Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 28)
-
4237 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dãy gồm những kim loại đều không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường là;
Đáp án B.
Các kim loại tan trong nước ở nhiệt độ thường là: Li; Na; K; Rb; Cs; Ca; Sr; Ba.
Câu 2:
Nhận xét nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?
Đáp án B.
Kim loại kiềm khử H2O dễ dàng ở nhiệt thường giải phóng H2
Câu 3:
Dung dịch fomon (còn gọi là fomalin) có tác dụng diệt vi khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên thường dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, ... Chất tan trong dung dịch fomon có tổng số nguyên tử trong phân tử là
Đáp án C.
Dung dịch fomon là dung dịch HCHO 35-40% trong nước.
Câu 4:
Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là
Đáp án B.
Câu 5:
Crom và sắt tác dụng với chất nào sau đây đều tạo ra hợp chất có mức oxi hóa +2?
Đáp án C
Câu 7:
Trong các kim loại: Fe, Zn, Pb, Mn, Mg, Sr, Cr. Số lượng kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm là
Đáp án B.
Các kim loại điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm có tính khử yếu hơn Al, đó là: Fe; Zn; Pb; Mn; Cr.
Câu 8:
Chất nào dưới đây không tác dụng với dung dịch FeCl3?
Đáp án B.
FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
2FeCl3 + Fe 3FeCl2
Câu 9:
Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
Đáp án A.
Dung dịch Al2(SO4)3; NH4Cl có pH < 7. Dung dịch NaCl có pH = 7
Câu 10:
Cacbon vô định hình được điều chế từ than gỗ hay gáo dừa thường gọi là than hoạt tính. Tính chất nào sau đây của than hoạt tính khiến nó được sử dụng để chế tạo các thiết bị phòng độc, lọc nước?
Đáp án A
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây là sai? Trong hợp chất hữu cơ
Đáp án B.
Trong hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị IV.
Câu 12:
A là một axit hữu cơ có nguồn gốc từ thực vật, có nhiều trong các loại rau quả, đặc biệt là chanh, cam, bưởi. Trong công nghiệp thực phẩm, nó được sử dụng như một chất tạo hương, bổ sung vị chua cho thực phẩm và các loại đồ uống, đồng thời còn có tác dụng bảo quản. Về mặt sinh học, A là một tác nhân quan trọng trong chu trình Krebs và có mặt trong trao đổi chất của gần như mọi sinh vật. Biết A chỉ chứa các nguyên tố C, H, O và mạch hở, lấy cùng số mol của A cho phản ứng hết với Na2CO3 hay với Na thì thu được số mol CO2 bằng 3/4 số mol H2. Chất A là
Đáp án B.
Câu 13:
Trộn 500 ml dung dịch HNO3 0,2M với 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. pH của dung dịch thu được là
Đáp án A.
Câu 14:
Điện phân nóng chảy Al2O3 khi đó tại anot thoát ra một hỗn hợp khí gồm 10% O2; 20% CO và 70% CO2. Tổng thể tích khí là 6,72 m3 (tại nhiệt độ 8190C và áp suất 2,0 atm). Khối lượng Al thu được tại catot là:
Đáp án C.
Câu 15:
Nung nóng hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(OH)2, Cu, Ag trong không khí rồi hòa tan các chất rắn thu được vào dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch Y và chất rắn không tan Z. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Các chất tan trong dung dịch Y là
Đáp án C.
Câu 16:
Cho axit X có công thức là HOOC-CH2-CH(CH3)-COOH tác dụng với ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc) thì số hợp chất có chứa nhóm chức este thu được tối đa là
Đáp án C.
- Este đơn chức: HOOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5; C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOH.
- Este hai chức: C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5
Câu 17:
Thủy phân triglixerit X trong NaOH thu được hỗn hợp natri linoleat và natri panmitat theo tỷ lệ 2 : 1 về số mol. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Mối quan hệ giữa a, b, c là
Đáp án D.
X là triglixerit tạo bởi glixerol với 2 gốc axit linoleic (3 liên kết π) và 1 gốc axit panmitic (1 liên kết π) nên phân tử X có 7 liên kết π, do đó b – c = 6a.
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án A.
A đúng, các loại quần áo dệt từ tơ tằm, len lông cừu, … có thành phần là các protein, do đó không nên giặt trong xà phòng có tính kiềm.
B sai, từ hỗn hợp Gly và Ala có thể trùng ngưng thành tối đa 4 đipeptit là Gly-Gly; Gly-Ala; Ala-Ala; Ala-Gly.
C sai, hemoglobin là protein phức tạp nên khi thủy phân ngoài thu được các α-amino axit còn thu được các thành phần phi protein.
D sai, Lysin có tính lưỡng tính, tức là có cả tính axit và tính bazơ.
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B.
B sai, phân bón phức hợp là sản phẩm của tương tác hóa học giữa các chất. Phân bón hỗn hợp là sản phẩm trộn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ khác nhau.
Câu 20:
Cho các chất: phenylamoni clorua, phenol, đồng (II) axetat, glyxin, tơ nilon-6,6. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
Đáp án A.
Các chất tác dụng với dung dịch NaOH là: phenylamoni clorua; phenol; đồng (II) axetat; glyxin; tơ nilon-6,6.
Câu 21:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nối một thanh Zn với một thanh Fe rồi để trong không khí ẩm.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch CuSO4.
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời ZnSO4 và H2SO4 loãng.
(4) Thả một viên Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.
(5) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là
Đáp án C.
Thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là: (2); (5).
Câu 22:
Cho hỗn hợp A gồm axit fomic và axit axetic tham gia phản ứng este hóa với hỗn hợp B gồm 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Phản ứng xong thu được sản phẩm là 4 este trong đó có chất X (phân tử khối lớn nhất) và chất Y (oxi chiếm 53,33% về khối lượng). Số nguyên tử cacbon có trong phân tử X là
Đáp án D.
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất X của photpho cần mol oxi, sau phản ứng chỉ thu được P2O5 và gam H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 125 gam dung dịch NaOH 16% thu được dung dịch B chỉ chứa hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4 có nồng độ phần trăm bằng nhau. Giá trị của m là
Đáp án B.
Câu 24:
Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
Đáp án A.
Câu 25:
Có các thí nghiệm:
(1) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp (KHCO3 và CaCl2).
(2) Đun nóng nước cứng toàn phần.
(3) Đun nóng nước cứng vĩnh cửu.
(4) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch KAl(SO4)2.12H2O.
(5) Cho dung dịch Na3PO4 vào nước cứng vĩnh cửu.
(6) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch CrCl2.
(7) Cho CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 và NaOH.
(8) Cho AlCl3 đến dư vào dung dịch K[Al(OH)4]
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án A.
Thí nghiệm thu được kết tủa là: (1); (2); (4); (5); (6); (8).
(3) Không hiện tượng, do nước cứng vĩnh cửu chứa .
Câu 26:
Từ 81 gam tinh bột, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam etanol (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên men giấm với hiệu suất H% thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của H là
Đáp án B
Câu 27:
Cho sơ đồ chuyển hóa các hợp chất của crom như sau:
Công thức của chất Y và chất N trong sơ đồ trên là
Đáp án A.
Cr + 2HCl CrCl2 (X) + H2
CrCl2 + 2NaOH Cr(OH)2 (Y) + 2NaCl
4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O 4Cr(OH)3 (Z)
Cr(OH)3 + KOH KCrO2 (T) + 2H2O
2KCrO2 + 3Cl2 + 8KOH 2K2CrO4 (M) + 6KCl + 4H2O
2K2CrO4 + H2SO4 K2Cr2O7 (N) + K2SO4 + H2O
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(2) Thuỷ ngân tác dụng với lưu huỳnh ở điều kiện thường.
(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(4) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Các phát biểu đúng là
Đáp án A.
Công thức của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Câu 30:
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etan và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 bằng a. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của a là
Đáp án A.
Câu 31:
Nhúng một thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhấc thanh Mg ra. Sự biến đổi khối lượng của thanh kim loại theo thời gian được biểu diễn qua đồ thị sau:
Biết sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong trường hợp này là NO. Tỷ lệ a:b là
Đáp án C.
Phân tích đồ thị:
+ Đoạn 1: 3Mg + 8H+ + 2NO3- 3Mg2+ + 2NO + 4H2O.
+ Đoạn 2: Mg + Cu2+ Mg2+ + Cu
+ Đoạn 3: Mg + 2H+ Mg2+ + H2
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(1) Xà phòng hóa hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được muối và ancol
(2) Anhiđrit axetic tham gia phản ứng este hóa dễ hơn axit axetic.
(3) Saccarozơ không tác dụng với H2 (Ni, t0)
(4) Để phân biệt glucozơ và mantozơ có thể dùng nước brom
(5) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau
(6) Để phân biệt anilin và phenol có thể dùng dung dịch brom
(7) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm
(8) Tơ nilon-6,6 có thể điều chế bằng phương pháp trùng hợp hoặc trùng ngưng
(9) Chất giặt rửa tổng hợp có thể giặt rửa trong nước cứng
Số phát biểu đúng là
Đáp án A.
Phát biểu đúng là: (1); (2); (3); (7); (9).
(4) Cả glucozơ và mantozơ đều làm mất màu nước brom.
(5) Tinh bột và xenlulozơ có cùng công thức chung là (C6H10O5)n nhưng do hệ số n khác nhau nên chúng không là đồng phân của nhau.
(6) Cả anilin và phenol đều phản ứng với nước brom sinh ra kết tủa màu trắng.
(8) Tơ nilon-6,6 chỉ được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng axit ađipic và hexametylenđiamin.
Câu 33:
Hoà tan 2,88 gam muối XSO4 vào nước được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (với điện cực trơ) trong thời gian t giây thì được m gam kim loại ở catot và 0,007 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí ở cả 2 điện cực là 0,024 mol. Giá trị của m là
Đáp án C.
+ t giây:
+ 2t giây
Câu 34:
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử tổng quát dạng CxHyO4 và thỏa mãn các dữ kiện sau:
(1) A + NaOH → X + Y + Z (2) X + H2SO4 → E + Na2SO4
(3) Y + H2SO4 → F + Na2SO4
Đun nóng F với H2SO4 đặc ở 170oC thì thu được axit C3H4O2, các chất E và Z đều có phản ứng tráng gương. Các hệ số của các chất trong sơ đồ trên không nhất thiết là hệ số tối giản khi phản ứng. Giá trị nhỏ nhất của MA (g/mol) là
Đáp án D.
E; Z đều tham gia phản ưng tráng gương và để MA nhỏ nhất thì E = HCOOH; Z = CH3CHO
→ A = HCOO-C2H4-COOCH=CH2 = C6H8O4 → MA = 144.
Câu 35:
Hấp thụ hết 3,584 lít CO2 (đktc) vào dung dịch X chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3 thu được 40 ml dung dịch Z. Lấy 20 ml Z cho từ từ vào 400 ml dung dịch KHSO4 0,15M thu được 0,896 lít khí (đktc). Mặt khác, 20 ml Z tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thu được 18,0 gam kết tủa. Dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 dư tạo tối đa bao nhiêu gam kết tủa?
Đáp án A.
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được V lít hỗn hợp khí Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít khí thoát ra (đktc). Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư rồi cô cạn cẩn thận thì khối lượng muối khan thu được là
Đáp án C.
Vì X phản ứng với dung dịch NaOH thu được 3 khí; X phản ứng với dung dịch HCl thu được khí
Câu 37:
Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án D.
Câu 38:
Cho X là peptit được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, có chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 trong phân tử; Y và Z là 2 axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic; T là este tạo bởi Y, Z và etilen glycol. Đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam hỗn hợp A gồm X, Y, Z, T (trong đó số mol của X bằng số mol của T) cần dùng 0,535 mol O2 thu được 6,48 gam nước. Mặt khác, đun nóng 11,76 gam hỗn hợp A trong 160 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần chất rắn đem nung với vôi tôi – xút thì thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối hơi so với He là 8,375. Số liên kết peptit có trong X là
Đáp án C.
Câu 39:
Nung 40,8 gam chất rắn gồm C, Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó, số mol của Fe và các oxit sắt đều bằng nhau) tới phản ứng hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí (đktc) và hỗn hợp chất rắn gồm sắt và các oxit của nó. Để hòa tan hết chất rắn này, cần tối đa a mol HNO3 (sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong phản ứng là NO). Giá trị của a là
Đáp án D.
Câu 40:
Thủy phân 25,28 gam hỗn hợp X gồm 2 este A và B chỉ chứa một loại nhóm chức (MA < MB) trong 200 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ) rồi cô cạn thu được muối của một axit cacboxylic Y và hỗn hợp Z gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ lượng ancol này tác dụng với 13,8 gam Na thu được 27,88 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào dưới đây là đúng?
Đáp án C.