IMG-LOGO

Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 24)

  • 4095 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Anilin không tác dụng với

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 2:

Cho phương trình ion thu gọn: Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn đã cho?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 3:

Kim loại có độ cứng lớn nhất là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 5:

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 8:

Đơn chất silic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 10:

Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 11:

Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có mMuối = mKim loại + mSO42–.

Mà nSO42– = nH2 = 0,05 mol.

mMuối = 2,43 + 0,05×96 = 7,23 gam


Câu 12:

Tiến hành hiđrat hoá 2,24 lít C2H2 (đktc) với hiệu suất 80% thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y qua lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Với hiệu suất 80% nC2H2 dư = 0,1 × (1 – 0,8) = 0,02 mol.

mC2Ag2 = 0,02×240 = 4,8 gam.

Ta có 0,08 mol C2H2 + H2O → CH3CHO.

nCH3CHO = 0,08 mol Tráng gương thu được nAg = 0,16 mol.

mAg = 0,16×18 = 17,28 gam.

∑mKết tủa = 4,8 + 17,28 = 20,08 gam


Câu 14:

Có bao nhiêu chất chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H8O?

Xem đáp án

Đáp án B

C6H5-O-CH3 , C6H5-CH2-OH , (o,m,p)-CH3-C6H4-OH


Câu 15:

Cho dãy các chất: phenol; glucozơ; axit fomic; toluen; vinylaxetilen; fructozơ; anilin. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là

Xem đáp án

Đáp án D

Số chất làm mất màu dung dịch brom gồm:

Phenol, glucozơ, axit fomic, vinylaxetilen và anilin


Câu 19:

Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?


Câu 21:

Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc. Kết thúc phản ứng thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

Xem đáp án

Đáp án C

phản ứng: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O.

có nancol etylic = 11,5 ÷ 46 = 0,25 mol; naxit axetic = 12 ÷ 60 = 0,2 mol

Hiệu suất phản ứng 80% tính theo số mol axit.

Mà nEste = 11,44 ÷ 88 = 0,13 mol

H = 0,13/0,2 × 100 = 65% 


Câu 25:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. 

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. 

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam thẫm.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. 

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag. 

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. 

Số phát biểu đúng 

Xem đáp án

Đáp án B

Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. → a đúng

Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit → b đúng

Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều có tính chất của ancol đa chức → hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam → c đúng

Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, thu được 2 loại monosaccarit → d sai

Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag → e đúng

Saccarozơ không tác dụng với H2 → f sai


Câu 26:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau

X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

X làm quỳ tím hóa xanh Loại C và D.

Y có phản ứng màu biure Loại B


Câu 28:

Thực hiện các thí nghiệm sau: 

(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư

(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3

(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2

(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3

(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2SiO3

(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có các kết tủa ở các TN là:

(1) → CaCO3 || (2) → Al(OH)3 || (3) → Al(OH)3

(4) → AgCl || (5) → H2SiO3 || (6) → CaCO3.

Chọn C

Ure có CTPT (NH2)2CO.

Đầu tiên: (NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3.

Sau đó: (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NH3 + 2H2O


Câu 29:

Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít H2(đktc) và dung dịch kiềm Y trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

5,6 lít H2  0,25 mol H2 ||→ thêm 0,25 mol O vào X.

Lúc này có (51,3 + 0,25 × 16) gam 2 oxit là Na2O và CaO;

từ 28 gam NaOH → có 0,35 mol Na2O → nCaO = 0,6 mol.

||→ Y gồm 0,7 mol NaOH và 0,6 mol Ca(OH)2.

Quan tâm ∑nOH = 1,9 mol và nCa2+ = 0,6 mol.

0,8 mol SO2 + 1,9 mol OH → 0,8 mol SO32– + 0,3 mol OH.

So sánh SO32– với Ca2+ ||→ có 0,6 mol tủa CaSO3 ||→ m = 0,6 × (40 + 80) = 72 gam.


Câu 30:

Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch Y. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến khi kim loại tan hết thấy có 10,304 lít khí thoát ra (đktc). Dung dịch Y có pH bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Tổng quát: X + H2O => XOH + 1/2 H2 (1)

Al + x OH => xAlO2 + 3/2(2) 

Theo BTE : 0.2*3 = x*2 => nH2(2) = 0.3 mol => nH2(1) = 0.46- 0.3 = 0.16 mol

=> nOH- = 0.32 mol 

8g X tương ứng 0,32 mol

0,5g X tương ứng 0,02 mol

hòa tan vào nước: nX = nOH = 0,02 mol

COH- = 0,01 mol pH = 14 - pOH = 14+ log[OH-] = 12


Câu 32:

Lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%). Lượng CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:

– Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được 7,5 gam kết tủa.

– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư đun nóng thu được 8,5 gam kết tủa. 

Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Từ phân 1 nCO32– = 0,075 mol.

Từ phân 2 nCO3 do HCO3 nhiệt phân tạo ra = 0,085 – 0,075 = 0,01 mol.

nHCO3 = 0,01 × 2 = 0,02 mol.

∑nC = 0,075 + 0,02 = 0,095 mol nC/X = 0,095×2 = 0,19 mol.

mTinh bột = 19,2375 gam


Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp, cho sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)dư thấy khối lượng bình tăng 19,1 gam và có 25 gam kết tủa. Nếu oxi hóa hết m gam X bằng CuO dư, lấy sản phẩm hữu cơ thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư, đun nóng được x gam Ag. Giá trị của x là ( Coi hiệu suất là 100%):

Xem đáp án

Đáp án C

m gam hhX gồm 2 ancol kế tiếp + O2 → CO2 + H2O

Dẫn sản phẩm + Ca(OH)2 dư → mbình tăng = 19,1 gam và 0,25 mol ↓CaCO3.

Oxi hóa m gam X bằng CuO, lấy sản phẩm + AgNO3/NH3 → x gam Ag.

• nCO2 = 0,25 mol → nH2O = (19,1 - 0,25 x 44) : 18 = 0,45 mol → Ancol no, đơn chức.

nhhX = 0,45 - 0,25 = 0,2 mol → số C trung bình = 0,25 : 0,2 = 1,25 → CH3OH và C2H5OH.

Đặt nCH3OH = x mol; nC2H5OH = y mol.

nAg = 4 x nHCHO + 2 x nCH3CHO = 4 x 0,15 + 2 x 0,05 = 0,7 mol.

x = 0,7 x 108 = 75,6 gam


Câu 34:

Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH; 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có các phản ứng:

ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + 2H2O

CH3CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + H2O

HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O

+ Nhận thấy ∑nH2O = 0,01×2 + 0,02 + 0,05 = 0,09 mH2O = 1,62 gam

BTKL có mChất rắn = mClH3NCH2COOH + mCH3CH(NH2)COOH + mHCOOC6H5+ mNaOH – mH2O

Û mChất rắn = 13,775 gam  Chọn B (Chú ý NaOH có dư)


Câu 38:

Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào H2O dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được kết quả biểu diễn theo hình vẽ sau. Giá trị của x gần với giá trị nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án C

► Quy X về Al, Ca và C. Dễ thấy C kiểu gì cũng đi hết vô khí và khi đốt khí thì đi vào CO2 

|| nC = nCO2 = 0,9 mol  Đặt nAl = m; nCa = n mX = 27m + 40n + 0,9 × 12 = 40,3(g)

BTNT(O) nO2 = 1,475 mol. BT electron: 3m + 2n + 0,9 × 4 = 1,475 × 4 

|| Giải hệ cho: m = 0,5 mol; n = 0,4 mol

► Dễ thấy Y gồm Ca2+, AlO2, OH  nCa2+ = 0,4 mol; nAlO2 = 0,5 mol. BTĐT:

nOH = 0,3 mol Nhìn đồ thị Cả 2 TH trên thì HCl đều dư và hòa tan 1 phần ↓

Ta có CT: nH+ = 4nAlO2 – 3n↓ (với H chỉ tính phần pứ với AlO₂⁻ và Al(OH)3)

||► Áp dụng: (0,56x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 3a và (0,68x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 2a

|| giải hệ có: x = 2,5; a = 1


Bắt đầu thi ngay