IMG-LOGO

Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 14)

  • 4173 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Phương trình hóa học nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 5:

Chất nào sau đây có nhiều trong quả nho chín?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 7:

Ancol metylic có công thức hóa học là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 8:

Axit panmitic có công thức là

Xem đáp án

Đáp án C

Một số axit béo thường gặp đó là:

C17H35COOH : Axit Stearic

C17H33COOH : Axit Olein

C17H31COOH : Axit Linoleic

C15H31COOH : Axit Panmitic


Câu 9:

Khối lượng mol của axit fomic là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 11:

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch HCl?

Xem đáp án

Đáp án D

Vì Al đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.

Al có thể tác dụng được với dung dịch HCl


Câu 12:

PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa...PVC được tổng hợp trực tiếp từ chất nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án A

+ Tên của PVC bắt nguồn từ tên của monome tạo ra nó đó là Poli (Vinyl Clorua).

Chọn A

+ Vinyl clorua có CTCT là CH2=CHCl


Câu 13:

"Nước đá khô" không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là

Xem đáp án

Đáp án A

"Nước đá khô" không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm mà nhất là các loại hạt giống tốt.

Thành phần của "nước đá khô" là CO2 rắn


Câu 14:

Hợp chất nào sau đây chứa 40% cacbon về khối lượng?

Xem đáp án

Đáp án B

Từ các tính %mC/HCHC ta tính được:

C2H5OH chứa 52,174% cacbon về khối lượng.

CH3COOH chứa 40% cacbon về khối lượng.

CH3CHO chứa 54,55% cacbon về khối lượng.

C3H8 chứa 81,82% cacbon về khối lượng


Câu 15:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 18:

Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ có thể dùng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 25:

Cho 6,57 gam Al–Gly phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có nĐipeptit = 0,045 mol.

Nhận thấy 2nĐipeptit < 2nKOH  nH2O tạo thành = nĐipeptit = 0,045 mol.

+ Bảo toàn khối lượng.

mChất rắn khan = 6,57 + 0,15×56 – 0,045×18 = 14,16 gam


Câu 26:

Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được 22,05 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,40 mol H2. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt số mol C2H4 = a và nC3H4 = b.

+ PT theo nH2: a +2b = 0,4 (1).

+ PT theo khối lượng kết tủa là: 147b = 22,05 (2).

Giải hệ PT (1) và (2) a = 0,1 và b = 0,15

a + b = 0,25


Câu 28:

Cho 7,2 gam axit acrylic tác dụng với 150 ml NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có phản ứng: CH2=CHCOOH + NaOH → CH2=CHCOONa + H2O.

Ta có: nCH2=CHCOOH = 0,1 mol < nNaOh  nH2O = 0,1 mol.

+ Bảo toàn khối lượng ta có: mRắn khan = 7,1 + 0,15×40 – 0,1×18 = 11,4 gam


Câu 29:

Điều nào sau đây không đúng khi nói về etyl fomat?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 31:

Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng CmH2m+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dd HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dd NaOH, thu được x gam muối. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án D

Từ tỉ lệ mol ta đặt: nCnH2n+1N = 3a và nCmH2m+1O2N = 2a.

3a + 2a = nHCl pứ = 0,2 a = 0,04 mol.

nCnH2n+1N = 0,12 và nCmH2m+1O2N = 0,08 mol

Ta có: 0,12 × MCnH2n+1N + 0,08 × MCmH2m+1O2N = 14,2 gam.

Û 0,12×(14n+17) + 0,08×(14m+47) = 14,2 Û 3n + 2m = 15.

+ Giải PT nghiệm nguyên ta có 2 cặp nghiệm thỏa mãn:

● TH1: n = 1 và m = 6 Y là: C6H13O2N

mMuối = 0,08×(131+22) = 12,24 gam Loại vì k có đáp án.

● TH2: n = 3 và m = 3 Y là: C3H7O2N

mMuối = 0,08×(89+22) = 8,88 gam


Câu 34:

Kết quả thí nghiệm của các dd X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 35:

Cho x mol Fe vào cốc chứa y mol HNO3, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Z, chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol và khí T (sản phẩm duy nhất của sự khử) không màu hóa nâu ngoài không khí. Mối quan hệ giữa x, y trong thí nghiệm trên có thể là

Xem đáp án

Đáp án B

● Giả sử 2 chất tan đó là: Fe(NO3)3 và HNO3 dư.

nFe(NO3)3 = nHNO3 dư = x.

Bảo toàn electron ta có: 3nNO = 3nFe Û nNO = x.

+ Bảo toàn nguyên tố nito: ∑nHNO3 = 3nFe(NO3)3 + nHNO3 dư + nNO.

Û y = 3x + x + x Û y = 5x

● Giả sử 2 chất tan đó là Fe(NO3)3 và Fe(NO3)3.

nFe(NO3)3 = nFe(NO3)2 = x/2.

Bảo toàn electron ta có: nNO = (3nFe(NO3)3 + 2nFe(NO3)2) ÷ 3 = 5x/6

+ Ta có: ∑nHNO3 = 4nNO Û y = 10x/3


Câu 36:

Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

X + NaOH t° Y + Z

Y(rắn) + NaOH(rắn) CaO, t° CH4 + Na2CO3

Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O t° CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

Chất X là

Xem đáp án

Đáp án B

Từ đáp án X là este đơn chức.

Y + NaOH → CH4 + Na2CO3  Y là CH3COONa Loại A và C.

Z có phản ứng tráng gương Loại D X là CH3COOCH=CH2


Câu 37:

Thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong dd NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Đáp án A

Bài này không cần dùng giả thiết đốt cháy, với chút suy luận là đủ để chọn đáp án.

♦ Thủy phân X thu được 2 muối nên cấu tạo của nó phải chứa cả 2 gốc oleat và linoleat.

dù cái nào thì triglixerit cũng chứa 3 gốc C17H????COO–

||→ số C của X = 18 × 3 + 3 = 57. thấy ngay đáp án D sai.

tạo X do 1 gốc oleat với 2 gốc linoleat hoặc 2 gốc oleat với 1 gốc linoleat ||→ số πC=C là 4 hoặc 5.

làm gì có 3 πC=C được → phát biểu B cũng sai luôn.

Hiđro hóa hoàn toàn X thì rõ rồi, gốc no C17 là C17H35COO là stearat → C sai nốt.

Loại trừ đã đủ để chọn đáp án A rồi.

Giải thì sao? À, cũng khá đơn giản, như biết trên, X có dạng (C17H???COO)3C3H5 hoặc gọn hơn C57H????O6.

nCO2 = 1,71 mol → nX = 0,03 mol; nO trong X = 0,18 mol, biết nO2 cần đốt = 2,385 mol.

||→ bảo toàn O có nH2O = 1,53 mol ||→ mX = mC + mH + mO = 26,46 gam.

Rõ hơn nữa, số H của X = 102 cho biết X được tạo từ 2 gốc oleat (C17H33) và 1 gốc linoleat (C17H31).

Tóm lại đáp án cần chọn là A.


Câu 38:

Hỗn hợp M chứa 2 peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết). Đốt cháy hoàn toàn 10,74 gam M cần dùng 11,088 lít O2 (đktc), dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng lên 24,62 gam. Mặt khác, cho 0,03 mol M tác dụng vừa đủ với 70 ml NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp sản phẩm Z gồm 3 muối: Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 38,14% về khối lượng. Phần trăm về khối lượng muối của Val trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án B

► Quy M về CHNO, CH và HO. m bình tăng = mCO + mHO = 24,62(g). 

Bảo toàn khối lượng: mN = 10,74 + 0,495 × 32 - 24,62 = 1,96(g) 

nN = 0,07 mol nCHNO = 0,07 × 2 = 0,14 mol

nO = 2,25nCHNO + 1,5nCH nCH = 0,12 mol 

nHO = (10,74 - 0,14 × 57 - 0,12 × 14) ÷ 18 = 0,06 mol  

► Dù lấy bao nhiêu mol thì %m muối Gly vẫn không đổi xét về 10,74(g) M cho tiện :P

Muối gồm 0,14 mol CHNONa và 0,12 mol CH m muối = 0,14 × 97 + 0,12 × 14 = 15,26(g)

nGly-Na = 15,26 × 38,14% ÷ 97 = 0,06 mol

● Đặt nAla = x; nVal = y nCHNO = 0,06 + x + y = 0,14 mol

nCH = x + 3y = 0,12 mol || giải hệ có: x = 0,06 mol; y = 0,02 mol  

%mVal-Na = 0,02 × 139 ÷ 15,26 × 100% = 18,22%


Câu 40:

Đun nóng triglixerit X với dd NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dd chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Phân tử khối của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Y gồm 2 muối natri của axit stearic và oleic. Hai phần chia ra bằng nhau nên:

nmuối axit oleic = nC17H33COONa = nBr2 = 0,12 mol.

Lại thêm mC17H33COONa + mC17H35COONa = 54,84 gam 

||→ nC17H35COONa = 0,06 mol ||→ nC17H33COONa ÷ nC17H33COONa = 2 ÷ 1.

||→ triglyxerit X được tạo bởi 2 gốc oleic và 1 gốc stearic

||→ MX = 886


Bắt đầu thi ngay