Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 20)
-
6075 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 6:
Chất nào sau đây không phải là cacbohiđrat?
Đáp án A
Chọn A vì triolein là chất béo (triglixerit).
Câu 7:
Polime thuộc loại polime nhân tạo là
Đáp án B
– A và C là polime tổng hợp ⇒ loại.
– D là polime tự nhiên (có nguồn gốc protein) ⇒ loại
Câu 9:
Kim loại X phản ứng với dung dịch FeCl3, không phản ứng được với dung dịch HCl. Vậy kim loại X là
Đáp án C
► Ta có dãy điện hóa:
Mg2+/Mg > Fe2+/Fe > H+/H2 > Cu2+/Cu > Fe3+/Fe2+ > Ag+/Ag.
||⇒ để thỏa yêu cầu đề bài thì phải nằm giữa cặp H+/H2 và Fe3+/Fe2+.
⇒ X là Đồng (Cu)
Câu 10:
Chất phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng là
Đáp án A
Phenylamoni clorua là C6H5NH3Cl ⇒ tác dụng được với NaOH:
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
Câu 11:
Thí nghiệm không tạo ra chất khí là
Đáp án C
A. – Đầu tiên: Ba + 2HO → Ba(OH)2 + H2↑.
– Sau đó: Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓.
||⇒ thu được khí H2 ⇒ loại.
B. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O ||⇒ thu được khí CO2 ⇒ loại.
C. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + HO ||⇒ không thu được khí ⇒ chọn C.
D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ ||⇒ thu được khí H2 ⇒ loại
Câu 12:
Nhận xét nào sau đây không đúng
Đáp án D
Chọn D vì: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ || 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 ⇒ thu được 2 loại muối.
Câu 14:
đủ vCho 8,3 gam hỗn hợp Fe và Al phản ứng vừaới dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch A và 5,6 lít (đktc). Khối lượng dung dịch A là
Đáp án B
Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2SO4 = nH2 = 0,25 mol
⇒ mdung dịch H2SO4 = 0,25 × 98 ÷ 0,2 = 122,5(g).
Bảo toàn khối lượng: mdung dịch A = 8,3 + 122,5 – 0,25 × 2 = 130,3(g)
Câu 15:
Đun nóng chất X với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chứa hai muối. Chất X là
Đáp án D
A. Gly-Gly + 2NaOH → 2Gly-Na + H2O ⇒ thu được 1 muối.
B. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO ⇒ thu được 1 muối.
C. (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 ⇒ thu được 1 muối.
D. Gly-Ala + 2NaOH → Gly-Na + Ala-Na + H2O ⇒ thu được 2 muối
Câu 16:
Chất X có công thức C5H10O2, đun nóng X với dung dịch NaOH thu được ancol có phân tử khối bằng 32. Số công thức cấu tạo của X là
Đáp án A
Mancol = 32 ⇒ ancol là CH3OH ⇒ các đồng phân cấu tạo thỏa mãn là:
CH3CH2CH2COOCH3 và CH3CH(CH3)COOCH3
Câu 17:
Phản ứng nào sau đây viết đúng?
Đáp án B
A. Sai, phương trình đúng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.
B. Đúng ⇒ chọn B.
C. Sai, phương trình đúng: FeCl3 + Ag → không phản ứng.
D. Sai, phương trình đúng: Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Câu 18:
Số đồng phân amino axit của C3H7O2N là
Đáp án A
Có 2 đồng phân amino axit là H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH ⇒ chọn A.
Câu 19:
Chất X có công thức C3H9O2N, phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thu được khí làm xanh quỳ ẩm, có tỷ khối so với H2 nhỏ hơn 16. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
Đáp án D
Mkhí < 16 × 2 = 32 ⇒ khí có thể là CH3NH2 hoặc NH3.
⇒ các đồng phân thỏa mãn là: C2H5COONH4 và CH3COOH3NCH3
Câu 20:
Cho các kim loại Na, Fe, Mg, Zn, Cu lần lượt phản ứng với dung dịch AgNO3. Số trường hợp phản ứng tạo ra kim loại là
Đáp án C
Chỉ có Na không thỏa mãn ⇒ chọn C
Câu 21:
Chọn phát biểu đúng.
Đáp án C
A. Sai vì CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO ⇒ thu được anđehit.
B. Sai vì tristearin là (C17H35COO)3C3H5 hay C57H110O6.
C. Đúng: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3 ⇒ chọn C.
D. Sai vì ở điều kiện thường triolein là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
Câu 22:
Kim loại M có số hiệu nguyên tử là 25. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
Đáp án B
► Cấu hình electron của M: 1s22s22p63s23p63d54s2.
– Electron cuối cùng điền vào phân lớp d ⇒ thuộc phân nhóm B.
– Lớp ngoài cùng là lớp N (n = 4) ⇒ thuộc chu kì 4.
– Electron hóa trị = 5 + 2 = 7 ⇒ thuộc nhóm VII
Câu 23:
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Do ion Na+ không bị điện phân trong dung dịch ⇒ tại catot chỉ xảy ra sự khử H2O
Câu 24:
Đun nóng 8,76 gam Gly–Ala với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án C
nGly-Ala = 0,06 mol; nNaOH = 0,3 mol ||► Quy đổi quá trình về:
Gly-Ala + NaOH + H2SO4 vừa đủ ⇒ nH2SO4 = nGly-Ala + nNaOH ÷ 2 = 0,21 mol.
Lại có: Gly-Ala + 1H+ + 1H2O → 2 Cation || NaOH + H+ → Na+ + H2O
⇒ nH2O = nNaOH – nGly-Ala = 0,24 mol. Bảo toàn khối lượng:
||⇒ m = 8,76 + 0,3 × 40 + 0,21 × 98 – 0,24 × 18 = 37,02(g)
Câu 26:
Cho các phát biểu sau
(1) Có thể dùng dịchdung AgNO3 trong NH3 đề phân biệt fructozơ và glucozơ.
(2) Hiđro hóa glucozơ hoặc fructozơ đều thu được sobitol.
(3) Tinh bột là chất bột màu trắng, vô định hình không tan trong nước lạnh.
(4) Tơ vicso, tơ xenlulozơ triaxetat đều là tơ nhân tạo.
(5) Xenlulozơ trinitrat được dùng để sản xuất vải sợi.
Tổng số phát biểu đúng là
Đáp án D
(1) Sai vì cả 2 đều có khả năng tráng bạc.
(2) Đúng.
(3) Đúng.
(4) Đúng.
(5) Sai vì được dùng để sản xuất thuốc súng.
⇒ chỉ có (1) và (5) sai
Câu 27:
Cho các phát biểu sau.
(1) Este no đơn hở khi thủy phân đều thu được ancol.
(2) Phenyl axetat phản ứng với NaOH đun nóng tạo ra hỗn hợp hai muối.
(3) Phản ứng của saccarozơ với Cu(OH)2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử.
(4) Metyl metacrylat là nguyên liệu để sản xuất thủy tinh hữu cơ.
(5) Thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(1) Đúng.
(2) Đúng vì: CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O.
(3) Sai vì không có sự thay đổi số oxi hóa.
(4) Đúng.
(5) Đúng.
⇒ chỉ có (3) sai
Câu 28:
Cho các phát biểu sau
(1) Các kim loại Fe, Ni, Zn đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó.
(2) Trong dung dịch Na, Fe đều khử được AgNO3 thành Ag.
(3) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
(4) Hỗn hợp Na và Al có thể tan hoàn toàn trong nước.
(5) Tính oxi hóa của Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.
Tổng số phát biểu đúng là
Đáp án C
(1) Đúng vì các kim loại sau Al trong dãy điện hóa đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.
(2) Sai vì Na không khử được AgNO3 do tác dụng với H2O trước.
(3) Đúng vì: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 ||⇒ dung dịch chứa 2 muối là FeCl2 và FeCl3 dư.
(4) Đúng vì nếu với tỉ lệ thích hợp thì: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑.
(5) Đúng.
⇒ chỉ có (2) sai
Câu 29:
Thủy phân hoàn toàn 200 gam hỗn hợp tơ tằm và lông cừu thu được 31,7 gam glyxin. Biết thành phần phần trăm về khối lượng của glyxin trong tơ tằm và lông cừu lần lượt là 43,6% và 6,6%. Thành phần phần trăm về khối lượng tơ tằm trong hỗn hợp kể trên là
Đáp án B
Đặt mtơ tằm = x; mlông cừu = y ⇒ mhỗn hợp = a + b = 200(g).
mglyxin = 0,436x + 0,066y = 31,7(g) ||⇒ giải hệ cho: x = 50(g); y = 150(g).
► %mtơ tằm = 50 ÷ 200 × 100% = 25%
Câu 30:
Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
Đáp án A
Do X tác dụng được với HCl ⇒ Al dư. Bảo toàn electron: nAl dư = 0,01 mol.
Bảo toàn gốc NO3: nNO3–/dung dịch sau = 0,09 mol. Bảo toàn điện tích: nAl3+ = 0,03 mol.
► Bảo toàn nguyên tố Al: m1 = 27 × (0,03 + 0,01) = 1,08(g). Lại có :
X gồm 0,03 mol Cu; 0,03 mol Ag và 0,01 mol Al dư ||⇒ m2 = 5,43(g)
⇒ chọn A
Câu 31:
Một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH có C% = 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng là 86,6 gam. Còn lại chất rắn Z với khối lượng là 23 gam. Số công thức cấu tạo của este là
Đáp án D
► Cô cạn Y chỉ thu được H2O ⇒ X là este của phenol. Đặt nX = x.
⇒ nKOH = 2x mol; nH2O sản phẩm = x mol ⇒ mH2O/dung dịch KOH = 848x.
||⇒ ∑mH2O = 848x + 18x = 86,6(g) ⇒ x = 0,1 mol. Bảo toàn khối lượng:
mX = 23 + 0,1 × 18 – 0,2 × 56 = 13,6(g) ⇒ MX = 136 ⇒ X là C8H8O2.
► Các CTCT thỏa mãn là CH3COOC6H5 và o, m, p – CH3C6H4OOCH
Câu 32:
Este X có công thức phân tử dạng CnH2n – 2O2 . Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?
Đáp án C
► Dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục ⇒ có kết tủa ⇒ nCO2 ≤ nOH– = 1,848 mol.
||⇒ n ≤ 1,848 ÷ 0,42 = 4,4 ⇒ n = 3 hoặc n = 4. Với n = 3 ⇒ X là HCOOCH=CH2.
⇒ loại vì thủy phân trong NaOH thu được 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng gương.
⇒ n = 4 ⇒ công thức cấu tạo duy nhất thỏa mãn của X là CH2=CHCOOCH3.
A. Sai vì có thể điều chế từ ancol và axit tương ứng là CH2=CHCOOH và CH3OH.
B. Sai vì tên của este X là metyl acrylat.
C. Đúng ⇒ chọn C.
D. Sai vì %mO/X = 32 ÷ 86 × 100% = 37,21%.
Câu 33:
Trung hòa 0,89 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit hữu cơ X cần dùng 15ml dung dịch NaOH 1M. Nếu cho 0,89 gam hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 2,16 gam Ag. Tên của X là
Đáp án C
► Nhìn 4 đáp án ⇒ X đơn chức và không tráng gương được
⇒ nHCOOH = nAg ÷ 2 = 0,01 mol ⇒ nX = 0,015 – 0,01 = 0,005 mol.
||⇒ MX = 86 ⇒ X là C3H5COOH
Câu 34:
Cho các phát biểu sau
(1) Hiđrocacbon không no làm mất màu dung dịch brom.
(2) Axit fomic có tính axit lớn hơn axit axetic.
(3) Ancol benzylic thuộc loại ancol thơm.
(4) Phenol và ancol benzylic đều phản ứng với Na.
(5) Axit fomic và este của nó đều tham gia phản ứng tráng gương.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(1) Đúng vì chứa πC=C.
(2) Đúng vì gốc metyl đẩy electron làm giảm tính axit của CH3COOH.
(3) Đúng vì chứa OH liên kêt với Cno thuộc mạch nhánh của vòng benzen.
(4) Đúng vì đều chứa H linh động ở nhóm OH.
Đúng vì đều chứa H linh động ở nhóm OH.
(5) Đúng vì đều có dạng OHC-O-? ⇒ chứa nhóm chức CHO ⇒ tráng gương được.
⇒ cả 5 ý đều đúng
Câu 35:
Cho các phát biểu sau
(1) Amino axit là những chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước.
(2) Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9NO4.
(3) Tất cả peptit đều có phản ứng màu biure.
(4) Axit ađipic và hexametylen là nguyên liệu dùng để sản xuất tơ nilon-6,6.
(5) Amin là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm NH2.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(1) Đúng.
(2) Đúng, axit glutamic là HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH hay C5H9NO4.
(3) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.
(4) Sai vì nguyên liệu là axit ađipic và hexametylenđiamin.
(5) Sai, chẳng hạn như amin bậc II như CH3NHCH3 không chứa NH2.
||⇒ chỉ có (1) và (2) đúng
Câu 37:
Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,336 gam hỗn hợp kim loại, 0,112 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,04 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t là
Đáp án D
Đặt nNO = x; nN2O = y ⇒ nZ = x + y = 0,005 mol; mZ = 30x + 44y = 0,005 × 19,2 × 2.
||⇒ giải hệ có: x = 0,002 mol; y = 0,003 mol || nMg dư = nH2 = 0,005 mol
⇒ nAg = (0,336 – 0,005 × 24) ÷ 108 = 0,002 mol. Đặt nMg phản ứng = a. Bảo toàn electron:
2nMg phản ứng = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 + nAg ⇒ nNH4NO3 = (0,25a – 0,004) mol
||⇒ mmuối = 148a + 80.(0,25a – 0,004) = 3,04(g) ⇒ a = 0,02 mol. Lại có:
► ne = nH+ = nHNO3 = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 = 0,048 mol ⇒ t = 2316(s)
Câu 38:
Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và peptapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là
Đáp án A
► Quy A về C2H3NO, CH2 và H2O ⇒ nC2H3NO = 2nN2 = 0,22 mol.
Muối gồm C2H4NO2Na và CH2 ⇒ mbình tăng = mCO2 + mH2O = 28,02(g).
⇒ nH2O = 0,52 mol ⇒ nCH2 = 0,52 – 0,22 × 2 = 0,09 mol.
nNaOH = nC2H3NO = 0,22 mol. Bảo toàn khối lượng: mH2O = 0,9(g) ⇒ nH2O = 0,05 mol.
► Đặt nX = x; nY = y ⇒ nH2O = nA = x + y = 0,05 mol; nC2H3NO = 4x + 5y = 0,22 mol.
⇒ giải hệ cho: x = 0,03 mol; y = 0,02 mol. Do X và Y chỉ tạo bởi Gly và Ala.
⇒ nAla = 0,09 mol. Gọi số gốc Ala trong X và Y là m và n (m, n Î N*).
⇒ nAla = 0,03m + 0,02n = 0,09 mol. Giải phương trình nghiệm nguyên cho: m = 1 và n = 3.
► Y là Gly2Ala3 ⇒ %mY = 0,02 × 345 ÷ 14,7 × 100% = 46,94%
Câu 39:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe3+ và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là
Đáp án B
► Đặt nH2 = x; nNO = y ⇒ nZ = x + y = 0,085 mol; mZ = 2x + 30y = 1,57(g).
⇒ giải hệ cho: x = 0,035 mol; y = 0,05 mol. Bảo toàn khối lượng: mH2O = 4,5(g).
⇒ nH2O = 0,25 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro: nNH4+ = 0,01 mol.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nFe(NO3)2 = 0,03 mol || nHNO3 = 2nO + 2nH2 + 4nNO + 10nNH4+
⇒ nO = 0,12 mol ⇒ nFe3O4 = 0,03 mol. Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe2+/Y = 0,12 mol.
► Đặt nCu = a; nMg = b. Bảo toàn điện tích trong Y: 2a + 2b + 0,12 × 2 + 0,01 = 0,61.
Kết tủa gồm Cu(OH)2, Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ⇒ m↓ = 98a + 58b + 0,12 × 90 = 24,44(g).
⇒ giải hệ cho: a = 0,08 mol; b = 0,1 mol ⇒ %mCu/X = 25,75%
Câu 40:
X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là:
Đáp án A
Bảo toàn nguyên tố Natri và gốc OH: nOH/ancol = nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,26 mol.
► Xử lí dữ kiện ancol: -OH + Na → -ONa + 1/2H2↑ ||⇒ nH2 = nOH ÷ 2 = 0,13 mol.
Bảo toàn khối lượng: mancol = mbình tăng + mH2 = 8,1 + 0,13 × 2 = 8,36(g).
► GIẢ SỬ 2 ancol có cùng số chức ⇒ đều đơn chức (vì chỉ có 1 este 2 chức)
⇒ nancol = 0,26 mol ⇒ Mancol = 8,36 ÷ 0,26 = 32,15 ⇒ phải chứa CH3OH ⇒ vô lí!. ⇒ loại.
||⇒ hỗn hợp gồm ancol đơn chức và 2 chức ⇒ có dạng CnH2n+2O và CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
● Đặt số mol 2 ancol lần lượt là a và b ⇒ nOH = a + 2b = 0,26 mol.
mancol = a(14n + 18) + b(14n + 34) = 8,36(g) ⇒ (a + b)(14n + 2) + 16(a + 2b) = 8,36(g)
⇒ a + b = 4,2/(14n+2)> 0,5a + b = 0,5(a + 2b) = 0,13 ⇒ n ≤ 2,16 ⇒ n = 2.
► Với n = 2 ||⇒ giải hệ cho: a = 0,02 mol và b = 0,12 mol.
Các este đều mạch hở ⇒ axit đều đơn chức ⇒ số mol mỗi muối là 0,13 mol.
Bảo toàn khối lượng: mF = 21,32(g) ⇒ Mmuối = 82 ⇒ F chứa HCOONa.
||⇒ Mmuối còn lại = (21,32 – 0,13 × 68) ÷ 0,13 = 96 ⇒ muối còn lại là C2H5COONa.
► Ghép axit và ancol ⇒ X và Y là HCOOC2H5 và C2H5COOC2H5, Z là HCOOC2H4OOCC2H5.
⇒ HCOOC2H5 là este có PTK nhỏ nhất với 0,01 mol ||⇒ %mHCOOC2 H5 = 3,84%