Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 5)
-
4398 lượt thi
-
48 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tơnitron thuộc loại tơ
Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic được tổng hợp từ vinyl xianua
=> Đáp án C
Câu 2:
Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Cu; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni, Fe và Mg. Khi lần lượt nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là
Fe bị phá hủy trước nếu kim loại còn lại đứng sau Fe trong dãy điện hóa (đóng vai trò cực dương)
=> Cu, Ni, Sn
=> Đáp án B
Câu 3:
Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt
Nguyên tử được cấu tạo bởi Proton,electron, nơtron
=> Đáp án C
Câu 4:
Anilin có công thức phân tử là
Công thức phân tử của anilin là C6H5NH2
(vòng cacbon nối với NH2)
=> Đáp án A
Câu 5:
Tổng số nguyên tố của chu kỳ 2 và 6 trong bảng Hệ Thống Tuần Hoàn là
Chu kì 2 có 8 nguyên tố, chu kì 6 có 18 nguyên tố
=> Đáp án B
Câu 6:
Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trong cả 4 dung dịch gồm Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO4 2-, Cl-, CO3, NO3 . Đó là 4 dung dịch
PbCl2, BaCO3, PbSO4 kết tủa nên loại B, C, D
=> Đáp án A
Câu 7:
Dẫn khí H2 qua chất rắn X nung nóng thấy khối lượng của X giảm. Nếu Cho X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và chất rắn B. X là
X có thể bị khử bơi Hidro => Loại A và B
X tác dụng với HCl dư cho ra dung dịch A và rắn B nên X phải là CuO, nếu là Fe2O3 sẽ tan hết và không thu được rắn
=> Đáp án C
Câu 8:
Có các phát biểu :
1). Photpho trắng có cấu trúc tinh thể phân tử .
2). Nung hỗn hợp quặng photphorit, cát trắng và than để điều chế photpho trong công nghiệp 3) Axit H3PO4 có tính oxi hóa mạnh giống HNO3 .
4) Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 .
5) Hàm lượng dinh dưỡng của phân lân được đánh giá qua hàm lượng P2O5 trong lân .
6) Bón lân cho cây trồng thường gây chua đất .
7) Photpho chỉ thể hiện tính khử .Số phát biểu đúng là
ý Số 2 đúng nên loại B, C, D
=> Đáp án A
Câu 9:
Cho các chất sau: Benzen, stiren, toluen, axetilen, etilen số chất làm mất màu nước brom là
Các chất làm mát màu brom gồm stiren, axetilen, etilen
=> Đáp án D
Câu 10:
Đốt cháy hoàn toàn x mol axit hữu cơ Y được 4x mol CO2. Mặt khác, để trung hoà x mol Y cần vừa đủ 2x mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
Theo bài ra, Y có 4C và có 2 nhóm COOH
=> Đáp án D
Câu 11:
Cho 9,2 gam hỗn hợp kim loại Mg và Fe vào 210 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 15,68 gam hai kim loại. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
nCu=0.21 nMg=a,nFe=b
24a+56b=9.2
a*(64-24)+(0.21-a)*(064-56)=15.68-9.2 nên a=0.15 b=0.1
%fe=60.8%
Đáp án A
Câu 12:
Kim loại dẫn điện tốt nhất là
Bạc là kim loại dẫn điện tốt nhất trong số tất cả các kim loại, rồi tới đồng, vàng ...
=> Đáp án B
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây sai
Trong chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
Trong 1 chu kì, bán kinh nguyên tử giảm dần, không kể kim loại hay phi kim
=> Đáp án A
Câu 14:
Trong số các polime cho dưới đây, polime nào không phải là polime tổng hợp?
Tơ xenlulozơ triaxetat có nguồn gốc là xenlulozo => Tơ nhân tạo hay còn gọi là bán tổng hợp
=> Đáp án D
Câu 15:
Có các nhận xét :
a,Amino axit là chất rắn vị hơi ngọt
b, Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
c, Protein đơn giản là những protein được tạo thành từ các gốc α-amino axit
d,Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các amino axit là liên kết peptit. Số nhận xét đúng là
Nhận xét d sai vì phải là những anpha amino axit mới gọi là liên kết peptit
=> Đáp án B
Câu 16:
Phenol có công thức phân tử là
Công thức đúng là phenol là C6H5OH (nhóm OH gắn với nhân thơm)
=> Đáp án C
Câu 17:
Chia m gam hỗn hợp X gồm CuO,Fe2O3 cùng khối lượng thành 2 phần bằng nhau
-Phần 1: Tác dụng với cacbon khi đun nóng thu được 8,96 lit hỗn hợp CO2 ,CO (đktc) có tỉ khối đối với H2 là19
và x gam hai kim loại .
-Phần 2: Tác dụng vừa hết với V lit dung dịch HNO3 1 M .Giá trị của m và V là
M trung bình hh khí=38 tích chéo có nCO/nCO2=3/5 n khí=0.4
nCO2=0.25 nO=0.25*2+.0.15=0.65
nH+ để phan ứng vs các oxit=2*0.65=1.3
V=1.3 nCuO=a,nFe2O3=b a+3b=.65
80a=160b a=0.26,b=0.13 m=83.2
Đáp án A
Câu 18:
Điện phân dung dịch X chứa 0,2 mol FeCl3 và 0,1 mol CuCl2. Thời gian điện phân để thu được hết kim loại là t (s). Nếu chỉ điện phân trong 0,6 t (s) trong điều kiện như trên thì khối lượng kim loại thu được ở catot là:
t (s) ne trao đổi = 0,2.3+0,1.2=0,8 mol
=> 0,6t (s) ne trao đổi = 0,8.0,6=0,48 mol
Quá trình điện phân tại catot :
Fe3+ +e -> Fe2+
0,2 0,2
Cu2+ +2e -> Cu
0,1 0,2
Fe2+ +2e -> Fe
0,08 0,04
Khối lượng kim loại thu được ở catot là: m=0,1.64+0,04.56=8,64g
Đáp án D
Câu 19:
Ancol etylic có công thức phân tử là
Công thức phân tử của ancol etylic là C2H5OH
=> Đáp án A
Câu 20:
Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch kiềm là:
Loại Fe, Be, Zn
=> Đáp án B
Câu 21:
Tên gọi của hợp chất hữu cơ CH2=CH OOCCH3 là:
Axit là CH3COOH => axetat
=> vinyl axetat.
=> Đáp án B
Câu 22:
Nung 31,8 gam hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat hóa trị II (hóa trị không đổi) đến khối lượng không đổi, còn lại 16,4 gam chất rắn. Hấp thụ toàn bộ khối lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ychứa 0,1 mol Ba(OH)2 và 0,2 mol NaOH. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là.
nCO2=0.35
nOH-=0.4
OH- + CO2 -------> HCO3-
0.4 0.3
0.05 0.35
0.35 0.05HCO3- + OH- --------> CO3(2-) + H20
0.3 0 0.05
mBaCo3=9.85
đáp án B
Câu 23:
Cho dãy các chất: Mg, Zn, Fe, Cu và Al. Số kim loại phản ứng với dung dịch HCl là
Kim loại phản ứng với dung dịch HCl phải đứng trước H+ trong dãy điện hóa=> Loại Cu=> Đáp án D
Câu 24:
Trimetylamin có công thức cấu tạo thu gọn là
Trimetyl => có 3 gốc metyl => (CH3)2NCH3.
=> Đáp án D
Câu 25:
Axit photphoric và axit nitric có công thức tương ứng là
Để ý cả 4 đáp án axit photphoric đều là H3PO4, axit nitric là HNO3
=> Đáp án D
Câu 26:
Có V lit khí A gồm H2 và 2 anken là đồng đẳng liên tiếp nhau, trong đó H2 chiếm 60% về thể tích. Dẫn hỗn hợp A qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn B thu được 19,8 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Công thức 2 anken là
n CO2=0.4
nH20=0.75
ta có anken nên cháy tạo nCO2=nH20 nên n H2=0.3
n 2 anken=0.2 nên số C trung bình=0.45/0.22.25 vậy 2 anken là C2H4 và C3H8
Đáp án C
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn 15,84 gam hỗn hợp 2 este CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 cho toàn bộc sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
M 2 chất băng nhau nên tổng sô mol =0.18
nCO2=0.18*4=0.72
nH20=0.18*4=0.72
m bình tăng =44.64
Đáp án C
Câu 28:
Có các phát biểu về cabohiđrat:
a.Dung dịch Fructozơ hoà tan được Cu(OH)2
b.Sản phẩm thuỷ phân xenlulozơ đến cùng (xúc tác, H+, nhiệt độ) tham gia phản ứng tráng gương c.Các dung dịch monosaccarit cũng như các dung dịch đisaccarit đều phản ứng với đồng (II) hiđroxit
d.Thuỷ phân hoàn toàn(xúc tác, H+, nhiệt độ) Saccarozơ cũng như xenlulozơ đều cho cùng một monosaccarit
Số phát biểu đúng là
Các ý đúng là a, b, c. ý D sai vì saccarozo cho fructozo và glucozo, trong khi xenlulozo chỉ cho glucozo
=> Đáp án D
Câu 29:
Chia m gam Mg làm hai phần bằng nhau:
Phần I :đem hòa tan trong dung dịch HCl dư thu được x mol hiđro.
Phần II: đem hòa tan vừa hết trong dung dịch chứa y mol HNO3thì thu được khí đinitơoxit là sản phẩm khử duy nhất của N+5.Mối liên hệ giữa x với y là
2H+ +2 e ----> H2
Mg --------> Mg2+ + 2e
p2:
Mg -------->Mg2+ +2e
N(+5) +e --------> N(+4)
vậy 2x=y
=>D
Câu 30:
Axit axetic có công thức phân tử là
Lần lượt ý A là axit fomic, ý B là axit axetic, ý C là phenol và ý D là axit propionic
=> Đáp án B
Câu 31:
Chỉ từ cặp khí nào sau đây ta điều chế được axit nitric
NO + O2 -> NO2
NO2 + O2 + H2O -> HNO3
=> Đáp án D
Câu 32:
Anilin không phản ứng với
Vì anilin có tính bazo yếu nên không phản ứng với bazo là NaOH
=> Đáp án C
Câu 33:
Kim loại đồng được điều chế bằng phương pháp là
Đồng được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện (hoạt động hóa học yếu)
Đáp án A
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), cho toàn bộ sản phẩm vào bình chứa nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi tăng 16,8 gam. Giá trị của V là
mCO2+mH20=16.8
nCO2=nCaCO3=0.3 mH20=3.6
nH20=0.2 nên nO2 cần dùng=0.3+0.1-0.1=0.3
V=0.3*22.4=6.72
Đáp án C
Câu 35:
Cho 9,6 gam Cu vào 200ml dung dịch gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là
nCu=0,15 ; nNO3-= 0,2 ; nH+ = 0,4
3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
=> NO3- dư ; Cu2+ , H+ hết
Dung dịch sau phản ứng gồm 0,1 mol SO42- ; 0,15 mol Cu2+ và 0,2 mol NO3-
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là :
0,1.96+0,15.64+0,2.62= 31,6g
Đáp án B.
Câu 36:
Khối lượng xenlulozơ và khối lượng axit nitric cần lấy để sản xuất ra 445,5 kg xenlulozơ trinitrat, biết hiệu xuất phản ứng đạt 75% là
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 -> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
Khối lượng xenlulozơ : 445,5 : 297 . 162 : 75% = 324 kg
Khối lượng axit nitric : 445,5 : 297 . 3 . 63 : 75% = 378 kg
Đáp án D.
Câu 37:
Cho các chất sau: axit glutamic; valin, lysin, phenol, axit fomic, glyxin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh và không đổi màu lần lượt là
Các chất làm quỳ hóa hồng là: axit glutamic, axit fomic
Các chất làm quỳ hóa xanh: Lysin, trimetyl amin
=> Đáp án D
Câu 38:
NH3 được tổng hợp từ N2 và H2 ở nhiệt độ 450-500OC, áp suất p =200-300atm, xúc tác Fe theo phản ứng
N2 + 3H2 ó 2NH3
Nếu tăng nồng độ N2 và H2 lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng
A do nồng độ tăng 2 nhưng hệ số trong phương trình là 1:3:2 nên khi tăng như vây phan ứng tăng 2^1*2^3=16.
Đáp án A
Câu 39:
Axit glutamic có công thức thu gọn là
Axit glutamic có 2 nhóm COOH và không có Na => Loại A và D
ý B sai vì không có nhóm NH2, không phải amino axit
=> Đáp án C
Câu 40:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a). Sục khí C2H4 vào dung dịch KMnO4.
(b). Sục Cl2 dư vào dung dịch NaOH
(c). Chiếu sáng vào hỗn hợp khí (CH4; Cl2).
(d). Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. (
e). Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(g). Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá- khử xảy ra là
(a). Sục khí C2H4 vào dung dịch KMnO4.
(b). Sục Cl2 dư vào dung dịch NaOH
(g). Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
Đáp án D
Câu 41:
Protein A có khối lượng phân tử là 50000 đvc. Thủy phân 100 gam A thu được 33,998 gam alanin. Số mắt xích alanin trong phân tử A là
% khối lượng alanin = 33,998%
=> trong 50 000 đvC có 33,998% . 50 000 = 16 999
=> số mắt xích: 17 000 : 89 = 191
=> Đáp án D
Câu 42:
Có các phát biểu :
a.Tính oxi hóa của clo mạnh hơn Iot
b.Trong hợp chất các nguyên tố halogen đều có số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7
c.Các muối AgCl, AgBr, AgI, AgF không tan trong nước
d .HF, HCl, HBr, HI có tính khử giảm dần từ trái qua phải. Số phát biểu đúng là
Chỉ có ý A đúng.
ý B, F chỉ có số oxi hóa -1 trong hợp chất
ý C, AgF tan
ý D là tính khử tăng dần
=> Đáp án D
Câu 43:
Khi lên men rượu m gam glucozơ (hiệu suất 100%) thu được 8,96 lít CO2 (đktc) .Giá trị của m là
Ta có nCO2 = 0,4 mol => nglucozo = 0,2 mol
=> m = 180 . 0,2 = 36 gam
=> Đáp án D
Câu 44:
Hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối đối với H2 bằng 24. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên với chất xúc tác thu được hỗn hợp khí Y gồm SO2, O2 và SO3 có tỉ khối đối với H2 bằng 30. Phần trăm số mol của O2 trong hỗn hợp Y là:
dX/H2 = 24 => trong hỗn hợp khí X , nSO2 = nO2
Đặt nSO2 = nO2 = a mol
2SO2 + O2 -> 2SO3
Đặt nO2 phản ứng = b mol
Sau phản ứng, hỗn hợp Y gồm a-2b mol SO2 , a-b mol O2 và 2b mol SO3 dY/H2 = 30 <=> 64(a-2b)+32(a-b)+80.2b=2.30.(2a-b) => a=5/2b
Phần trăm số mol của O2 trong hỗn hợp Y là: (a-b)/(2a-b) = 37,5%
Đáp án D
Câu 45:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một este đơn chức X cần vừa hết 10,08 lit oxi đktc, sinh ra 8,96 lit CO2 đktc mặt khác m gam X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M . Số đồng phân cấu tạo của X có dạng CxHy-OOCH là
nCO2=0.4,
nNaOH=0.1 nên 1 phân tử este có 4 nguyên tử C
nO2(trong phân tử este)=0.1 nên nH20=0.45*2+0.1*2-0.4*=0.3 ctpt là C4H6O2
pt có 2 liên kết pi
HC-OO-CH2-CH=CH2
HC-OO-CH=CH-CH3(cis -trans)
Đáp án A
Câu 46:
Cho các chất : CH3COONH4, Na2CO3, Ba(OH)2, Al2O3, NH4Cl, KHCO3, NH4H2PO4, Al và (NH4)2CO3 .Số chất vừa phản ứng với dung dịch HCl và vừa phản ứng với dung dịch NaOH là
Các chất thỏa mãn gồm CH3COONH4, Al2O3, NH4Cl, KHCO3, NH4H2PO4, Al và (NH4)2CO3
=> Đáp án C
Câu 47:
Tên gọi của chất có mùi thơm chuối chín là
Este có mùi chuối chín được giới thiệu trong phần este, công thức Isoamylaxetat (đọc thêm các este trong phần đọc thêm cuối bài)
=> Đáp án B
Câu 48:
Dung dịch X có chứa :0,1 mol Ca2+;0,3mol Mg2+; 0,4 mol Cl- và a mol HCO3- .Cô cạn X ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Bảo toàn điện tích : a = 0,1.2+0,3.2-0,4=0,4
Gọi M là CTTB của Mg và Ca => M = 28
M(HCO3)2 -> MCO3 -> MO
Sau khi nung, chất rắn còn lại gồm 0,4 mol Cl- , 0,2 mol M2+ , và 0,2 mol MO
Vậy m = 0,4.35,5+0,2.28+0,2.44=28,6g
Đáp and A