Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 1)
-
6079 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho phản ứng oxi hóa – khử giữa Al và HNO3 tạo sản phẩm khử duy nhất là N2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 tạo muối với số phân từ HNO3 đóng vai trò oxi hóa là?
Đáp án là C
Ta có PTPƯ:
8Al +30HNO3 → 8Al(NO3)3 +3N2O + 15H2O
Số phân tử HNO3 môi trường là 8x3=24
Sô phân tử HNO3 oxi hóa là 6
→Tỉ lệ 4:1
Câu 2:
Cacbohidrat X có đặc điểm:
- Bị phân hủy trong môi trường axit
- Thuột loại polisaccarit
- Phân tử gồm gốc glucozơ
Cacbohidrat X là
Đáp án là A
Cacbonhidrat cần tìm là polisaccarit nên loại B
Trong số các chất còn lại chỉ có xenlulozo thỏa mãn điều kiện có nhiều gốc -glucozo
Câu 3:
Trộn 50 ml dung dịch HCl 0.12M với 50 ml dung dịch NaOH 0,1M thu dược dung dịch X. pH dung dịch X là?
Đáp án là B
nHCl=0,006 mol
nNaOH=0,005 mol
thực hiện phản ứng trung hòa HCl dư 0,001 mol
Vdd=0,1(l)
→CM=0.01 →pH=-log(0,01)=2
Câu 5:
Đun 6 gam axit axetic với 6.9 gam etanol ( đặc xúc tác) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng được m gam este (hiệu suất phàn ứng este hỏa đạt 75%). Giá trị của m là?
Đáp án là B
PTPƯ: CH3COOH +C2H5OH→CH3COOC2H5
Số mol axit 0,1 Số mol ancol 0,15
→neste=0,1x75%=0,075 mol
meste=6,6
Câu 6:
Sục CO2 vào dũng dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu được tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là
Đáp án là A
Quan sát đồ thị ta thấy số mol CO2 =0,15 thì kết tủa max
→số mol Ca(OH)2=số mol CaCO3 max=0,15 mol
Khi số mol CO2=0,45 thì bắt đầu hòa tan kết tủa
Khi số mol CO2 =0,5 thì số mol CaCO3 bị hòa tan là 0,5-0,45=0,05 mol
→số mol CaCO3 còn lại là x=0,15-0,05=0,1
Câu 7:
Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình dạt 85%. Khối lượng ancol thu được là?
Đáp án là B
mtinh bột= 1000x95%=950kg ntinh bột=950/162
(C6H10O5)n → C6H10O6→2C2H5OH
→nancol=(950/162)x2x85%
→mancol= nancol x46=458,58kg
Câu 8:
Cho dãy các chất: phernl axetat, metyl axetat, etyl format. tripanmitin, vinyl axetat sổ chất trong dãy khi thủy phàn trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là
Đáp án là D
Các chất tạo ra ancol khi phản ứng với NaOH là mety axetat, etyl fomat, tripanmitin
Câu 9:
Cho các phàn ứng sau:
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức . Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì khối lượng muối rắn thu được là?
Đáp án là A
X + 2NaOH → 2Y + H2O
→X vừa có nhóm este vừa có nhóm axit
X là HO-CH2-COO-CH2-COOH
Y là HO-CH2-COONa
Z là HO-CH2-COOH có nZ=0,15 mol
HO-CH2-COOH + 2Na → NaO-CH2-COONa + H2
mmuối= 18g
Câu 10:
Công thức tổng quát của este tạo ra từ ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là
Đáp án là A
Công thức SGK
Câu 11:
Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo băng dung dich NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng thu được là?
Đáp án là A
nNaOH =2nGlixerol =0,3mol
Bảo toàn khối lượng: mchất béo + mNaOH - mGlixerol = mmuối = 91,8 g
⇒ mxà phòng = 153 g
Câu 13:
Đun nóng dung dịch chửa m gam glucozo với lượng dư AgNO3 / NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn dược 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án là B
C6H12O6-=> 2Ag nAg= 0.1 => nC6h12O6= 0,05 =>m= 9 gam
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hồn hợp gồm một andehit và một ancol đều mạch hở cần nhiều hơn 0,27 mol thu được 0.25 mol và 0,19 mol . Mặt khác, cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 / NH3 dư thu được m gam kết tủa. Biết số nguyên tử H trong phân tử ancol nhỏ hơn 8. Giá trì lớn nhất của m là?
Đáp án là A
Bảo toàn O à =0,28 mol
Bảo toàn kl -à mX= 5,46 gam => MX=42
Vậy phải có HCHO or CH3OH
TH1:
Andehyt: HCHO a mol
Ancol : CxHyOz b mol
Do y<8 nên y=4 or y =6
+ y=4 => nX=a+b=0,13
=> a=0,07 và b= 0,06 mol
=> mX=0,07.30 +0,06.(12x+20)=5,46 => x=3
Kết tủa gồm Ag(4a) và CAg=C-CH2OH (b)
=> m kết tủa= 40,02
+ khi y=6 => a=0,1 b=0,03
-à x =5 ancol là C6H5Oz
nO=0,1.1+0,3.z < 0,15 => z=1
Ancol là CH=C-CH=CH-CH2OH(b)
=> m kết tủa = 48,78 gam
TH2: làm tương tự ( th loại)
Câu 16:
Trong số các chất sau đây: toluen, benzen, etilen, metanal, phenol, ancol anlylic, axit fomic, stiren, o-xilen, xiclobutan, vinylaxetat. Có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch nước brom?
Đáp án là D
Câu 18:
Số este có công thức phân tử C5H10O2 có khá năng tham gia phản ứng tráng bạc là?
Đáp án là B
Este có phản ứng tráng bạc thì có gốc HCOO-
Có 4 chất thỏa mã: HCOOHCH2CH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)CH2CH3; HCOOCH2CH(CH3)2; HCOOC(CH3)4
Câu 21:
Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở C4H8 tác dụng với thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?
Đáp án là C
Khi cho C4H8 mạch hở tác dụng với H2O thì các sản phẩm thu được là:
1. HO-CH2-CH2-CH2-CH3
2. CH3-CH(OH)-CH2-CH3
3. HO-CH2-CH(CH3)-CH3
4. CH2-C(CH3)-CH3
Câu 22:
Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng xảy ra hàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là?
Đáp án là B
Gọi CTTQ của este là R-COO-R’
Khi cho este tác dụng với NaOH tạo ra ancol etylic nên R’ là C2H5-
Theo đề bài: nNaOH = CM.V = 2.0,135 = 0,27 mol
Và neste = 0,2 mol mà este đơn chức nên NaOH dư và có mặt trong chất rắn khan sau phản ứng, chất rắn còn lại là muối RCOONa.
Ta có: nNaOH dư = 0,27 - 0,2 = 0,07 mol
à mNaOH dư = 0,07.40 = 2,8 g
àmRCOONa = 19,2 – 2,8 = 16,4 g
Mà nRCOONa = 0,2 mol à MRCOONa = 16,4/0,2 = 82 g/mol
à R = 15 = CH3-
Vậy CT của X là: CH3-COO-C2H5
Chọn B
Câu 23:
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất
Đáp án là C
Theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần thì : Axit >Ancol>Xeton
Vậy chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là Đimetyl xeton
Câu 24:
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Đốt cháy 3,08 gam X thu được 2,16 gam H2O. Thành phần % về khối lượng vinyl axetat trong X là?
Đáp án là A
CT của 3 chất lần lượt là: CH3COOC2H3, CH3COOCH3, HCOOC2H5
Nhận thấy cả 3 chất đều có 6H trong phân tử nên dùng bảo toàn H
Theo đề bài: nH2O = 2,16/18 = 0,12 mol
Bảo toàn H: 6nX = 2nH2O
à nX = 0,04 mol àMX = 3,08/0,04 = 77 g/mol
Do CH3COOCH3 và HCOOC2H5 có cùng phân tử khối là 74 nên coi như 2 chất là một
à nC4H6O2 / nC3H6O2 = 1/3
à nC4H6O2 = 0,01 mol và nC3H6O2 = 0,03 mol (vì tổng mol 3 chất là 0,04 mol )
à % mC4H6O2 = 27,92%
Chọn A
Câu 25:
Cho V lít CO ở (đktc) phản ứng với 1 lượng dư hỗn hợp chất rắn gồm Cu và nung nóng . Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là?
Đáp án là C
Vì Cu không phản ứng với CO nên trước và sau phản ứng khối lượng không thay đổi, nên khối lượng giảm 0,32 g là do biến đổi từ Fe3O4 thành Fe
PTHH: Fe3O4 + 4CO à 4CO2 + 3Fe
x mol 3x mol
Vậy: 232x – 3x.56 = 0,32
à x = 0,005 mol
à nCO = 0,005.4 = 0,02 mol àVCO = 0,02.22,4 = 0,448 l
Chọn C
Câu 26:
Etyl axetat không tác dụng với
Đáp án là D
Lời giải: Este no không có phản ứng với H2 (Ni, t0)
Câu 27:
Oxi hóa 6 gam metanal bằng oxi (xt) sau một thời gian được 8,56 gam hỗn hợp X gồm andehit và axit cacboxylic cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 đun nóng được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án là C
PTHH: HCHO + 1/2O2 à HCOOH
Theo ĐLBTKL: mHCHO + mO2 = mHCOOH
à mO2 = 8,56 - 6 = 2,56 g
à nO2 = 2,56/32 = 0,08 mol
à nHCHO p/ứ = 0,16 mol và nHCOOH = 0,16 mol à nAg tạo ra = 0,32 mol
Theo đề bài: nHCHO = 6/30 = 0,2 mol
à nHCHO dư = 0,2 - 0,16 = 0,04 mol à nAg tạo ra = 0,16 mol
à nAg tổng = 0,32 + 0,16 = 0,48 mol à mAg tổng = 0,48.108 = 51,84 g
Chọn C
Câu 28:
Khi cho chất béo phản ứng với dung dich Br2 thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2, đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là
Đáp án là D
Vì 1 mol chất béo X phản ứng tối đa 4 mol Br2 nên trong phân tử có 7 liên kết pi ( tính cả 3 liên kết pi trong chức –COO- )
Nên với phần đốt cháy thì: nCO2 – nH20 = (7-1)nX
à nCO2 = b +6a à VCO2 = 22,4.(b + 6a) l
Chọn D
Câu 30:
CO2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau đây
Đáp án là B
CO2 không phản ứng với O2
Câu 39:
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4, Ca(NO3)2, NaHCO3, CH2CO3, CH3COOH. Số trường hợp có xảy ra phản ứng là?
Đáp án là B
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 ® BaSO4 + Na2SO4+ 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2+ Ca(OH)2 ® BaCO3 + CaCO3 + H2O
Ba(HCO3)2+ H2SO4 ® BaSO4 + 2CO2+ 2H2O
Ba(HCO3)2+ Ca(NO3)2 ® KHÔNG PHẢN ỨNG
Ba(HCO3)2+ NaHCO3 ® KHÔNG PHẢN ỨNG
Ba(HCO3)2+ Na2CO3 ® BaCO3 + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2+ 2CH3COOH ® Ba(CH3COO)2 + 2CO2 + 2H2O
Câu 40:
Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt 2 chất lỏng ancol và phenol?
Đáp án là D
C2H5OH+ Br2 ® không phản ứng
C6H5OH + 3Br2 ® C6H3OBr3 + 3HBr