IMG-LOGO

Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 3)

  • 4167 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Xà phòng hóa hoàn toàn 265,2 gam chất béo (X) bằng dung dịch KOH thu được 288gam một muối kali duy nhất. Tên gọi của X là


Câu 7:

Cho 6,6 gam một andehit đơn chức (X) vào AgNO3 (dư) đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 32,4 gam Ag. Tên của X là

Xem đáp án

Đáp án là A

+ Giả sử : andehit X là HCHO

Ta có : HCHO ® 4Ag

0, 075 ¬  0.3  ( mol)

M HCHO = 6,6/0,075 = 88 #30 -> Loại

+ Gọi công thức X : RCHO ® 2Ag

0,15 ¬ 0,3 (mol)

M RCHO = 6,6/0,15=44 ® CH3CHO ( andehit axetic)


Câu 9:

Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi:

(1)C3H7COOH

(2)CH3COOC2H5

(3)C2H5CH2CH2OH

Xem đáp án

Đáp án là B

T0s  axit > t0s ancol> t0s este


Câu 11:

Đồng phân của fructozơ là

Xem đáp án

Đáp án là B


Câu 12:

Tỉ khối hơi của este no, đơn chức, mạch hở X so với không khí bằng 2,5517. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án là C

dX/29  = 2,5517 -> MX = 2,5517.29  = 73,999374 

Vậy công thức phân tử của X là C3H6O2


Câu 15:

Trong các phát biểu sau:

(a) Phenol vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.

(b) Phenol tạo phức với Cu(OH)2 thành dung dịch có màu xanh lam

(c) Phenol có thể làm mất màu dung dịch Brom.

(d) Phenol là một ancol thơm.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án B

Phenol có nhóm –OH nên tác dụng được với Na

Phenol có –C6H5 nhóm hút e nên thể hiện tính axit, khi tác dụng vơi bazơ mạnh như NaOH xảy ra phản ứng

=> Nên a đúng

Phenol có phản ứng thế đặc trung với Br2 suy ra c đúng

Phenol không là ancol thơm và không phản ứng với Cu(OH)2


Câu 16:

Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần của lực axit:

(1)CH3COOH

(2)C2H3-COOH

(3)H2O

(4)Phenol

Xem đáp án

Đáp án C

Trong các chất đã cho ta có:

+H2O trung hòa, không có tính ãit

+ Phenol do có nhóm hút e lên có tính axit yếu

+ 2 axit C2H3COOH và CH3COOH, axit C2H3COOH có mạch chính dài hơn nên tính axit mạnh hơn CH3COOH


Câu 17:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Chất béo là Trieste của glixerol với các axit béo


Câu 19:

Một chất X có công thức phân tử C4H10O. Cho CuO nung nóng vào dung dịch của X thấy chất rắn màu đen chuyển thành màu đỏ. X không thể là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng với CuO

- Các ancol bậc 1; bậc 2 phản ứng ở nhiệt độ cao sản phẩm là Cu màu đỏ.

- Các dung dịch axit (hợp chất có nhóm chức axit) tạo dung dịch muối đồng màu xanh.

Nên C không thể phản ứng với CuO


Câu 23:

Thuốc thử phân biệt hai dung dịch mất nhãn đựng một trong các chất glucozơ, fructozơ là

Xem đáp án

Đáp án A

Glucozơ có nhóm –CHO còn Fructozơ thì không nên phản ứng với Br2 là phản ứng đặc trưng để phân biệt 2 chất này.

HOCH2-(CHOH)4-CHO + Br2 + H2OHOCH2-(CHOH)4-COOH +2HBr


Câu 33:

Mô tả nào dưới đây không đúng về glucozơ?

Xem đáp án

Đáp án C

Đường mật ong là fructose


Câu 40:

Thủy phân m gam Saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH)2. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án là D

Ta có gọi mol Saccarozơ ban đầu là x mol  

H=80% nên nsaccarozơ phản ứng = n glu =n fruc = 0.8x mol

Trung hòa bằng NaOH được Y. Y tác dụng với Cu(OH)2 với tỉ  lệ 2:1

Số mol Cu(OH)2 là 0.18 mol => 0.8x +0.8x+0.2x=0.18.2 => x= 0.2

Vậy m saccarozơ = 68.4 g


Câu 41:

Cho 3,84 gam một ancol đơn chức vào bình chứa Na dư thu được 6,48 gam muối và V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án là C

R-OH + Na ® R-ONa + 12H2

Ta có mmuối = mrượu + nNa phản ứng . 22 => nNa phản ứng = 0.12 mol

Suy ra nH2= 0.06 mol => V= 1,344 lít


Câu 42:

Chia 29,2 gam hỗn hợp G gồm 2 anđehit đơn chức (trong cùng dãy đồng đẳng, hơn kém nhau 2 nguyên tử C trong phân tử) thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1: Cho vào dung dịch AgNO3 dư trong  đun nóng, thu được 86,4 gam Ag.

Phần 2: Cho vào nước brom vừa đủ thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng KOH thu được dung dịch chứa a gam muối khan.

Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án là C

Ta có: Xét trong phần 1: mandehit=14.6g, nAg =0.8 mol

Giả sử andehit khác HCHO thì R= 7,5 => loại

Nên ta có andehit là HCHO và C2H5CHO số mol lần lượt là a và b

Ta có hệ  4a +2b= 0.8 và 30a + 58b = 14.6

Suy ra a=0.1 và b=0.2

Xét phần 2: hỗn hợp 2 andehit cho vào Br2 thu được X gồm 0.8 mol HBr và 0.2 mol C2H5COOH

Dung dịch sau khi tác dụng với KOH là KBr và C2H5COOK

Suy ra m= 117.6g


Câu 43:

Este no, đơn chức, mạch hở (X) có %mC bằng 54,545%. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án là B

Đặt công thức CnH2n O2  ta có phương trình

54.545.(14n+16.2) = 12.n.100 => n= 4 => C4H8O2


Câu 48:

Thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng gọi là

Xem đáp án

Đáp án là A

Thủy phân este trong môi trường kiềm nóng là phản ứng xà phòng hóa


Bắt đầu thi ngay