IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 10)

  • 3033 lượt thi

  • 49 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án : D

Các chất có M càng lớn thì nhiệt độ sôi càng lớn

Nếu có M tương đương thì chất có tạo liên kết hidro liên phân tử mạnh hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn

( tạo liên kết H : CH3COOH > C2H5OH > CH3OCH3 > CH3-CH3)


Câu 3:

Cho 20,55 gam Ba vào lượng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa, giá trị của m là :

Xem đáp án

Đáp án : A

nBa = 0,15 mol

Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + MgSO4 -> BaSO4 + Mg(OH)2

=> Kết tủa gồm : 0,15 mol BaSO4 và 0,15 mol Mg(OH)2

=> m = 43,65g


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án : B

Phèn chua có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O


Câu 5:

Aspirin là loại dược phẩm có tác dụng giảm đau hạ sốt, chống viêm, ... Axit axetylsalixylic là thành phần chính aspirin, nó được tổng hợp từ phenol. Phân tích nguyên tố cho thấy trong axit axetysalixylic có chứa 60% C; 4,44% H; 35.56% O. Công thức cấu tạo thu gọn phù hợp với công thức phân tử axit axetysalixylic là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Có %mC : %mH : %mO = 60% : 4,44% : 35,56%

=> nC : nH : nO = 5 : 4,44 : 2,25 = 9 : 8 : 4

=> axit là C9H8O4 có công thức cấu tạo : C6H4(COOH)(OCOCH3)


Câu 6:

Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na+; 0,1mol Ba2+ ; 0,05mol Mg2+ ; 0,2mol Cl- và    x mol NO3-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Bảo toàn điện tích : nNa+ + 2nBa2+ + 2nMg2+ = nCl- + nNO3-

=> nNO3 = 0,4 mol

=> mrắn khan = mion = 53,7g


Câu 7:

Trong các chất sau, chất nào phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng?

Xem đáp án

Đáp án : B 


Câu 8:

Nguyên tố X thuộc chu kì 2 nhóm VA. Tổng số hạt mang điện có trong một nguyển tử nguyên tố X là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Chu kỳ 2 => e cuối điền vào lớp 2

Nhóm VA => tổng e lớp ngoài cùng là 5

=> 2s22p3

Cấu hình e đầy đủ : 1s22s22p3

=> Tổng hạt mang điện = p + e = 14


Câu 9:

Tính chất không phải của dung dịch axit axetic là

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 10:

Cho 9g  CH3COOH tác dụng với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án : C

nCH3COOH = 0,15 mol

CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O

=> m = 12,3g


Câu 11:

Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Đáp án : A

Chất lưỡng tính phản ứng được với cả axit lẫn bazơ


Câu 13:

Ankadien là những hidrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là :

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 14:

Khi đốt nóng, khí clo không tác dụng trực tiếp với

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 15:

Cho C2H5OH tác dụng với CuO nung nóng thu được anđehit có công thức cấu tạo là:

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 16:

Ở điều kiện thích hợp, chất nào sau đây không tác dụng với ancol etylic?

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 18:

Cation kim loại nào sau đây không bị Al khử thành kim loại?

Xem đáp án

Đáp án : D

Dựa vào dãy điện hóa kim loại , dạng cation của kim loại đứng trước Al sẽ không bị Al khử thành kim loại


Câu 19:

Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm: Al2O3, ZnO, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y gồm:

Xem đáp án

Đáp án : D

Chỉ oxit kim loại đứng sau Al mới bị CO khử thành kim loại


Câu 20:

Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp nhuộm (phẩm azo, đen anilin,..) polime (nhựa anilin – fomandehit,...) dược phẩm (streptoxit, sufaguanidin,...) Anilin có công thức hóa học là:

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 21:

Cặp công thức hóa học và tên gọi không phù hợp là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Phải là etyl metyl amin hoặc N-metyl etanamin


Câu 22:

Cho phương trình hóa học của phản ứng : X + 2Y -> Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,2 mol/l. Sau 40s, nồng độ của chất X là 0,04 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là :

Xem đáp án

Đáp án : A

v = - (CX sau – CX trước)/t = 4.10-3 mol/(l.s


Câu 23:

Cho phản ứng hóa học : 4Cr + 3O2 à 2Cr2O3. Trong phản ứng trên xảy ra:

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 24:

Cho dãy các chất H2O , H2, CO2, HCl, N2, O2, NH3. Số chất trong dãy mà phân tử có chứa liên kết công hóa trị phân cực là :

Xem đáp án

Đáp án : C

H2O ; CO2 ; HCl ; NH3


Câu 25:

Amino axit X (có mạch cacbon không phân nhánh) là nguyên liệu được dùng để sản xuất một loại gia vị dùng nhiều trong đời sống, trong phân tử X có một nhóm –NH2 và hai nhóm – COOH. Đem 0,1mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 18,35gam muối. Công thức hóa học phù hợp với điều kiện của X là

Xem đáp án

Đáp án : D

X có dạng : H2NR(COOH)2 + HCl -> ClH3NR(COOH)2

=> Mmuối = 18,35/0,1 = R + 142,5

=> R = 41 (C3H5)

X không phân nhánh nên X có công thức cấu tạo :

HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH


Câu 26:

Hòa tan m gam hỗn hợp bột X gồm Al và K vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y; 6,72l khí H2 (đktc) và còn lại 0,12g chất rắn không tan .Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án : C

K + H2O -> KOH + ½ H2

KOH + Al + H2O -> KAlO2 + 3/2 H2

=> chất rắn không tan là Al

=> nK = nAl pứ = ½ nH2 = 0,15 mol

=> m – 0,12m = mKl pứ = 0,15.39 + 0,15.27

=> m = 11,25g


Câu 27:

Hợp chất hữu cơ có phản ứng tráng bạc là

Xem đáp án

Đáp án : B

Chất có nhóm CHO trong phân tử có khả năng tráng bạc


Câu 28:

Trong các chất sau đây, chất nào không tác dụng với kim loại Na ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 29:

Môi trường không khí, đất, nước xung quanh một số nhà máy hóa chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hóa chất. Biện pháp nào sau đây không thể chống ô nhiễm môi trường?

Xem đáp án

Đáp án : B 


Câu 30:

Phát biểu nào sau đây là sai ?

Xem đáp án

Đáp án : A

Phenol tham gia phản ứng thế Brom trong nước


Câu 31:

Ba hợp chất hữu cơ bền X, Y, Z có chứa C, H, O có phân tử khối lập thành một cấp số cộng khi đốt cháy một lượng với tỉ lệ bất kỳ của X, Y, Z đều thu được khối lượng CO2 gấp 44/9 lần khối lượng H2O. X và Y tác dụng với Na với tỉ lệ tương ứng là 1:1 và 1:2. Cho 0,12mol hỗn hợp cùng số mol của X, Y, Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau các phản ứng hoàn toàn ra đều tạo ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất T trong dung dịch. Khối lượng của T có thể là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Khi đốt cháy : mCO2 : mH2O = 44 : 9 => nC : nH = 1 : 1

X tác dụng với Na tỉ lệ mol 1 : 1 => X có 1 nhóm OH(COOH)

Y tác dụng với Na tỉ lệ mol 1 : 2 => X có 2 nhóm OH(COOH)

Vì khi X,Y,Z phản ứng tráng bạc thì tạo cùng 1 sản phẩm duy nhất

=> 3 chất đó là OHC-COOH ; HOOC-COOH ; OHC-CHO

Sản phẩm hữu cơ duy nhất là (COONH4)2 có n = nhh = 0,12 mol

=> mT = 14,88g


Câu 32:

Trong các phát biểu sau:

(a) Xenlulozo trinitrat có chứa 16,87% nito

(b) Xenlulozo triaxetat là polime nhân tạo

(c) Đipeptit mạch hở có phản ứng màu biure với Cu(OH)2

(d) Tơ nilon- 6,6 được tạo ra do phản ứng trùng hợp

(e) Thủy tinh hữu cơ plexiglas có thành phần chính là poli(metyl metacrylat)

Số phát biếu sai là: 

Xem đáp án

Đáp án : D

(a) sai vì %mN = 14,14%

(c) sai. Tripeptit trở lên mới có phản ứng này

(d) Sai. Tơ nilon-6,6 tạo ra do phản ứng trùng ngưng


Câu 33:

Cho các dãy chất Cr2O3, Cr, Al, Al2O3, CuO, CrO3, NaH2PO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là

Xem đáp án

Đáp án : D

Al ; Al2O3 ; CrO3 ; NaHS ; NaH2PO4


Câu 35:

Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 800ml dung dịch chứa CuCl2 0,5M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Chất rắn sau phản ứng gồm 2 kim loại => chắc chắn là Cu và Fe

Hỗn hợp muối sau phản ứng gồm x mol MgCl2 và y mol FeCl2

Bảo toàn Cl : 2x + 2y = 2nCuCl2 + nHCl = 1,6 mol

Bảo toàn khối lượng : m + mCuCl2 + mHCl = m + mmuối + mH2 ( nH2 = ½ nHCl)

=> mmuối = 95x + 127y = 82,4g

=> x = 0,6 ; y = 0,2

=> mMg = 14,4g


Câu 36:

Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào dùng dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 43,4g kết tủa.Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : B

Bảo toàn S : nBaSO3 = nSO2 = 2nFeS2 = 0,2 mol

=> nFeS2 = 0,1 mol => m = 12g


Câu 37:

Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn 0,15 mol chất béo tristearin (glixerol tristearat) bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được tối đa khối lượng glixerol là

Xem đáp án

Đáp án : A

nglixerol = ntristearin = 0,15 mol

=> mglixerol = 13,8g


Câu 38:

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước X, Y, Z, E, F

Xem đáp án

Đáp án : A

X không phản ứng tráng bạc => Loại etyl fomat HCOOC2H5 (C)

Z có phản ứng tráng bạc => Loại axit axetic CH3COOH (B)

E hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam => Loại ancol etylic C2H5OH (D


Câu 40:

Hỗn hợp M gồm axit axetic, ancol metylic và este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 2,44gam M cần 0,09mol O2 và thu được 1,8g H2O. Nếu lấy 0,1mol M đem tác dụng với Na dư thì thu được 0,672l H2 (đktc). Phần trăm số mol của axit axetic trong hỗn hợp M là

Xem đáp án

Đáp án : C

Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O

=> nCO2 = 0,08 mol ; nH2O = 0,1 mol ; nO2 = 0,09 mol

Bảo toàn O : 2naxit + nancol + 2neste = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,08 mol

=> nO = nC . Mà 2 chất CH4O và C2H4O2  đều có số C bằng số O

=> este có dạng C2HnO2 ( vì este đơn chức) => chỉ có thể là C2H4O2

Gọi số mol C2H4O2 ; CH4O ; C2H4O2 lần lượt là x ; y ; z

Bảo toàn C : 2x + y + 2z = 0,08

, nH = 4x + 4y + 4z = 0,2 mol

=> x + z =  0,03 ; y = 0,02

=> %nancol = 40%

Xét 0,1 mol M : nH2.2 = nancol + naxit = 0,06 mol

=> (naxit + nancol) : neste  = 0,06 : 0,04 = 3 : 2

Trong 2,44g có : (x + y) : z = 3 : 2

=> %neste = 40%

=> %naxit = 20%


Câu 41:

Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)

X + 4NaOH -> Y + Z + T + 2NaCl + X1

Y + 2[Ag(NH­3)2]OH -> C2H4NO4Na + 2Ag + 3NH3 + H2O

Z + HCl -> C3H6O3 + NaCl

T + Br2 + H2O -> C2H4O2 + X2

Phân tử khối của X là :

Xem đáp án

Đáp án : A

Phản ứng 1 : thủy phân với NaOH tỉ lệ mol 1 : 4 tạo ra 2NaCl

=> X có 2 nhóm COO và 2 gốc Cl

Dựa vào phản ứng thứ 2 : C2H4NO4Na là NH4OOC-COONa

=> Y là OHC-COONa

Dựa vào phản ứng thứ 3 => Z là muối hữu cơ

=> Z có thể là HOC2H4COONa

Phản ứng 4  : oxi hóa bằng nước Brom => T là CH3CHO -> CH3COOH

X có thể là: Cl2CH-COOC2H4COOCH=CH2

=> MX = 227g


Câu 42:

Hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 0,01mol X bằng lượng vừa đủ 0,0875mol O2 . Sau phản ứng cháy, sục toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư. Sau các phản ứng hoàn toàn, thấy tách ra 7g kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 2,39g so với khối lượng nước vôi trong ban đầu, đồng thời có 0,336l khí thoát ra ở đktc. Khi lấy 4,46g X tác dụng vừa đủ với 60ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm một  muối axit hữu cơ đơn chức và hai muối của hai amino axit( đều chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2, phân tử khối hơn kém nhau 14 ĐVC) giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án : A

nN2 = 0,015 mol => nN(X) = 0,03 mol => trong X có 3 N

 Khi sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư :

,nCaCO3 = nCO2 = 0,07 mol => X có 7C

,mdung dịch giảm = mCaCO3 – (mCO2 + mH2O) => nH2O = 0,085 mol

=> nH(X) = 2nH2O = 0,17 mol => số H trong X là 17

Bảo toàn O : nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO(X) = 0,05 mol => Trong X có 5 Oxi

CTTQ : C7H17O5N3

Xét 4,46g X : nX = 0,02 mol => nNaOH = 3nX

Mặt khác phản ứng tạo 1 muối axit hữu cơ và 2 muối của amino axit

=> X có : 1 gốc axit hữu cơ và 2 gốc amino axit đồng đẳng kế tiếp

Xét Công thức : CH3COO-NH3-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COONH4

=> hỗn hợp muối gồm : 0,02 mol mỗi chất : CH3COONa ; H2N-CH2-COONa ; H2N-CH(CH3)-COONa

=> m = 5,8g


Câu 43:

Điện phân (với điện cực trơ , màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X chứa a mol MSO4 (M là kim loại) và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24l khí ở anot (đktc) và dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch X. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z có khối lượng giảm 19,6g so với khối lượng dung dịch X. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án : D

Tại anot có thể có :

2Cl- -> Cl2 + 2e

2H2O -> 4H+ + O2 + 4e

+) thời gian t : nkhí = 0,1 mol => chỉ có Cl2 và Cl- dư 0,1 mol

=> ne = nCl = 0,2 mol

+) Thời gian 1,4t => ne = 0,28 mol < nCl- => chưa có điện phân nướ


Câu 44:

Chia 47,1g hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe, Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45g chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/l, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55g chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4g chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là :

Xem đáp án

Đáp án : B

Xét P1 và P2 : khi số mol HCl tăng thì khối lượng rắn tăng => ở P1 HCl thiếu

=> mrắn – mP1 = mCl pứ => nCl pứ = 0,5 mol = nHCl = 0,5a

=> a = 1 M

Gọi số mol Zn , Mg , Fe trong mỗi phần lần lượt là x , y , z

+) P2 : mrắn – mP2 = mCl pứ => nCl pứ = 0,7 mol < nHCl => kim loại phản ứng hết

=> 2x + 2y + 2z = 0,7 mol

+) P3 : nAg = 2nZn + 2nMg + nFe => 2x + 2y + 3z = 0,8 mol

,mmỗi P = 65x + 24y + 56z = 15,7g

=> x = z = 0,1 ; y = 0,15 mol

=> %nMg = 42,86%


Câu 45:

Cho 30,8g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO, MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 7,84l khí (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4g hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO4 trong dung dịch Z là

Xem đáp án

Đáp án : D

nY = 0,35 mol ; MY = 26g => nCO2 = 0,2 ; nH2 = 0,15 mol

Gọi số mol H2O là x

Bảo toàn H : nH2SO4 = nH2O + nH2 = (x + 0,15)

Bảo toàn khối lượng : mX + mH2SO4 = mmuối + mCO2 + mH2 + mH2O

=> 30,8 + 98.(x + 0,15) = 60,4 + 26.0,35 + 18x

=> x = 0,3 mol

Trong hỗn hợp muối chỉ có a mol MgSO4 và b mol FeSO4

=> mmuối = 120a + 152b = 60,4

,nSO4 = a + b = 0,45

=> a = 0,25 ; b = 0,2 mol

=> mMgSO4 = 30g


Câu 46:

Trộn 8,1g bột Al với 35,2g hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 ,FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9mol HCl và 0,15mol HNO3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion NH4+) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O.Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025mol khí NO( sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75g kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Z + AgNO3 -> NO => H+ dư , NO3- hết ; Z có Fe2+

Kết tủa gồm : nAgCl = nHCl = 1,9 mol => nAg = 0,075 mol

Bảo toàn e : nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,15 mol

, nH+ dư = 4nNO = 0,1 mol

Trong dung dịch Z gồm : Al3+ ; Fe2+ ; Fe3+ ; H+ ; Cl-

Bảo toàn điện tích : nAl + 2nFe2+ + 3nFe+ + nH+ = nCl- => nFe3+ = 0,2 mol

=> nFe (Y) = 0,35 mol

Bảo toàn H : nH2O = ½ nH+ pứ = 0,975 mol

Bảo toàn O : nO(Y) + nHNO3 = nO(T) + nH2O

=> nO(Y) = 0,8 mol

Ta có : mY = mAl + mnguyên tố Fe + mO + mN

=> nN = 0,2 mol => nFe(NO3)2 = 0,1 mol

=> %mFe(NO3)2 = 41,57%


Câu 47:

Đun nóng 0,03 mol hai ancol với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 0,826g hỗn hợp 3 ete. Tách lấy toàn bộ sản phẩm ancol chưa tham gia phản ứng(ancol có phân tử khối nhỏ còn 40% và ancol có phân tử khối lớn hơn còn 60% so với khối lượng mỗi chất ban đầu), đun với H2SO4 đặc ở 170oC (giả sử hiệu suất các phản ứng đều là 100%) thu được V lít (đktc) hỗn hợp 2 anken đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : A

Vì 2 ancol tách nước thu được anken khí => số C trong ancol  thuộc [2;4]

+) TH1 : x mol C2H5OH và y mol C3H7OH

=> x + y = 0,03 mol

Tổng quát : 2ROH -> ROR + H2O

=> nH2O = ½ nancol pứ = ½ (0,6x + 0,4y)

Bảo toàn khối lượng : mancol = mete + mH2O

=> 46.0,6x + 60.0,4y = 0,742 + 9.(0,6x + 0,4y) => 22,2x + 20,4y = 0,826

=> x = 0,118 ; y = - 0,018 (L)

+) TH2 : x mol C3H7OH và y mol C4H9OH

=> x + y = 0,03 mol

Tổng quát : 2ROH -> ROR + H2O

=> nH2O = ½ nancol pứ = ½ (0,6x + 0,4y)

Bảo toàn khối lượng : mancol = mete + mH2O

=> 60.0,6x + 74.0,4y = 0,742 + 9.(0,6x + 0,4y) => 30,6x + 26y = 0,826

=> x = 0,01 ; y = 0,02

=> nancol -> anken = 0,01.40% + 0,02.60% = 0,016 mol = nanken

=> V = 0,3584 lit


Câu 48:

Hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen có tỉ khối so với hidro là 19,5. Lấy 4,48l X (đktc) trộn với 0,09mol H2 rồi cho vào bình kín có sẵn chất xúc tác Ni, đốt nóng, sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon. Dẫn Y qua dung dịch chứa 0,2mol AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, sau khi AgNO3 hết thu được 22,35g kết tủa và có 20,16l khí Z ở đktc thoát ra. Z phản ứng tối đa m gam brom trong CCl4 .Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án : C

MX= 39g ; nX = 0,2 mol => Áp dụng qui tắc đường chéo : nC2H2 = nC4H4 = 0,1 mol

=> npi(X) = 0,5 mol

Vì phản ứng hoàn toàn sau đó sản phẩm chỉ gồm hidrocacbon => H2 hết

=> nPi(Y) = mPi(X) – nH2 = 0,41 mol ; nY = nX  = 0,2 mol

, nZ = 0,9 mol

Giả sử Y gồm x mol C2H2 và y mol C4H4 dư và AgNO3

=> x + y = nY – nZ = 0,11 mol

,mkết tủa = mAg2C2 + mC4H3Ag = 240x + 159y = 22,35g

=> x = 0,06 ; y = 0,05 mol ( 2nC2H2 + nC4H4 = 0,17 < nAgNO3 = 0,2 => TM)

=> npi(Z) = npi(Y) – (2nC2H2 + 3nC4H4) = 0,14 mol = nBr2

=> m = 22,4g


Câu 49:

Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2ZnO2 (hoặc Na2[Zn(OH)4]); dung dịch Y chứ z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba[Al(OH)4]2) (trong đó x< 2z). Tiến hành hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X

Thí nghiệm 2 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y

Kết quả thí nghiệm trên được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của y và t lần lượt là:

 

Xem đáp án

Đáp án : B

(*) TN1 : nNaOH bđ = 0,1 = x ( lúc này vừa trung hòa hết )

+) Tại nNaOH = 0, mol ; nZn(OH)2 = 0,05 mol ( kết tủa tan 1 phần )

=> 2nZn(OH)2 = 4nZnO2 – (nH+ - nOH-)

=> nZnO2 = 0,075 = y

(*) TN2 :

+) Tại nHCl = 0,3 mol thì AlO2- dư => nAl(OH)3 = nH+ => 0,3 – 2z = 0,05

=> z = 0,125 ( > 0,5x)

+)Tại nHCl = 0,5 mol thì kết tủa tan 1 phần

=> 3nAl(OH)3 = 4nAlO2 – (nH+ - nOH-)

 => .0,05 = 4.2t – (0,5 – 2z)

=> t = 0,05 mol


Bắt đầu thi ngay