Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 10)
-
4411 lượt thi
-
49 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
Đáp án : D
Các chất có M càng lớn thì nhiệt độ sôi càng lớn
Nếu có M tương đương thì chất có tạo liên kết hidro liên phân tử mạnh hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn
( tạo liên kết H : CH3COOH > C2H5OH > CH3OCH3 > CH3-CH3)
Câu 2:
Cho các phát biểu sau :
a, Glyxin là một chất có tính lưỡng tính.
b, Ở nhiệt độ thường, etan không phản ứng với nước brom.
c, Ở nhiệt độ thường, eten phản ứng được với dung dịch KMnO4.
d, Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được glixerol.
Số phát biểu đúng là :
Đáp án : A
Cả 4 phát biểu đều đúng
Câu 3:
Cho 20,55 gam Ba vào lượng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa, giá trị của m là :
Đáp án : A
nBa = 0,15 mol
Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + MgSO4 -> BaSO4 + Mg(OH)2
=> Kết tủa gồm : 0,15 mol BaSO4 và 0,15 mol Mg(OH)2
=> m = 43,65g
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án : B
Phèn chua có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Câu 5:
Aspirin là loại dược phẩm có tác dụng giảm đau hạ sốt, chống viêm, ... Axit axetylsalixylic là thành phần chính aspirin, nó được tổng hợp từ phenol. Phân tích nguyên tố cho thấy trong axit axetysalixylic có chứa 60% C; 4,44% H; 35.56% O. Công thức cấu tạo thu gọn phù hợp với công thức phân tử axit axetysalixylic là:
Đáp án : B
Có %mC : %mH : %mO = 60% : 4,44% : 35,56%
=> nC : nH : nO = 5 : 4,44 : 2,25 = 9 : 8 : 4
=> axit là C9H8O4 có công thức cấu tạo : C6H4(COOH)(OCOCH3)
Câu 6:
Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na+; 0,1mol Ba2+ ; 0,05mol Mg2+ ; 0,2mol Cl- và x mol NO3-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Đáp án : B
Bảo toàn điện tích : nNa+ + 2nBa2+ + 2nMg2+ = nCl- + nNO3-
=> nNO3 = 0,4 mol
=> mrắn khan = mion = 53,7g
Câu 8:
Nguyên tố X thuộc chu kì 2 nhóm VA. Tổng số hạt mang điện có trong một nguyển tử nguyên tố X là:
Đáp án : C
Chu kỳ 2 => e cuối điền vào lớp 2
Nhóm VA => tổng e lớp ngoài cùng là 5
=> 2s22p3
Cấu hình e đầy đủ : 1s22s22p3
=> Tổng hạt mang điện = p + e = 14
Câu 10:
Cho 9g CH3COOH tác dụng với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Đáp án : C
nCH3COOH = 0,15 mol
CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
=> m = 12,3g
Câu 11:
Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
Đáp án : A
Chất lưỡng tính phản ứng được với cả axit lẫn bazơ
Câu 12:
Cho các phát biểu sau:
a, Phân đạm NH4NO3 không nên bón cho loại đất chua.
b, Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm K2O tương ứng với hàm lượng kali có trong thành phần của nó
c, Thành phần chính của superphotphat kép là Ca(H2PO4)2
d, Nitrophotka là hỗn hợp của NH4H2PO4 và KNO3
Số phát biểu đúng là :
Đáp án : C
(d) sai vì nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3
Câu 13:
Ankadien là những hidrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là :
Đáp án : D
Câu 15:
Cho C2H5OH tác dụng với CuO nung nóng thu được anđehit có công thức cấu tạo là:
Đáp án : A
Câu 16:
Ở điều kiện thích hợp, chất nào sau đây không tác dụng với ancol etylic?
Đáp án : A
Câu 17:
Ancol etylic, tinh bột, axit axetic, saccarozo là những hợp chất hữu cơ được sử dụng thường xuyên trong đời sống hàng ngày, trong các trường hợp chất đó hợp chất không tan trong nước nguội là:
Đáp án : D
Câu 18:
Cation kim loại nào sau đây không bị Al khử thành kim loại?
Đáp án : D
Dựa vào dãy điện hóa kim loại , dạng cation của kim loại đứng trước Al sẽ không bị Al khử thành kim loại
Câu 19:
Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm: Al2O3, ZnO, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y gồm:
Đáp án : D
Chỉ oxit kim loại đứng sau Al mới bị CO khử thành kim loại
Câu 20:
Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp nhuộm (phẩm azo, đen anilin,..) polime (nhựa anilin – fomandehit,...) dược phẩm (streptoxit, sufaguanidin,...) Anilin có công thức hóa học là:
Đáp án : C
Câu 21:
Cặp công thức hóa học và tên gọi không phù hợp là:
Đáp án : D
Phải là etyl metyl amin hoặc N-metyl etanamin
Câu 22:
Cho phương trình hóa học của phản ứng : X + 2Y -> Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,2 mol/l. Sau 40s, nồng độ của chất X là 0,04 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là :
Đáp án : A
v = - (CX sau – CX trước)/t = 4.10-3 mol/(l.s
Câu 23:
Cho phản ứng hóa học : 4Cr + 3O2 à 2Cr2O3. Trong phản ứng trên xảy ra:
Đáp án : D
Câu 24:
Cho dãy các chất H2O , H2, CO2, HCl, N2, O2, NH3. Số chất trong dãy mà phân tử có chứa liên kết công hóa trị phân cực là :
Đáp án : C
H2O ; CO2 ; HCl ; NH3
Câu 25:
Amino axit X (có mạch cacbon không phân nhánh) là nguyên liệu được dùng để sản xuất một loại gia vị dùng nhiều trong đời sống, trong phân tử X có một nhóm –NH2 và hai nhóm – COOH. Đem 0,1mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 18,35gam muối. Công thức hóa học phù hợp với điều kiện của X là
Đáp án : D
X có dạng : H2NR(COOH)2 + HCl -> ClH3NR(COOH)2
=> Mmuối = 18,35/0,1 = R + 142,5
=> R = 41 (C3H5)
X không phân nhánh nên X có công thức cấu tạo :
HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH
Câu 26:
Hòa tan m gam hỗn hợp bột X gồm Al và K vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y; 6,72l khí H2 (đktc) và còn lại 0,12g chất rắn không tan .Giá trị của m là:
Đáp án : C
K + H2O -> KOH + ½ H2
KOH + Al + H2O -> KAlO2 + 3/2 H2
=> chất rắn không tan là Al
=> nK = nAl pứ = ½ nH2 = 0,15 mol
=> m – 0,12m = mKl pứ = 0,15.39 + 0,15.27
=> m = 11,25g
Câu 27:
Hợp chất hữu cơ có phản ứng tráng bạc là
Đáp án : B
Chất có nhóm CHO trong phân tử có khả năng tráng bạc
Câu 28:
Trong các chất sau đây, chất nào không tác dụng với kim loại Na ở điều kiện thường?
Đáp án : C
Câu 29:
Môi trường không khí, đất, nước xung quanh một số nhà máy hóa chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hóa chất. Biện pháp nào sau đây không thể chống ô nhiễm môi trường?
Đáp án : B
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Đáp án : A
Phenol tham gia phản ứng thế Brom trong nước
Câu 31:
Ba hợp chất hữu cơ bền X, Y, Z có chứa C, H, O có phân tử khối lập thành một cấp số cộng khi đốt cháy một lượng với tỉ lệ bất kỳ của X, Y, Z đều thu được khối lượng CO2 gấp 44/9 lần khối lượng H2O. X và Y tác dụng với Na với tỉ lệ tương ứng là 1:1 và 1:2. Cho 0,12mol hỗn hợp cùng số mol của X, Y, Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau các phản ứng hoàn toàn ra đều tạo ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất T trong dung dịch. Khối lượng của T có thể là:
Đáp án : B
Khi đốt cháy : mCO2 : mH2O = 44 : 9 => nC : nH = 1 : 1
X tác dụng với Na tỉ lệ mol 1 : 1 => X có 1 nhóm OH(COOH)
Y tác dụng với Na tỉ lệ mol 1 : 2 => X có 2 nhóm OH(COOH)
Vì khi X,Y,Z phản ứng tráng bạc thì tạo cùng 1 sản phẩm duy nhất
=> 3 chất đó là OHC-COOH ; HOOC-COOH ; OHC-CHO
Sản phẩm hữu cơ duy nhất là (COONH4)2 có n = nhh = 0,12 mol
=> mT = 14,88g
Câu 32:
Trong các phát biểu sau:
(a) Xenlulozo trinitrat có chứa 16,87% nito
(b) Xenlulozo triaxetat là polime nhân tạo
(c) Đipeptit mạch hở có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
(d) Tơ nilon- 6,6 được tạo ra do phản ứng trùng hợp
(e) Thủy tinh hữu cơ plexiglas có thành phần chính là poli(metyl metacrylat)
Số phát biếu sai là:
Đáp án : D
(a) sai vì %mN = 14,14%
(c) sai. Tripeptit trở lên mới có phản ứng này
(d) Sai. Tơ nilon-6,6 tạo ra do phản ứng trùng ngưng
Câu 33:
Cho các dãy chất Cr2O3, Cr, Al, Al2O3, CuO, CrO3, NaH2PO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là
Đáp án : D
Al ; Al2O3 ; CrO3 ; NaHS ; NaH2PO4
Câu 34:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe3O4 vào dung dịch HI
(2) Đốt Ag2S trong khí O2
(3) Cho khí NH3 đi qua CuO nung nóng
(4) Cho dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch HCl đặc và nung nóng
(5) Cho Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng
Số thí nghiệm có đơn chất sinh ra là:
Đáp án : C
(1) I2 ; (2) Ag ; (3) N2 ; (4) Cl2 ; (5) S.
Câu 35:
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 800ml dung dịch chứa CuCl2 0,5M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là:
Đáp án : C
Chất rắn sau phản ứng gồm 2 kim loại => chắc chắn là Cu và Fe
Hỗn hợp muối sau phản ứng gồm x mol MgCl2 và y mol FeCl2
Bảo toàn Cl : 2x + 2y = 2nCuCl2 + nHCl = 1,6 mol
Bảo toàn khối lượng : m + mCuCl2 + mHCl = m + mmuối + mH2 ( nH2 = ½ nHCl)
=> mmuối = 95x + 127y = 82,4g
=> x = 0,6 ; y = 0,2
=> mMg = 14,4g
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào dùng dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 43,4g kết tủa.Giá trị của m là
Đáp án : B
Bảo toàn S : nBaSO3 = nSO2 = 2nFeS2 = 0,2 mol
=> nFeS2 = 0,1 mol => m = 12g
Câu 37:
Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn 0,15 mol chất béo tristearin (glixerol tristearat) bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được tối đa khối lượng glixerol là
Đáp án : A
nglixerol = ntristearin = 0,15 mol
=> mglixerol = 13,8g
Câu 38:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước X, Y, Z, E, F
Đáp án : A
X không phản ứng tráng bạc => Loại etyl fomat HCOOC2H5 (C)
Z có phản ứng tráng bạc => Loại axit axetic CH3COOH (B)
E hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam => Loại ancol etylic C2H5OH (D
Câu 39:
Tiến hành các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
(1) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch CrCl3
(2) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch K2Cr2O7
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3
(4) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch Al2(SO4)3
(5) Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeSO4
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Đáp án : B
(2) BaCrO4
(3) S
(4) BaSO4
(5) Fe(OH)2
Câu 40:
Hỗn hợp M gồm axit axetic, ancol metylic và este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 2,44gam M cần 0,09mol O2 và thu được 1,8g H2O. Nếu lấy 0,1mol M đem tác dụng với Na dư thì thu được 0,672l H2 (đktc). Phần trăm số mol của axit axetic trong hỗn hợp M là
Đáp án : C
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> nCO2 = 0,08 mol ; nH2O = 0,1 mol ; nO2 = 0,09 mol
Bảo toàn O : 2naxit + nancol + 2neste = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,08 mol
=> nO = nC . Mà 2 chất CH4O và C2H4O2 đều có số C bằng số O
=> este có dạng C2HnO2 ( vì este đơn chức) => chỉ có thể là C2H4O2
Gọi số mol C2H4O2 ; CH4O ; C2H4O2 lần lượt là x ; y ; z
Bảo toàn C : 2x + y + 2z = 0,08
, nH = 4x + 4y + 4z = 0,2 mol
=> x + z = 0,03 ; y = 0,02
=> %nancol = 40%
Xét 0,1 mol M : nH2.2 = nancol + naxit = 0,06 mol
=> (naxit + nancol) : neste = 0,06 : 0,04 = 3 : 2
Trong 2,44g có : (x + y) : z = 3 : 2
=> %neste = 40%
=> %naxit = 20%
Câu 41:
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)
X + 4NaOH -> Y + Z + T + 2NaCl + X1
Y + 2[Ag(NH3)2]OH -> C2H4NO4Na + 2Ag + 3NH3 + H2O
Z + HCl -> C3H6O3 + NaCl
T + Br2 + H2O -> C2H4O2 + X2
Phân tử khối của X là :
Đáp án : A
Phản ứng 1 : thủy phân với NaOH tỉ lệ mol 1 : 4 tạo ra 2NaCl
=> X có 2 nhóm COO và 2 gốc Cl
Dựa vào phản ứng thứ 2 : C2H4NO4Na là NH4OOC-COONa
=> Y là OHC-COONa
Dựa vào phản ứng thứ 3 => Z là muối hữu cơ
=> Z có thể là HOC2H4COONa
Phản ứng 4 : oxi hóa bằng nước Brom => T là CH3CHO -> CH3COOH
X có thể là: Cl2CH-COOC2H4COOCH=CH2
=> MX = 227g
Câu 42:
Hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 0,01mol X bằng lượng vừa đủ 0,0875mol O2 . Sau phản ứng cháy, sục toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư. Sau các phản ứng hoàn toàn, thấy tách ra 7g kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 2,39g so với khối lượng nước vôi trong ban đầu, đồng thời có 0,336l khí thoát ra ở đktc. Khi lấy 4,46g X tác dụng vừa đủ với 60ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm một muối axit hữu cơ đơn chức và hai muối của hai amino axit( đều chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2, phân tử khối hơn kém nhau 14 ĐVC) giá trị của m là:
Đáp án : A
nN2 = 0,015 mol => nN(X) = 0,03 mol => trong X có 3 N
Khi sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư :
,nCaCO3 = nCO2 = 0,07 mol => X có 7C
,mdung dịch giảm = mCaCO3 – (mCO2 + mH2O) => nH2O = 0,085 mol
=> nH(X) = 2nH2O = 0,17 mol => số H trong X là 17
Bảo toàn O : nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO(X) = 0,05 mol => Trong X có 5 Oxi
CTTQ : C7H17O5N3
Xét 4,46g X : nX = 0,02 mol => nNaOH = 3nX
Mặt khác phản ứng tạo 1 muối axit hữu cơ và 2 muối của amino axit
=> X có : 1 gốc axit hữu cơ và 2 gốc amino axit đồng đẳng kế tiếp
Xét Công thức : CH3COO-NH3-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COONH4
=> hỗn hợp muối gồm : 0,02 mol mỗi chất : CH3COONa ; H2N-CH2-COONa ; H2N-CH(CH3)-COONa
=> m = 5,8g
Câu 43:
Điện phân (với điện cực trơ , màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X chứa a mol MSO4 (M là kim loại) và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24l khí ở anot (đktc) và dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch X. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z có khối lượng giảm 19,6g so với khối lượng dung dịch X. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : D
Tại anot có thể có :
2Cl- -> Cl2 + 2e
2H2O -> 4H+ + O2 + 4e
+) thời gian t : nkhí = 0,1 mol => chỉ có Cl2 và Cl- dư 0,1 mol
=> ne = nCl = 0,2 mol
+) Thời gian 1,4t => ne = 0,28 mol < nCl- => chưa có điện phân nướ
Câu 44:
Chia 47,1g hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe, Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45g chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/l, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55g chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4g chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là :
Đáp án : B
Xét P1 và P2 : khi số mol HCl tăng thì khối lượng rắn tăng => ở P1 HCl thiếu
=> mrắn – mP1 = mCl pứ => nCl pứ = 0,5 mol = nHCl = 0,5a
=> a = 1 M
Gọi số mol Zn , Mg , Fe trong mỗi phần lần lượt là x , y , z
+) P2 : mrắn – mP2 = mCl pứ => nCl pứ = 0,7 mol < nHCl => kim loại phản ứng hết
=> 2x + 2y + 2z = 0,7 mol
+) P3 : nAg = 2nZn + 2nMg + nFe => 2x + 2y + 3z = 0,8 mol
,mmỗi P = 65x + 24y + 56z = 15,7g
=> x = z = 0,1 ; y = 0,15 mol
=> %nMg = 42,86%
Câu 45:
Cho 30,8g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO, MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 7,84l khí (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4g hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO4 trong dung dịch Z là
Đáp án : D
nY = 0,35 mol ; MY = 26g => nCO2 = 0,2 ; nH2 = 0,15 mol
Gọi số mol H2O là x
Bảo toàn H : nH2SO4 = nH2O + nH2 = (x + 0,15)
Bảo toàn khối lượng : mX + mH2SO4 = mmuối + mCO2 + mH2 + mH2O
=> 30,8 + 98.(x + 0,15) = 60,4 + 26.0,35 + 18x
=> x = 0,3 mol
Trong hỗn hợp muối chỉ có a mol MgSO4 và b mol FeSO4
=> mmuối = 120a + 152b = 60,4
,nSO4 = a + b = 0,45
=> a = 0,25 ; b = 0,2 mol
=> mMgSO4 = 30g
Câu 46:
Trộn 8,1g bột Al với 35,2g hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 ,FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9mol HCl và 0,15mol HNO3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion NH4+) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O.Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025mol khí NO( sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75g kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là:
Đáp án : B
Z + AgNO3 -> NO => H+ dư , NO3- hết ; Z có Fe2+
Kết tủa gồm : nAgCl = nHCl = 1,9 mol => nAg = 0,075 mol
Bảo toàn e : nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,15 mol
, nH+ dư = 4nNO = 0,1 mol
Trong dung dịch Z gồm : Al3+ ; Fe2+ ; Fe3+ ; H+ ; Cl-
Bảo toàn điện tích : nAl + 2nFe2+ + 3nFe+ + nH+ = nCl- => nFe3+ = 0,2 mol
=> nFe (Y) = 0,35 mol
Bảo toàn H : nH2O = ½ nH+ pứ = 0,975 mol
Bảo toàn O : nO(Y) + nHNO3 = nO(T) + nH2O
=> nO(Y) = 0,8 mol
Ta có : mY = mAl + mnguyên tố Fe + mO + mN
=> nN = 0,2 mol => nFe(NO3)2 = 0,1 mol
=> %mFe(NO3)2 = 41,57%
Câu 47:
Đun nóng 0,03 mol hai ancol với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 0,826g hỗn hợp 3 ete. Tách lấy toàn bộ sản phẩm ancol chưa tham gia phản ứng(ancol có phân tử khối nhỏ còn 40% và ancol có phân tử khối lớn hơn còn 60% so với khối lượng mỗi chất ban đầu), đun với H2SO4 đặc ở 170oC (giả sử hiệu suất các phản ứng đều là 100%) thu được V lít (đktc) hỗn hợp 2 anken đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án : A
Vì 2 ancol tách nước thu được anken khí => số C trong ancol thuộc [2;4]
+) TH1 : x mol C2H5OH và y mol C3H7OH
=> x + y = 0,03 mol
Tổng quát : 2ROH -> ROR + H2O
=> nH2O = ½ nancol pứ = ½ (0,6x + 0,4y)
Bảo toàn khối lượng : mancol = mete + mH2O
=> 46.0,6x + 60.0,4y = 0,742 + 9.(0,6x + 0,4y) => 22,2x + 20,4y = 0,826
=> x = 0,118 ; y = - 0,018 (L)
+) TH2 : x mol C3H7OH và y mol C4H9OH
=> x + y = 0,03 mol
Tổng quát : 2ROH -> ROR + H2O
=> nH2O = ½ nancol pứ = ½ (0,6x + 0,4y)
Bảo toàn khối lượng : mancol = mete + mH2O
=> 60.0,6x + 74.0,4y = 0,742 + 9.(0,6x + 0,4y) => 30,6x + 26y = 0,826
=> x = 0,01 ; y = 0,02
=> nancol -> anken = 0,01.40% + 0,02.60% = 0,016 mol = nanken
=> V = 0,3584 lit
Câu 48:
Hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen có tỉ khối so với hidro là 19,5. Lấy 4,48l X (đktc) trộn với 0,09mol H2 rồi cho vào bình kín có sẵn chất xúc tác Ni, đốt nóng, sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon. Dẫn Y qua dung dịch chứa 0,2mol AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, sau khi AgNO3 hết thu được 22,35g kết tủa và có 20,16l khí Z ở đktc thoát ra. Z phản ứng tối đa m gam brom trong CCl4 .Giá trị của m là:
Đáp án : C
MX= 39g ; nX = 0,2 mol => Áp dụng qui tắc đường chéo : nC2H2 = nC4H4 = 0,1 mol
=> npi(X) = 0,5 mol
Vì phản ứng hoàn toàn sau đó sản phẩm chỉ gồm hidrocacbon => H2 hết
=> nPi(Y) = mPi(X) – nH2 = 0,41 mol ; nY = nX = 0,2 mol
, nZ = 0,9 mol
Giả sử Y gồm x mol C2H2 và y mol C4H4 dư và AgNO3 dư
=> x + y = nY – nZ = 0,11 mol
,mkết tủa = mAg2C2 + mC4H3Ag = 240x + 159y = 22,35g
=> x = 0,06 ; y = 0,05 mol ( 2nC2H2 + nC4H4 = 0,17 < nAgNO3 = 0,2 => TM)
=> npi(Z) = npi(Y) – (2nC2H2 + 3nC4H4) = 0,14 mol = nBr2
=> m = 22,4g
Câu 49:
Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2ZnO2 (hoặc Na2[Zn(OH)4]); dung dịch Y chứ z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba[Al(OH)4]2) (trong đó x< 2z). Tiến hành hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X
Thí nghiệm 2 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y
Kết quả thí nghiệm trên được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của y và t lần lượt là:
Đáp án : B
(*) TN1 : nNaOH bđ = 0,1 = x ( lúc này vừa trung hòa hết )
+) Tại nNaOH = 0, mol ; nZn(OH)2 = 0,05 mol ( kết tủa tan 1 phần )
=> 2nZn(OH)2 = 4nZnO2 – (nH+ - nOH-)
=> nZnO2 = 0,075 = y
(*) TN2 :
+) Tại nHCl = 0,3 mol thì AlO2- dư => nAl(OH)3 = nH+ => 0,3 – 2z = 0,05
=> z = 0,125 ( > 0,5x)
+)Tại nHCl = 0,5 mol thì kết tủa tan 1 phần
=> 3nAl(OH)3 = 4nAlO2 – (nH+ - nOH-)
=> .0,05 = 4.2t – (0,5 – 2z)
=> t = 0,05 mol