IMG-LOGO

Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 5)

  • 4166 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Vinyl clorua là sản phẩm của phản ứng cộng giữa axetilen với chất X theo tỉ lệ mol 1 : 1. X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

HC≡CH + X → CH2=CHCl

Dùng phép trừ bảo toàn nguyên tố có ngay X = HCl

→ chọn đáp án D


Câu 2:

Chất nào sau đây được dùng làm thuốc diệt chuột?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Zn3P2 được dùng làm thuộc diệt chuột. Khi chuột uống nước vào thì Zn3P2 bị thủy phân theo phương trình: Zn3P2 + 6H2O → 3Zn(OH)2 + 2PH3.

càng uống nước, chuột càng khát nước và càng sinh ra nhiều phốt phin rất độc sẽ giết chết chuột → chọn đáp án C


Câu 3:

Chất nào sau đây không có trạng thái khí, ở nhiệt độ thường

Xem đáp án

Chọn đáp án D

có 4 amin là chất khí ở nhiệt độ thường gồm: metylamin: CH3NH2;

etylamin: C2H5NH2; đimetylamin: CH3NHCH3 và trimetylamin (CH3)3N.

anilin: C6H5NH2 là chất lỏng ở nhiệt độ thường chọn đáp án D


Câu 4:

Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzen

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cấu tạo các amin: phenylamin: C6H5NH2; metylamin: CH3NH2;

propylamin: CH3CH2CH2NH2; etylamin: CH3CH2NH2.

anilin (phenylamin) là amin thơm, có chứa vòng benzen → chọn đáp án A.


Câu 5:

Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ca(HCO3)2 là chất lưỡng tính:

• Cu(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2↑ + 2H2O

• Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O

Vậy chất X là Ca(HCO3)2. Chọn đáp án D


Câu 6:

Dãy gồm các dung dịch đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là


Câu 8:

Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cu(OH)2, MgO hay Mn2O5 đều không có tác dụng hấp thụ CO.

Chỉ có than hoạt tính có tác dụng hấp thụ CO, dùng làm mặt nạ chống độc

chọn đáp án D


Câu 9:

Dãy gồm các chất không bị hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Một số kim loại hoạt động vừa như Al, Cr, Mn, Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 và HNO3 đặc nguội (nhiệt độ thấp), tạo trên bề mặt kim loại một lớp màng oxit đặc biệt, bền với axit và ngăn cản hoặc ngừng hẳn sự tiếp diễn của phản ứng.

chọn đáp án B


Câu 10:

Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 0,2M với 100 ml dung dịch HCl 0,1M được dung dịch X. pH của dung dịch X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phản ứng: KOH + HCl → KCl + H2O

Có nKOH = 0,02 mol; nHCl = 0,01 mol

sau phản ứng thu được 200 ml dung dịch X gồm 0,01 mol KCl

và 0,01 mol KOH → dung dịch X có môi trường bazơ.

pH = 14 + log([OH-]) = 14 + log(0,01 ÷ 0,2) = 12,7 → chọn đáp án A


Câu 11:

Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cu không phản ứng với dung dịch HCl, chỉ có Zn mới phản ứng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ || nZn = nH2 = 0,2 mol

m = mCu = 15 – mZn = 15 – 0,2 × 65 = 2,0 gam. Chọn đáp án A.


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam anđehit X thu được 5,4 gam H2O và 6,72 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

¨ đốt 5,8 gam anđehit X + O2t0→ 0,3 mol CO2 + 0,3 mol H2O

Tương quan: nCO2 = nH2O anđehit là no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO.

Có manđehit = mC + mH + mO mO = 1,6 gam nanđehit = nO = 0,1 mol

n = nCO2 : nanđehit = 0,3 : 0,1 = 3 CTPT của anđehit là C3H6O. Chọn B


Câu 14:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Các phản ứng hóa học xảy ra:

• Fe + Fe2(SO4)2 → 3FeSO4 (dãy điện hóa: Fe2+/Fe < (α) Fe3+/Fe2+).

• Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + (N; O) (sản phẩm khử) + H2O.

• Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu (kim loại đẩy muối, Zn đứng trước Cu trong dãy điện hóa), Ag đứng sau H+/axit trong dãy điện hóa nên Ag không phản ứng với HCl

Chọn đáp án D


Câu 15:

Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm:

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH.

Chọn đáp án B


Câu 16:

Đốt cháy 15,5 gam photpho trong oxi dư rồi hòa tan sản phẩm vào 200 gam nước. C% của dung dịch axit thu được là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phản ứng đốt cháy trong Oxi dư: 4P + 5O2 → 2P2O5.

Sau đó hòa tan vào nước: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.

nP = 15,5 ÷ 31 = 0,5 mol bảo toàn nguyên tố P có nH3PO4 = 0,5 mol;

và nP2O5 = 0,25 mol mP2O5 = 0,25 × 142 = 35,5 gam.

|| mdung dịch axit = 200 + 35,5 = 235,5 gam

C% = 0,5 × 98 ÷ 235,5 × 100% ≈ 20,8%. Chọn đáp án B


Câu 17:

Một học sinh tiến hành nghiên cứu dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn thì thu được kết quả sau:

- X đều có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3.

- X đều không có phản ứng với dung dịch HCl, dung dịch HNO3.

Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ba(HCO3)2 là muối có tính lưỡng tính tác dụng dc với cả HCl, HNO3 → loại A.

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 || loại đáp án D.

KOH không phản ứng dc với NaOH và Na2CO3 → loại đáp án C.

chỉ có đáp án B thỏa mãn mà thôi. Các phản ứng xảy ra:

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl || MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3↓ + 2NaCl.

MgCl2 không phản ứng với dung dịch HCl, HNO3. Theo đó, chọn đáp án B


Câu 18:

Trong công nghiệp người ta điều chế H3PO4 bằng những hóa chất nào sau đây

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Công nghiệp cần nguồn nguyên liệu từ thiên nhiên, nhiều và rẻ

quặng apatit hay photphorit chứa Ca3(PO4)2, điều chế H3PO4 thông qua phản ứng:

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4.

Cần chú ý điều kiện H2SO4 phải đặc nóng chọn đáp án C.


Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

X là amin no, mạch hở có dạng CnH2n + 2 + mNm

theo giả thiết đốt 0,1 mol X thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm CO2 + H2O và N2

đốt 1 mol X → 5 mol Y gồm n mol CO2 + (n + 1 + ½m) mol H2O và ½m mol N2

có 2n + m + 1 = 5 2n + m = 4 || ứng với cặp nghiệm n = 1, m = 2.

Vậy, X là CH2(NH2)2. có 4,6 gam X nX = 4,6 ÷ 46 = 0,1 mol.

phản ứng: CH2(NH2)2 + 2HCl → CH2(NH3Cl)2.

nHCl phản ứng = 2nX = 0,2 mol → chọn đáp án B.


Câu 20:

Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Glixerol (C3H5(OH)3); anilin (C6H5NH2); etanol (C2H5OH)

Đều không phản ứng được với dung dịch NaOH → loại các đáp án A, B, C.

• metyl axetat là este: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH

• phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

|| chọn đáp án D


Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn este X mạch hở tạo thành 2a mol CO2 và a mol H2O. Mặt khác, thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương), chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon trong Y). X có thể là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Có hai khả năng xảy ra:

• nếu Y là HCOOH Z có 1C chỉ có thể là ancol metylic CH3OH X là HCOOCH3

Đốt X cho cùng số mol CO2 và H2O không thỏa mãn.!

• Y là anđehit. Ø hãy để ý yêu cầu X có thể là

→ đây là dạng bài nhiều nghiệm X thỏa mãn để giải nhanh, hãy dùng 4 đáp án:

A. este không no, hai chức một liên kết đôi: không thỏa mãn vì để Y là anđehit thì ngoài 2πC=O còn cần 2πC=C liên kết trực tiếp với COO.

B. este không no, đơn chức, hai liên kết đôi → ví dụ: CH2=CHCOOC=CHCH3.

ứng với CTPT là C6H8O2 đốt 1 mol cho 6 mol CO2 + 4 mol H2O → không thỏa mãn.

D. este không no, đơn chức, một liên kết đôi → ví dụ: CH3COOCH=CH2

ứng với CTPT C4H6O2 đốt 1 mol cho 4 mol CO2 + 3 mol H2O → không thỏa mãn.

C. este không no, hai chức có hai liên kết đôi → ví dụ: C2H4(COOC=CH2)2

ứng với CTPT C8H8O4 đốt 1 mol cho 8 mol CO2 + 4 mol H2O → thỏa mãn.

theo đó, trong 4 đáp án ta chọn đáp án C.

p/s: câu hỏi có vấn đề ở khái niệm “nối đôi”. Cần chú ý: C=O và C=C đều là nối đôi nên như 4 đáp án là đang hiểu nối đôi là liên kết đôi C=C mà không tính C=O.

Tuy nhiên, để đảm bảo tính khách quan và bản quyền nên đề nhập lên không sửa và thay đổi, các em lưu ý.!


Câu 23:

Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đốt 1 mol CxH2y + 10 mol O2 ―t0x mol CO2 + y mol H2O + ? mol O2 dư.

Bảo toàn nguyên tố O có nO2 dư = (10 – x – 0,5y) mol.

H2SO4 đặc hấp thụ H2O hỗn hợp khí Z gồm CO2 và O2 dư.

dZ/H2  = 19 → MZ = 38 nCO2 : nO2 dư = (38 – 32) ÷ (44 – 38) = 1 : 1

x = 10 – x – 0,5y 4x + 2y = 20 || x = 4; y = 8.

Vậy, công thức phân tử của X là C4H8. Chọn đáp án C


Câu 24:

Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của một số chất sau:

Chất A, B, C lần lượt là các chất sau

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các chất cùng số nguyên tử cacbon, nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự:

anđehit < ancol < axit cacboxylic (giải thích: chủ yếu dựa vào lực liên kết hiđro: anđehit không có liên kết hiđro liên phân tử, axit có lực liên kết hiđro mạnh hơn ancol)

Từ đồ thị, thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự: A < B < C.

A là CH3CHO, B là C2H5OH và C là CH3COOH. Chọn đáp án B


Câu 25:

Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

• Ca(HCO3)2 là muối lưỡng tính (HCO3- là ion lưỡng tính).

• NH4+ có tính axit, CO3- có tính bazơ (NH4)2CO3 là muối lưỡng tính.

• Al(OH)3 và Zn(OH)2 là hai hiđroxit lưỡng tính.

Còn lại, NH4Cl, ZnSO4 là 2 muối có môi trường axit. Chọn đáp án D


Câu 26:

Đun nóng 21,9 gam este đơn chức X với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 12 gam NaOH phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trên cần dùng vừa đủ 42,56 lít O2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

¨ thủy phân 21,9 gam X (đơn chức) cần 0,3 mol NaOH.

Có nX = nNaOH = 0,3 mol MX = 21,9 ÷ 0,3 = 73 → không thỏa mãn.!

??? À, este của phenol: RCOOC6H4R’ + 2NaOH → RCOONa + R’C6H4ONa + H2O.

nX = ½nNaOH = 0,15 mol MX = 21,9 ÷ 0,15 = 146 R + R’ = 26 = H + HC≡C.

Yêu cầu chỉ liên quan đến đốt nên ta cũng chỉ quan tâm đến CTPT của X là C9H6O2.

¨ giải đốt C9H6O2 + 9,5O2 ―t0→ 9CO2 + 3H2O.

Có nO2 = 42,56 ÷ 22,4 = 1,9 mol nX = nO2 ÷ 9,5 = 0,2 mol

m = 0,2 × 146 = 29,2 gam. Chọn đáp án D


Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Hỗn hợp X gồm 2 ancol đều no, đa chức, mạch hở X có dạng CnH2n + 2Om.

¨ giải đốt CnH2n + 2Om + O2 ―t0→ 0,5 mol CO2 + 0,7 mol H2O.

Tương quan đốt có nX = ∑nH2O - ∑nCO2 = 0,2 mol.

n = ∑nCO2 : nX = 0,5 ÷ 0,2 = 2,5. X là hỗn hợp ancol đa chức nên m ≥ 2.

trong ancol, ta luôn có số O ≤ số C m < 2,5 → m = 2. Vậy có:

¨ đốt 0,2 mol C2,5H7O2 + O2 → 0,5 mol CO2 + 0,7 mol H2O.

bảo toàn nguyên tố Oxi có: nO2 cần đốt = (0,5 × 2 + 0,7 – 0,2 × 2) ÷ 2 = 0,65 mol.

V = 0,65 × 22,4 = 14,56 lít. Chọn đáp án B


Câu 28:

Cho các muối: (1) NaHCO3, (2) K2HPO4, (3) Na2HPO3, (4) NH4HS, (5) KHSO4. Số muối có thể tác dụng với dung dịch bazơ tương ứng tạo muối trung hòa là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

¨ giải theo ý của người ra đề: bazơ tương ứng với muối

mà người ra đề muốn nhắc đến là ROH ứng với muối RX. Theo đó:

• (1) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + CO2 + H2O.

• (2) K2HPO4 + KOH → K3PO4 + H2O.

• (3) Na2HPO3 là muối trung hòa, H kia đính trực tiếp vào P.

• (4) NH4HS + NH4OH → (NH4)2S + H2O

• (5) KHSO4 + KOH → K2SO4 + H2O

có 4 muối thỏa mãn yêu cầu → chọn đáp án C.


Câu 29:

Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phản ứng: 2Fe + 6H2SO4 → 1Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O.

nFe = 0,12 mol; nH2SO4 = 0,3 mol từ tỉ lệ phản ứng → Fe dư, H2SO4 hết.

Fe dư 0,02 mol → xảy ra phản ứng: Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4.

Theo đó, muối thu được gồm 0,06 mol FeSO4 và 0,03 mol Fe2(SO4)3.

mmuối = 0,06 × 152 + 0,03 × 400 = 21,12 gam. Chọn đáp án B.


Câu 30:

Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH; x mol KOH và y mol Ba(OH)2, kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của x, y, z lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Quá trình đầu tiên là phản ứng: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O

Đến khi Ba(OH)2 hết, kết tủa là cực đại y = nBa(OH)2 = 0,6 mol.

Sau đó là quá trình: NaOH + CO2 → NaHCO3 || KOH + CO2 → KHCO3.

Kết tủa không thay đổi, sau đó: CO2 + BaCO3 → Ba(HCO3)2

Kết tủa bị hòa tan cho đến hết 1,6 mol = ∑nCO2 = nNaOH + nKOH + 2nBa(OH)2

x = 1,6 – 0,1 – 0,6 × 2 = 0,3 mol.

Xét tại điểm z, đang xảy ra quá trình hòa tan BaCO3,

NẾU thêm 0,2 mol CO2 nữa sẽ hòa tan hết BaCO3

x + 0,2 = 1,6 mol → z = 1,4 mol. Vậy x = 0,3; x = 0,6 và z = 1,4. Chọn đáp án B


Câu 31:

H2SO4 loãng có thể tác dụng với tất cả các chất thuộc dãy nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

H2SO4 không tác dụng được với CuS, NaCl, Cu → loại A, B, D.

Dãy các chất ở đáp án C đều phản ứng được với axit H2SO4 loãng:

• H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O

• H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O

• H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2

• H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O

• H2SO4 + NH3 → (NH4)2SO4.

chọn đáp án C.


Câu 33:

Hòa tan hoàn toàn 9,48 gam hỗn hợp Fe và FeO vào V (ml) dung dịch HNO3 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch B và 3813 ml khí không màu (duy nhất) hóa nâu ngoài không khí, thể tích khí đo ở nhiệt độ 27°C, áp suất 1atm. Thể tích V (ml) của dung dịch HNO3 cần dùng là?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

pV = nRT với p = 1atm; V = 3,813 lít; R = 0,082; T = 273 + 27 = 300K.

khí hóa nâu ngoài không khí là NO thay số có nNO = 0,155 mol.

Ø phản ứng xảy ra hoàn toàn nên Fe sẽ lên Fe3+ trong muối Fe(NO3)3.

Bảo toàn electron có: 3nFe + nFeO = 3nNO = 0,465 mol.

Lại có: mFe + mFeO = 9,48 gam || giải nFe = 0,15 mol; nFeO = 0,015 mol.

∑nFe(NO3)3 = 0,165 mol bảo toàn N có ∑nHNO3 cần = 0,65 mol.

VHNO3 = 0,65 ÷ 0,5 = 1,3 lít 1300 mL. Chọn đáp án D


Câu 38:

Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn R. Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho R tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí duy nhất. Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn. Giá trị m gần nhất với (Biết rằng các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn)

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ø Chia, tách nhỏ từng bài tập, quá trình ra để giải:

¨ chỉ có Al + NaOH → NaAlO2 + 3/2H2/uparrow || nNaOH = nH2 = 0,12 mol

chứng tử sau phản ứng NaOH còn dư 0,04 mol và ∑nAl trong A = 0,08 mol.

Khí B như ta biết gồm CO2 (sinh ra do FeCO3) và H2 (do Fe)

10 gam kết tủa là 0,1 mol CaCO3 có 0,1 mol CO2 nFeCO3 = 0,1 mol.

Rắn R ra chắc chắn có Cu và có thể là còn dư kim loại Fe. Vậy phần trong dung dịch?

À, gồm: 0,08 mol AlCl3; 0,12 mol NaCl + ??? mol FeCl2. Mà ∑nHCl = nHCl = 0,74 mol

bảo toàn Cl có ngay nFeCl2 = 0,19 mol; sinh ra do 0,1 mol FeCO3 còn 0,09 nữa do Fe.

Vậy mR = mCu, Fe lọc ra = 20 – mAl – mFeCO3 – mFe phản ứng = 1,2 gam.

R gồm Cu, Fe là các kim loại hoạt động TB yếu nên + HNO3 sinh NO hoặc NO2.

ở đây dùng HNO3 đặc nên khí duy nhất sinh ra là NO2 || nNO2 = 0,05 mol

bảo toàn electron có 3nFe + 2nCu = nNO2 = 0,05 mol mà mFe + Cu = 1,2 gam

giải ra nFe = nCu = 0,01 mol. Đọc tiếp quá trình cuối

m gam sản phẩm gồm 0,01 mol CuO và 0,05 mol Fe2O3 m = 1,6 gam → chọn đáp án B


Câu 40:

X là este đơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,52. Mặt khác đun nóng 21,2 gam E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số phân tử H (hiđro) có trong este Y là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

¨ thủy phân: 21,2 gam E + 0,24 mol KOH → muối duy nhất + hh 2 ancol đều no, mạch hở.

Có ∑nCOO trong E = ∑nOH trong 2 ancol = nKOH = 0,24 mol.

Phản ứng: OH + Na → ONa + ½H2↑ || nH2↑ = 0,12 mol

|| mhai ancol = mbình Na tăng + mH2↑  = 8,48 + 0,12 × 2 = 8,72 gam.

BTKL phản ứng thủy phân có mmuối = 21,2 + 0,24 × 56 – 8,72 = 25,92 gam.

vì X là este đơn chức muối duy nhất là muối của axit đơn Mmuối = 25,92 ÷ 0,24 = 108 ứng với CTCT của muối là HC≡C-COOK.

¨ đốt cháy 21,2 gam E + O2 ―t0x mol CO2 + y mol H2O

Có ∑nO trong E = 2∑nCOO trong E = 0,48 mol mE = 12x + 2y + 0,48 × 16

Lại có x = y + 0,52 || giải hệ được x = 1,04 mol và y = 0,52 mol.

Gọi trong 21,2 gam E gồm a mol HC≡CCOOCnH2n + 1 và b mol (HC≡CCOO)2CmH2m.

Tương quan đốt có: ∑nCO2 - ∑nH2O = 2a + 5a = 0,52 mol.

Lại có ∑nCOO trong E = a + 2b = 0,24 mol || giải a = 0,16 mol; b = 0,04 mol.

Bảo toàn C có: 0,16 × (3 + n) + 0,04 × (6 + m) = 1,04 4n + m = 8.

ứng với m = 4; n = 1 X là HC≡CCOOCH3 và Y là (HC≡CCOO)2C4H8.

Vậy tổng số nguyên tử H (hiđro) có trong este Y là 10. Chọn đáp án A


Bắt đầu thi ngay