IMG-LOGO

Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 15)

  • 4162 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?


Câu 6:

Cho bột Al vào dd KOH dư, thấy hiện tượng


Câu 7:

Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dd NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và


Câu 9:

Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?


Câu 10:

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?


Câu 11:

Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure


Câu 12:

Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?


Câu 15:

Cho 6,72 gam Fe phản ứng với 125 ml dd HNO3 3,2M, thu được dd X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong dd X là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có nFe = 0,12 mol ∑ne cho max = 0,36 mol và ∑ne cho min = 0,24 mol.

Vì NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5  nNO max = nHNO3 ÷ 4 = 0,1 mol.

ne nhận tối đa = 3×nNO = 0,3 mol.

Nhận thấy 0,24 < 0,3 < 0,36 Fe tan hết tạo 2 muối.

mMuối = mFe + mNO3 = 6,72 + 3nNO×62 = 25,32 gam


Câu 17:

Nhận xét nào sau đây sai?


Câu 20:

Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dd H2SO20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H2. Khối lượng dd sau phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án D

Khối lượng dung dịch sau phản ứng = ∑mCác chất ban đầu – ∑mKết tủa – ∑mBay hơi.

Û mDung dịch sau pứ = mHỗn hợp kim loại + mDung dịch H2SO4 – mH2

Û mDung dịch sau pứ = 3,68 + 0,1×98/20 × 100 – 0,1×2 = 52,48


Câu 21:

Hỗn hợp X gồm 3 chất: CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Nhận thấy các chất trong X đều có số nguyên tử H gấp đôi nguyên tử C.

Khi đốt cháy luôn luôn cho ta nCO2 = nH2O.

Mà ∑nH2O = 0,8 ∑nCO2 = 0,8 mol

mCO2 = 0,8×44 = 35,2 gam


Câu 22:

Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dd HCl 1M, thu được dd X. Cho 400 ml dd NaOH 1M vào X, thu được dd Y. Cô cạn dd Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: nAxit glutamic = 0,09 mol, nHCl = 0,2 mol

∑nCOOH + H+ = 0,09×2 + 0,2 = 0,38 mol.

+ nNaOH = 0,34 mol < ∑nCOOH + H+ = 0,38 mol nH2O tạo thành = 0,38 mol.

Bảo toàn khối lượng ta có:

mChất rắn = 13,23 + 0,2×36,5 + 0,4×40 – 0,38×18 = 29,69 gam


Câu 24:

Các hình vẽ sau mô tả một số phương pháp thu khí thường tiến hành ở phòng thí nghiệm. Cho biết từng phương pháp (1), (2), (3) có thể áp dụng để thu được khí nào trong các khí sau: O2, N2, Cl2, HCl, NH3, SO2?


Câu 28:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nung NH4NO3 rắn.

(b) Đun nóng NaCl tinh thể với dd H2SO4 (đặc).

(c) Sục khí Cl2 vào dd NaHCO3.

(d) Sục khí CO2 vào dd Ca(OH)2 (dư).

(e) Sục khí CO2 vào dd KMnO4.

(g) Cho dd KHSO4 vào dd NaHCO3.

(h) Cho PbS vào dd HCl (loãng).

(i) Cho Na2SO3 vào dd H2SO4 (dư), đun nóng.

Số thí nghiệm sinh ra chất khí là

Xem đáp án

Đáp án A

a. nung NH4NO3

NH4NO3 => N2O + 2H2O

b. đun nóng nacl tinh thể với dd H2SO4đặc

2NaCl +H2SO4 => Na2SO4 + 2HCl

c.sục khí Cl2 vào dd NaHCO3

Cl2 + 2NaHCO3 => 2NaCl + 2CO2 + 1/2O2 + H2O

d. sục khí co2 vào dd Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O

e. sục SO2 vào dd KMnO4

5 SO2 + 2 KMnO4 + 2 H2O => K2SO4 + 2 MnSO4 + 2 H2SO4

g. cho dd KHSO4 vào dd NaHCO3

KHSO4 + NaHCO3 => K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O

h. cho PbS vào dd HCl loãng :  không phản ứng.

i. cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 dư đun nóng

Na2SO3 + H2SO4 => Na2SO4 + H2O + SO2


Câu 30:

Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dd NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng; cô cạn dd thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong X là

Xem đáp án

Đáp án A

Giả sử A được tạo thành từ x phân tử amino axit.

Số mol NaOH đã dùng là 0,2x mol.

Khối lượng tăng là do có thêm lượng NaOH vào dung dịch, phải lưu ý là có 0,1 mol H2O tạo thành (do NaOH phản ứng với đầu COOH).

Như vậy ta có: 40 × 0,2x – 0,1 × 18 = 78,2 Û x = 10 

10 amino axit tạo được (10 – 1) = 9 liên kết peptit


Câu 32:

Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công công thức CxHyN5Ovà hợp chất B có công thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được Nvà 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án C

Vì Pentapeptit được tạo từ α–amino axit CTPT của pentapeptit có dạng: C5nH10n–3O6N5

Khi phản ứng với NaOH C2H5OH B có CTCT thu gọn là H2N–CH2COOC2H5.

Đặt số nPentapeptit = a và nH2N–CH2COOC2H5 = b

+ PT theo số mol hỗn hợp: a + b = 0,09 mol || Và PT theo nNaOH: 5a + b = 0,21 mol.

Giải hệ ta có: nPentapeptit = 0,03 và nH2N–CH2COOC2H5 = 0,06.

mX = 0,03×(70n+163) + 0,06×103 = 2,1n + 11,07

+ Đốt cháy 0,09 mol X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là:

(0,03×5n + 0,06×4)×44 + [0,03×(5n–1,5) + 0,06×4,5]×18 = 9,3n + 14,61

+ Mặt khác đốt cháy 41,325 gam X ∑m(CO2 + H2O) = 96,975 gam.

Ta có tỷ lệ: n=2,6

+ Từ số C trung bình = 2,6 Trong pentapeptit có tỉ lệ mol Gly:Ala = 2:3

Tổng số mol muối gly = 0,03×2 + 0,06 = 0,12 mol.

Tổng số mol muối ala = 0,03×3 = 0,09 mol

Tỷ lệ a/b = 0,12/0,09 = 1,3333


Câu 34:

Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm hai khí CO và CO2 đi qua than nóng đỏ (không có không khí) thu được 7,0 lít hỗn hợp khí Y. Dẫn Y đi qua dung dịch canxi hiđroxit dư thì thu được 6,25 gam kết tủa. Biết các thể tích khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích khí CO2 trong hỗn hợp X và Y tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án B

Khi cho CO và CO2 qua than nóng đỏ dó phản ứng:

CO2 + C → 2CO Số mol hỗn hợp tăng lên chính là số mol CO2 đã tham gia phản ứng.

nCO2 đã pứ = (7 – 5,6) ÷ 22,4 = 0,0625 mol.

Số mol CO2 còn lại = nCaCO3 = 6,25 ÷ 100 = 0,0625 mol.

nCO2 ban đầu = 0,0625 + 0,0625 = 0,125 mol.

Tóm lại nCO2/X = 0,125 mol và nCO2/Y = 0,0625


Bắt đầu thi ngay