Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 12)
-
4402 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
Đáp án : B
Câu 4:
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án : D
HCOOC2H5 + NaOH à HCOONa + C2H5OH
0,05 mol à 0,05 mol
=> mmuối = mHCOONa = 3,4g
Câu 5:
Dẫn V lít khí CO (đktc) qua ống sứ nung nóng đựng lượng dư CuO. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Giá trị của V là
Đáp án : C
CuO + CO àCu + CO2
=> mrắn giảm = mCO2 – mCO = mO pứ = 3,2g
=> nO pứ = nCO = 0,2 mol
=> V = 4,48 lit
Câu 11:
Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch
Đáp án : D
Nhận biết nhở phản ứng : BaCl2 + Na2SO4 à BaSO4↓ + 2NaCl
Câu 12:
Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án : B
Glucozo à 2Ag
=> nAg = 2nGlucozo = 0,2 mol
=> m = 21,6g
Câu 13:
Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được
Đáp án : D
Khi điện phân không có màng ngăn thì :
2NaOH + Cl2 à NaCl + NaClO + H2O
Nước Gia ven
Câu 14:
Dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là
Đáp án : B
Saccarozo có nhiều nhóm Oh kề nhau nên thực hiện phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức tan màu xanh
Câu 16:
Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
Đáp án : B
Phản ứng màu biure giữa protein và Cu(OH)2 cho sản phẩm có màu tím
Câu 17:
Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí N2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Đáp án : D
Bảo toàn e : 2nMg = 10nN2
=> nN2 = 0,03 mol
=> V = 0,672 lit = 672 ml
Câu 21:
Cho 38,7 gam oleum H2SO4.2SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 30%, thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong X là
Đáp án : B
nOleum = 0,15 mol
=> Sau khi hòa tan Oleum vào dung dịch thì :
mH2SO4 = mH2SO4 trong dd ban đầu + mH2SO4 (Oleum)
= 100.30% + 98.3.0,15 = 74,1g
Câu 22:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn axetilen (xúc tác Ni) thu được etilen.
(b) Phân tử toluen có chứa vòng benzen.
(c) Etylen glicol và glixerol là đồng đẳng của nhau.
(d) Anđehit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(e) Axit axetic hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
Đáp án : B
(a) Hiđro hóa hoàn toàn axetilen (xúc tác Ni) thu được etilen.
Sai. Tạo C2H6 ( etan ).
(b) Phân tử toluen có chứa vòng benzen.
Đúng.
(c) Etylen glicol và glixerol là đồng đẳng của nhau.
Sai. Etylen Glicol là điol còn Glixerol là triol.
(d) Anđehit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Đúng.
(e) Axit axetic hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Đúng.
=> Có 3 câu đúng
Câu 23:
Hỗn hợp X gồm metanol và etanol. Đốt cháy hết m gam X, thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Đun nóng X với H2SO4 đặc ở , khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam ete. Giá trị của m là
Đáp án : C
nancol = nH2O – nCO2 = 0,05 – 0,03 = 0,02 mol = nOH
=> Trong hỗn hợp ancol có : 0,03 mol C ; 0,1 mol H và 0,02 mol O
=> mancol = 0,78g
Phản ứng tạo ete có dạng : 2ROH à ROR + H2O
=> nH2O = ½ nancol = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng : mROR = m = mancol – mH2O
=> m = 0,78 – 0,01.18 = 0,6g
Câu 25:
Phản ứng giải thích sự hình thành thạch nhũ trong các hang động núi đá vôi là
Đáp án : D
Câu 26:
Dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M; dung dịch Y gồm HCl 0,125M và H2SO4 0,375M. Trộn 10 ml X với 40 ml Y, được dung dịch Z. Giá trị pH của Z là
Đáp án : A
nOH = 0,01.(1.2+1) = 0,03 mol
nH+ = 0,04.(0,125 + 0,375.2) = 0,035 mol
=> [H+] = == 0,1 (M)
=> pH = 10-[H+] = 1
Câu 27:
Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : B
Chỉ có 2 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là : vinyl fomat và metyl acrylat
Câu 28:
Cho 0,02 mol amino axit X (trong phân tử có một nhóm -NH2) phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 3,82 gam muối. Công thức của X là
Đáp án : C
nNaOH = 0,04 mol = 2nX => X có 2 nhóm COOH
CT X : H2N – R – (COOH)2 => muối H2N – R – (COONa)2
=> M Muối = R + 150 = = 191g
=> R = 41 (C3H5)
=> X là H2N – C3H5 – (COOH)2
Câu 29:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ca vào dung dịch CuSO4.
(b) Dẫn khí H2 qua Al2O3 nung nóng.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Cho Cr vào dung dịch KOH đặc, nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Đáp án : B
Các thí nghiệm xảy ra phản ứng là :
(a) : Ca + H2O à Ca(OH)2 + H2
Ca(OH)2 + CuSO4 à CaSO4 + Cu(OH)2↓
(c) : H+ + Fe2+ + NO3- à Fe3+ + sản phẩm khử chứa Nito + H2O
Câu 30:
Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 22. Số đồng phân cấu tạo của X là
Đáp án : C
MX = 22.4 = 88g => Este X là C4H8O2
=> Các đồng phân cấu tạo :
HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)2; CH3COOC2H5 ; C2H5COOCH3
Câu 31:
X1, X2, X3 là ba chất hữu cơ có phân tử khối tăng dần. Khi cho cùng số mol mỗi chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì đều thu được Ag và muối Y, Z. Biết rằng:
(a) Lượng Ag sinh ra từ X1 gấp hai lần lượng Ag sinh ra từ X2 hoặc X3.
(b) Y tác dụng với dung dịch NaOH hoặc HCl đều tạo khí vô cơ.
Các chất X1, X2, X3 lần lượt là
Đáp án : D
Lượng Ag sinh ra từ X1 gấp 2 lần X2 ; X3 => X1 là HCHO
Phản ứng tráng bạc 3 chất nhưng chỉ tạo ra 2 muối Y và Z
=> có 2 chất phản ứng ra cùng 1 muối
=> Loại A và C ( tạo 3 muối ) và loại B ( tạo 1 muối )
Câu 32:
Điện phân 100 gam dung dịch X chứa 0,15 mol CuSO4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 2,7 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Nồng độ phần trăm của K2SO4 trong Y là
Đáp án : A
Các quá trình có thể xảy ra ở điện cực :
+) Catot : Cu2+ +2e à Cu
2H2O + 2e à 2 OH- + H2
+) Anot : 2Cl- à Cl2 + 2e
2H2O à 4H+ + O2 + 4e
Điện phân đến khi nước đều bị điện phân ở cả 2 điện cực
=> Cu2+ và Cl- đều bị điện phân hết
Xét TH1 : Y có H+ => nH+ = 3nAl = 0,3 mol => ne ( H+) = ne (Cu2+) => Vô lý
=> Y có OH- => nOH- = nAl = 0,1 mol
=> ne trao đổi = 2nCu2+ + nOH- = nCl- = 0,4 mol = nKCl
=> Y có 0,15 mol K2SO4 và 0,1 mol KOH
mY = mX – mCu – mH2 – mCl2 = 76,1g
=>C%K2SO4(Y) = 34,30%
Câu 33:
Cho X, Y là hai axit cacboxylic mạch hở (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn a mol các hỗn hợp gồm x mol X và y mol Y (trong đó tỉ lệ x : y của các hỗn hợp đều khác nhau), luôn thu được 3a mol CO2 và 2a mol H2O. Phần trăm khối lượng của oxi trong X và Y lần lượt là
Đáp án : C
Khi đốt cháy a mol hỗn hợp với tỷ lệ số mol các chất khác nhau mà tạo được cùng số mol CO2 và H2O => 2 chất trong hỗn hợp có cùng số C và H
=> số C = 3a : a = 3 ; số H = 2.2a : a = 4
( số liên kết p = 2) => axit có tối đa 2 nhóm COOH
Mà 2 axit khác nhau => 2 axit là C3H4O2 (X) và C3H4O4 (Y)
=> %mO/X = 44,44%
Và %mO/Y = 61,54%
Câu 34:
Limonel là chất hữu cơ có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh và có công thức cấu tạo như sau:
Phân tử khối của limonel là
Đáp án : A
Câu 35:
Dung dịch X chứa các ion: . Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng với KOH dư, được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng với Ba(OH)2 dư, được 4m gam kết tủa. Đun sôi đến cạn phần ba, thu được V1 lít CO2 (đktc) và chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi, thu được thêm V2 lít CO2 (đktc). Tỉ lệ V1 : V2 bằng
Đáp án : C
Do P2 phản ứng tạo nhiều kết tủa hơn => Số mol Ba2+ < số mol HCO3-
=> nBa2+ = mol ; nHCO3- = 4.mol
Khi đun sôi đến cạn :
2HCO3- à CO2 + CO32- + H2O
=> nCO2(1) = ½ nHCO3- = 2.mol
Khi nhiệt phân : BaCO3 à BaO + CO2
=> nCO2(2) = nBa2+ = mol
=>
Câu 36:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Na[Al(OH)4] hoặc NaAlO2.
(c) Cho dung dịch NaF vào dung dịch AgNO3.
(d) Sục khí NH3 dư vào dung dịch CuCl2.
(e) Cho hỗn hợp Al4C3 và CaC2 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(g) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án : A
(a) Kết tủa BaSO4
(b) Kết tủa Al(OH)3
(e) Kết tủa là Al(OH)3
Hỗn hợp đầu có 1 mol Al4C3 và 1 mol CaC2
=> cho vào nước : 4 mol Al(OH)3 và 2 mol Ca(OH)2
Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 à Ca(AlO2)2 + 4H2O
=> Vẫn dư 2 mol Al(OH)3
(g) Kết tủa là S
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO (không còn sản phẩm khử khác). Trộn X với V lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng với H2O, thu được dung dịch Z, còn lại 0,25V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án : B
Gọi sốm ol NO và NO2 lần lượt là x và y mol
Bảo toàn e : 2nCu = 3x + y = 0,12 mol
Lại có : NO + ½ O2 à NO2
4NO2 + O2 + 2H2O à 4HNO3
=> nO2 pứ =
=> V = 0,896 lít
Câu 38:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X, thu được 3 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala) và 1 mol valin (Val). Thủy phân không hoàn toàn X thu được hai đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly và tripeptit Gly-Gly-Val nhưng không thu được peptit nào sau đây?
Đáp án : A
Vì X chỉ có 1 Ala . mà sản phẩm thu được gồm Gly – Ala và Ala – Gly
=> Cấu tạo của X sẽ gồm : Gly – Ala – Gly.
Mà X có 3 Gly => không thể có sản phẩm Gly – Gly – Gly
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm phenol (C6H5OH) và một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Cho 26 gam X tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch Y và 66,2 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Dung dịch Y phản ứng tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Mặt khác, cho 26 gam X phản ứng hết với Na dư, thu được 32,6 gam muối. Giá trị của V là
Đáp án : D
nkết tủa = 0,2 mol = nphenol
Gọi axit là RCOOH
=> Khi phản ứng với Na : nNa pứ.22 = mmuối - mX => nNa pứ = nX = 0,3 mol
=> naxit = 0,1 mol => MRCOOH = 72g ( CH2=CHCOOH)
Khi phản ứng với Br2 :
Phenol + 3Br2 à 3HBr
CH2=CHCOOH + Br2 à C2H3Br2COOH
Phản ứng với NaOH :
NaOH + HBr à NaBr + H2O
C2H3Br2COOH + 3NaOH à CH2OH – CH(OH)COONa + 2NaBr
=> nNaOH pứ = 3.nphenol + 3naxit = 0,9 mol = V.1 => V = 0,9 lit
Câu 40:
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm về NH3 (ban đầu trong bình chỉ có khí NH3, chậu thủy tinh chứa nước cất có nhỏ vài giọt phenolphtalein):
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : D
Nước phun vào trong bình chuyển từ không màu thành hồng
Câu 41:
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức, đều có công thức phân tử C7H6O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 3,66 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 2,16 gam Ag. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng X trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là
Đáp án : D
Vì X gồm 2 chất đơn chức => X gồm C6H5COOH và HCOOC6H5
=> nX = 0,03 mol
,nHCOOC6H5 = ½ nAg = 0,01 mol => nC6H5COOH = 0,02 mol
Khi phản ứng với KOH thu được :
0,02 mol C6H5COOK ; 0,01 mol HCOOK ; 0,01 mol C6H5OK
=> mmuối = 5,36g
Câu 42:
Cho m gam Na tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 336 ml khí (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào X (đun nóng), thu được 224 ml khí (đktc). Giá trị của m là
Đáp án : B
Khi thêm KOH vào X có khí thoát ra => sản phẩm khử N+5 là NH4NO3
=> Khí thoát ra đầu tiên là H2 và NH3 :
Na + H2O à NaOH + ½ H2
x à x à ½ x
NH4NO3 + NaOH à NaNO3 + NH3 + H2O
x à x
=> 0,015 mol = 1,5x è x = 0,01 mol
Và nNH4NO3 còn lại = nNH3 sau = 0,01 mol
Bảo toàn e : nNa = 2nH2 + 8nNH4NO3 = 0,17 mol
=> m = 3,91g
Câu 43:
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3, sau một thời gian thu được 15,4 gam chất rắn Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z và 1,344 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với dung dịch chứa m gam NaOH. Các phản ứng thực hiện trong khí trơ. Giá trị của m là
Đáp án : D
Sau phản ứng nhiệt nhôm thu được : x mol Al ; y mol Cr2O3 ; z mol Cr và t mol Al2O3
Do phản ứng hoàn toàn nên Y không có Al hoặc không có Cr2O3
=> Bảo toàn khối lượng : mX = mY = 27.(x+2t) + 152.(y+0,5z) = 15,4g (1)
nHCl = 3nAl + 6nAl2O3 + 6nCr2O3 + 2nCr = 3x + 6t + 6y + 2z = 0,9 mol (2)
,nH2 = 1,5nAl + nCr => 3x + 2z = 0,06.2 = 0,12 mol (3)
Từ (2),(3) => y + t = 0,13 mol
=> nNaOH = 4nAlCl3 + 4nCrCl3 + 2nCrCl2 = 4(x+2t) + 4.2y + 2z = 8y + 8t + 4x + 2z
+) TH1 : Không có Al => x = 0 => z = 0,06 mol
=> 54t + 152y = 10,84g và t + y = 0,13
=> t = 0,09 và y = 0,04 => nNaOH pứ = 1,02 mol => m =40,8g
+)TH2 : Không có Cr2O3 => y = 0 => t = 0,13 mol
=> 27x + 76z = 8,38g và 3x + 2z = 0,06
=> x = - 0,07 mol (L)
Câu 44:
Hỗn hợp X gồm H2 và một anken (là chất khí ở điều kiện thường) có số mol bằng nhau. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 11,6. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
Đáp án : A
Ta có : MY = 46,4g
Gọi CT anken là CnH2n và giả sử số mol 2 chất ban đầu là 1 mol
=> MCnH2n+2 = 14n + 2 > MY = 46,4 => n > 3,17
Mà anken thể khí => n ≤4 => n = 4
CnH2n + H2 à CnH2n+2
x à x à x mol
=> nY = 2- x mol
=> Bảo toàn khối lượng : mX = mY => 2 + 14n = (2 – x).46,4
=> x = 0,75 mol
=> H = 75%
Câu 45:
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án : C
Đặt số mol các chất trong X lần lượt là : a, b , c , d
Ca + 2H2O à Ca(OH)2 + H2
CaC2 + 2H2O à Ca(OH)2 + C2H2
Al4C3 + 12H2O à 4Al(OH)3 + 3CH4
Ca(OH)2 + 2Al + 2H2O à Ca(AlO2)2 + 3H2
Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 à Ca(AlO2)2 + 4H2O
Bảo toàn H : 2nH2O đốt cháy = 2nH2 + 2nC2H2 + 4nCH4
=> 2b + 12c + 2d+ 3a = 1,05 mol
=> 2(b+d) + 3(4c +a) = 1,05 = 2nCa + 3nAl
(trong X nếu coi X gồm Ca, Al , C)
mX = 40nCa +27nAl + 12nC (nC = nCO2 = 0,2 mol)
=> 40nCa + 27nAl = 12,75g
=> nCa = 0,15mol ; nAl = 0,25 mol
Sản phẩm không có kết tủa => dung dịch gồm : Ca(AlO2)2 và Ca(OH)2
Bảo toàn nguyên tố => Y có : 0,125 mol Ca(AlO2)2 và 0,025 mol Ca(OH)2
nHCl = 0,4 mol
OH- + H+ à H2O
0,05 à 0,05 => dư 0,35 mol H+
nH+ = 4nAlO2 – 3nAl(OH)3
=> mAl(OH)3 = 78. = 16,9g
Câu 46:
X, Y là hai chất hữu cơ mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, MX - MY = 14. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp gồm X và Y cần vừa đủ 3,84 gam O2, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. Đun nóng X hoặc Y với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì đều thu được số mol Ag bằng 4 lần số mol mỗi chất X, Y đã phản ứng. Tổng số công thức cấu tạo của X và Y thỏa mãn các tính chất trên là
Đáp án : D
nO2 = 0,12 mol ; nCO2 = 0,15 mol ; nH2O = 0,07 mol
Do X và Y có cùng số C nên Số C = 0,15 : 0,05 = 3
Do X, Y tráng bạc đều tạo số mol Ag gấp 4 lần số mol ban đầu => trong X và Y đều phải có 2 nhóm CHO.
Bảo toàn O : nO(X,Y) = 0,13 mol => Số O trung bình = 2,6
Sô H trung bình = 2,8
MX – MY = 14 => X hơn Y 1 O nhưng kém hơn 2H )
=> Y là CH2(CHO)2 => X là OHC – CO – CHO
Câu 47:
Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 5,04 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
Đáp án : A
Ta thấy mX > mRắn (gồm oxit) => Y gồm cả Fe , Cu , Ag
Gọi số mol Mg là x ; số mol Fe phản ứng đầu là y và dư sau đó là z mol
=> mX = 24x + 56y + 56z = 7,36g (1)
Bảo toàn e : 2nMg + 2nFe pứ + 3nFe dư = nAg + 2nCu + 3nFe dư = 2nSO2
=> 2x + 2y + 3z = 0,45 mol
,mrắn = mMgO + mFe2O3 = 40x + 80y = 7,2g
=> x = 0,12 mol ; y = 0,03 mol ; z = 0,05 mol
=> %mFe(X) = 60,87%
Câu 48:
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,912 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%), thu được 3,36 gam sản phẩm hữu cơ chỉ chứa este. Phần trăm khối lượng của axit cacboxylic đơn chức trong X là
Đáp án : C
nCO2 = 0,13 mol ; nH2O = 0,15 mol
Vì nH2O > nCO2 => 2 ancol đều no.
Este hóa m gam X thì chỉ thu được este => số mol COOH = số mol OH
Gọi số mol axit đơn chức là a và axit 2 chức là b mol => nancol = a + 2b
=> nH2O – nCO2 = nancol – naxit. (p - 1)
=> 0,02 = a + 2b – (p - 1)(a + b) = 2a + 3b - p(a + b)
=> p < 3 và p > 1 để biểu thức dương
=> p = 2 => axit đơn chức có 1 liên kết C=C và axit 2 chức no
Và b = 0,02 mol
=> nancol = 0,04 + a => Khi phản ứng este hóa : nH2O = nancol = 0,04 + a mol
=> bảo toàn nguyên tố : nO(X) = 3a + 0,12 mol
=> mX = 0,13.12 + 0,15.2 + 16.(3a + 0,12) g
Bảo toàn khối lượng : mX = meste + mH2O
=> 1,86 + 16.(3a + 0,12) = 3,36 + 18.(0,04 + a)
=> a = 0,01 mol
=> nX = 0,01 + 0,02 + 0,05 = 0,08 mol
=> Số C trung bình = 1,625
=> ancol CH3OH.
Số H trung bình = 3,75 => axit 2 chức là (COOH)2
Gọi 2 chất : axit đơn chức CnH2n-2O2 và hỗn hợp ancol CmH2m+2O
,mX = 4,26g
Bảo toàn C : 0,01n + 0,05m = 0,13 – 0,04 = 0,09
=> n + 5m = 9 . mà m > 1 vì trong hỗn hợp ancol có CH3OH
=> n < 4. Mà axit có 1 liên kết C=C => axit là CH2=CHCOOH
=> %mCH2=CHCOOH = 16,90%
Câu 49:
Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch Z và 9,32 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí (có tỉ khối so với H2 bằng 19,5). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án : A
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + 1/2 O2
Mg(NO3)2 → MgO + 2NO2 + 1/2 O2
NaNO3→NaNO2 + 1/2 O2
hh khí là O2 : a mol và NO2: b mol
=> hệ a + b = 0,12 và 32a + 46b = 19,5.2.0,12
=> a=0,06 ; b=0.06
Từ ptpu có nNaNO3 = (nO2 - nNO2/4 ). 2 = 0,09 mol
=> n (Cu2+ và Mg 2+) =0.03 mol
trong dd Y có : Cu2+ ,Mg2+ ,NO3- ,SO42- và Na+ có nSO42- = n BaSO4 = 0, 04 mol
bảo toàn ĐT 0,03.2 + 0,09 = 0,04.2+ nNO3- => nNO3- = 0,07
lại có 0.03mol gồm NO2 và SO2
BTNT nito có nNO2 =nNaNO3 - nNO3- = 0,02 mol
nSO2= 0,01 mol
Cu → Cu 2+
Mg → Mg 2+
O → O 2-
S→ S +6
N +5 → N +4
S +6 → S +4( H2SO4)
=> nS = ( 2nSO2 + nNO2 + 2nO -( nCu2+ + nMg2+).2 ) : 6 ( nO = 0,3m/16)
=> m-0,3m-(0,00625m-1/300).32+0,09.23+0,04.96+0,07.62= 4m
=>m = 2,959g
Câu 50:
Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừa đủ). Khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của các amino axit đều có dạng H2NCmHnCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án : C
Đặt công thức chung của các peptit là CxHyNkOk+1
(do được tạo bởi toàn bộ amino axit có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2)
+ ) Phản ứng thủy phân : CxHyNkOk+1 +kKOH à sản phẩm muối + H2O
=> M muối = 12x + y + 30k + 16 + 56k – 18 = 12x + y + 86k – 2 (1)
+ ) Phản ứng cháy : CxHyNkOk+1 + (x+y -k-)O2 à CO2 + H2O + N2 (2)
Có nO2 = 0,1875 mol
+) Khi hấp thụ sản phẩm cháy thì mdd giảm = mBaCO3 – mCO2 – mH2O
=> 21,87g = nX . (197x – 44x – 9y) (3)
Từ (1) , (2) , (3) :
=> nX =
Giải phương trình phức hợp trên ta được :
=> x =8 ; y = 14,5 ; k = 3,5
=> m = nBaCO3.197 = nX .x . 197