

Glucozơ không phản ứng được với dung dịch NaOH; CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc).


Câu 10:

Chất hữu cơ nào dưới đây có số nguyên tử hiđro trong phân tử là số chẵn?

Xem đáp án

Đáp án là B.

Axit glutamic = C5H9NO4

Hexametylenđiamin = C6H14N2O2

Vinyl clorua = C2H3Cl

Clorofom = CHCl3


Câu 11:

Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng:

Xem đáp án

Đáp án là B.

X; Y; Z là đồng đẳng kế tiếp → MZ = MY + 14 = MX + 28 → MX + 28 = 2MX → MX = 28 → X = C2H4 (etilen) → X; Y; Z thuộc dãy đồng đẳng anken.


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án là A.

A đúng, 2CH3OH + O2 600 - 700o CAg 2HCHO + 2H2O

B sai, không điều chế ancol etylic trong phòng thí nghiệm.

C sai, cả etanal (C2H5CHO) và axit acrylic (CH2=CHCOOH) đều là mất màu nước brom.

D sai, glucozơ có tham gia phản ứng tráng gương còn saccarozơ thì không.


Câu 14:

Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được ancol Y. Đề hiđrat hóa ancol Y thu được hỗn hợp 3 anken. Tên gọi của X là:

Xem đáp án

Đáp án là A.

Đềhiđrat ancol Y thu được hỗn hợp 3 ancol nên Y phải cỏ từ 4 C trở nên mà X = C5H10O2 nên Y = C4H9OH

→ Y = CH3CH(OH)CH2CH3 (3 anken là CH2=CHCH2CH3; (cis-trans) CH3CH=CHCH3)

→ X là sec-butyl fomat.


Câu 15:

Cho các dung dung dịch sau: Na2CO3 (1); FeCl3 (2); H2SO4 loãng (3); CH3COOH (4); C6H5ONa (thơm) (5); C6H5NH3Cl (thơm) (6); (CH3)2NH2Cl (7). Dung dịch CH3NH2 tác dụng được với các dung dịch:

Xem đáp án

Đáp án là B.

Dung dịch metylamin tác dụng được với FeCl3 (2); H2SO4 loãng (3); axit axetic (4); phenylamoni clorua (6).

FeCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl

2CH3NH2 + H2SO4 loãng → (CH3NH3)2SO4

CH3NH2 + CH3COOH → CH3COOH3NCH3

C6H5NH3Cl + CH3NH2 → CH3NH3Cl + C6H5NH2.


Câu 16:

Cho các dung dịch sau: glucozơ (1); mantozơ (2); saccarozơ (3); axit axetic (4); glixerol (5); axetanđehit (6). Số dung dịch hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:

Xem đáp án

Đáp án là C.

Dung dịch hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: (1); (2); (3); (4); (5).


Câu 17:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án là B.

A sai, trong tự nhiên, nitơ tồn tại cả ở dạng đơn chất và hợp chất.

C sai, các loại nước tự nhiên thường là nước cứng.

D sai, nhôm có cấu trúc tinh thể lập phương tâm diện.


Câu 18:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4

(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4

(3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3

(4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2

(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3

(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án là C.

Thí nghiệm thu được kết tủa là: (2); (3); (5); (6).

 (1) H2S + FeSO4 → không phản ứng

 (2) H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4

 (3) 2CO2 dư + 2H2O + Na2SiO3 → 2NaHCO3 + H2SiO3

 (4) 2CO2 dư + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

 (5) Al2(SO4)3 + 6NH3 dư + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4

 (6) 4Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + Ba(AlO2)2↓ + 4H2O


Câu 19:

Hỗn hợp rắn A gồm Ca(HCO3)2, CaCO3, NaHCO3, Na2CO3. Nung A đến khối lượng không đổi được chất rắn B. Thành phần của chất rắn B gồm:

Xem đáp án

Đáp án là C.

Ca(HCO3)2 CaO + 2CO2 + H2O

CaCO3  CaO + CO2

2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O


Câu 20:

Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Biết Z tan hết trong dung dịch HNO3 (loãng, dư) và giải phóng một khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án là D.

X = AgNO3; Y = Fe(NO3)2 → Z = Ag tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được khí NO (hóa nâu ngoài không khí).


Câu 21:

Cho các phát biểu sau:

 (a) Do có liên kết hiđro, nhiệt độ sôi của axit axetic cao hơn metyl fomat

 (b) Phản ứng xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH đun nóng là phản ứng thuận nghịch.

 (c) Axit fomic là axit yếu nhất trong dãy đồng đẳng của nó.

 (d) Dung dịch 37-40% fomanđehit trong nước (fomalin) dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, ...

 (e) Trong công nghiệp axetanđehit chủ yếu được dùng để sản xuất axit axetic.

 (f) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng để pha chế thuốc.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án là B.

Phát biểu đúng là: (a); (d); (e).

 (b) Phản ứng xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH đun nóng là phản ứng một chiều.

 (c) Axit fomic là axit mạnh nhất trong dãy đồng đẳng của nó.

 (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.


Câu 22:

Cho các phát biểu sau:

 (a) Alanin và anilin đều là những chất tan tốt trong nước.

 (b) Miozin và albumin đều là những protein có dạng hình cầu.

 (c) Tristearin và tripanmitin đều là những chất rắn ở điều kiện thường.

 (d) Saccarozơ và glucozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh thẫm.

 (e) Phenol và anilin đều tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2.

 (f) Axit glutamic và lysin đều làm đổi màu quỳ tím.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án là B.

Phát biểu đúng là: (c); (d); (e); (f).

(a) Alanin tan tốt trong nước; anilin ít tan trong nước.

 (b) Miozin (trong cơ bắp) là protein hình sợi; anbumin (trong lòng trắng trứng) là protein hình cầu.

 (f) Axit glutamic làm quỳ tím chuyển đỏ; lysin làm quỳ tím chuyển xanh.


Câu 23:

Cho phản ứng hóa học sau: X + NaOH CH3CHO +COONa2 +C2H5OH

Kết luận nào dưới đây về X là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án là C.

X = C2H5OOC-COOC2H3.

C sai, X không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.


Câu 24:

Cho m gam một khối Al hình cầu có bán kính R vào 1,05 lít dung dịch H2SO4 0,1M. Biết rằng sau phản ứng hoàn toàn ta được một quả cầu có bán kính R/2. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án là A.

hc = πR3 → bán kính giảm 2 lần thì thể tích giảm 8 lần →78lượng Al đã phản ứng

nH2SO4 =0,105  nAl(pu) =0,015.23=0,07 m=0,07.27.87=2,16


Câu 25:

Cho m gam Fe vào 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,10M và AgNO3 0,20M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa hai ion kim loại và chất rắn có khối lượng là (m + 1,60) gam. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án là D.

Dung dịch chứa 2 ion kim loại đó là Fe2+ và Cu2+.

Fe2+: xCu2+: yBTDT BTKL2x + 2y = 0,04 0,04 0,01.64 +0,02.108 = 56x + 64y + 1,6x= 0,01y= 0,01 m=0,56


Câu 26:

Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án là D.

X phản ứng với NaOH sinh ra H2; phản ứng xảy ra hoàn toàn nên Al dư.

BT(o) BTenAlO3=0,1nAl =0,1  BT(Al)nNAOH =nNaAlO2 =0,3 V= 300


Câu 28:

Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KNO3 và Fe(NO3)2. Hỗn hợp khí thu được đem dẫn vào bình chứa 2 lít H2O thì không thấy khí thoát ra khỏi bình. Dung dịch thu được có giá trị pH = 1 và chỉ chứa một chất tan duy nhất, coi thể tích dung dịch không thay đổi. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án là B.

Hỗn hợp khí chứa NO2 và O2 phản ứng vừa đủ với nước và không thấy khí thoát ra


Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,6 mol hỗn hợp khí và hơi. Cho 9,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thì số mol HCl phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án là A.

X = CxH2x+2+zNz

x =1z= 2X=CH6N2 nHCl=9,246.2=0,4


Câu 33:

Rót từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm y mol Na2CO3 và y mol K2CO3 thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và dung dịch chứa 138,825 gam chất tan. Tỉ lệ x : y là

Xem đáp án

Đáp án là B

+ Trường hợp 1: HCl hết

+ Trường hợp 2: HCl dư

không có đáp án.


Bắt đầu thi ngay