IMG-LOGO

Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 11)

  • 4171 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

Xem đáp án

Đáp án D

• Ta có dãy sắp xếp nhiệt độ sôi: Ete < Este < Anđehit/Xeton < Ancol < Phenol < Axit cacboxylic ( Cùng số C trong phân tử) 

→ HCOOCH3 < CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH.

Mặt khác CH3COOH có nguyên tử H linh động nhất nên nhiệt độ sôi cao nhất → Chọn D


Câu 2:

Cho các hợp kim sau: Al - Zn (1); Fe - Zn (2); Zn - Cu (3); Mg - Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là

Xem đáp án

Đáp án A

Để Zn bị an mòn điện hóa thì kim loại tạo hợp kim với Zn phải có tính khử yếu hơn Zn


Câu 3:

Chất X vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazơ. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án B sai vì CH3COOH chỉ phản ứng với bazơ.

Đáp án C sai vì CH3CHO không phản ứng với axit, cũng không phản ứng với bazơ.

Đáp án D sai vì CH3NH2 chỉ phản ứng với axit


Câu 4:

Phản ứng: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuClchứng tỏ

Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng trên chứng tỏ Fe3+ có tính oxh mạnh hơn Cu2+


Câu 5:

Khi thủy phân este vinyl axetat bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có phản ứng: CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO


Câu 6:

Trong các kim loại vàng, bạc, đồng nhôm. Kim loại nào dẫn điện tốt nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

+ Thực nghiệm cho thấy tính dẫn điện của các kim loại giảm dần

theo thứ tự từ Ag > Cu > Au > Al > Fe


Câu 7:

Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

Xem đáp án

Đáp án D

Nguồn năng lượng chính của cơ thể đến từ chất đường bột và chất béo, và một phần từ chất đạm.

Để bổ sung năng lượng cho cơ thể 1 cách nhanh nhất người ta dùng đường glucozo - chất mà cơ thể có thể hấp thụ 1 cách trực tiếp


Câu 8:

Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon, thu được?

Xem đáp án

Đáp án A

Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon, thu được amin


Câu 9:

Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?

Xem đáp án

Đáp án A

Cao su buna là: –(–CH2–CH=CH–CH2–)–n

Phản ứng trùng hợp: n(CH2=CH–CH=CH2® (–CH2–CH=CH–CH2–)–n

Monome cần dùng là Buta–1,3–đien 


Câu 10:

Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ

Oxit X là

Xem đáp án

Đáp án B

Các oxit của các kim loại đứng sau nhôm (Al) mới có khả năng tác dụng với H2


Câu 11:

Kim loại Al không phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án C

Các kim loại Al,Fe, Cr không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội vì tạo lớp màng oxit bền vững bao bọc xung quanh bề mặt kim loại ngăn không cho phản ứng xảy ra


Câu 12:

Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

Xem đáp án

Đáp án B

Thủy tinh hữu cơ(plexigas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp metyl metacrylat.

Metyl meacrylat có công thức hóa học là CH2=C(CH3)COOCH3


Câu 13:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có nFe/m gam = nH2 = 0,1 mol.

mFe/m gam = 5,6 gam mFe/2m gam = 11,2 gam


Câu 14:

Dãy gồm các kim loại sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần là

Xem đáp án

Đáp án C

Dựa vào dãy hoạt động hóa học của các kim loại ta có:

Tính khử của Cu < Zn < Mg


Câu 15:

Cấu tạo của X : C2H5COOCH3 có tên gọi là

Xem đáp án

Đáp án C

Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:

Tên R' + Tên RCOO + at

Tên gọi của C2H3COOCH5 là metyl propionat


Câu 16:

Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ, anđehit axetic. Số chất hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Đáp án A

Số chất hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường gồm:

Axit axetic, glixerol và glucozơ 


Câu 17:

Số đồng phân amin bậc I ứng với công thức phân tử C4H11N là

Xem đáp án

Đáp án D

 Đồng phân bậc I của amin có công thức phân tử C4H11N gồm:

(1) CH3–CH2–CH2–CH2–NH2

(2) CH3–CH2–CH(CH3)–NH2

(3) CH3–CH(CH3)–CH2–NH2

(4) CH3–C(CH3)2–NH2


Câu 18:

Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt (III)

Xem đáp án

Đáp án D

A → 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O.

B → Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.

C → Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O.

D → Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2


Câu 19:

Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch (X) có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có phản ứng: C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl 

Bảo toàn khối lượng → mHCl = 22,2 - 11,25 = 10,95 gam

nHCl =0,3 mol a = 0,3/0,2 = 1,5M


Câu 20:

Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ là

Xem đáp án

Đáp án C

Số kim loại có khả năng tác dụng với H2Ô ở điều kiện thường tạo bazo gồm:

Na, Ca và K 


Câu 21:

Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH trong dung dịch là

Xem đáp án

Đáp án A

Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH gồm:

H2NCH2COOH và CH3COOH 


Câu 22:

Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt NaCl, NaHSO4, HCl là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Dùng BaCO3 vì:

BaCO3 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ trắng + CO2 + Na2SO4 + H2O

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2

BaCO3 không tác dụng với NaCl


Câu 23:

Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án B

Vì có kim loại dư đó là Cu.

Ta có các phản ứng: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.

Sau đó: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 (Vì Cu dư FeCl3 hết).

Muối trong dung dịch X gồm có FeCl2 và CuCl2


Câu 24:

Thủy phân 4,4 gam este X có công thức phân tử là C4H8O2 (có mặt H2SOloãng) thu được 2,3 gam ancol Y. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có nEste = 0,05 mol nAncol = 0,05 mol.

MAncol = 2,3 ÷ 0,05 = 46 Ancol Y là C2H5OH.

+ Bảo toàn nguyên tố của este CTCT của este là CH3COOC2H5


Câu 25:

Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là

Xem đáp án

Đáp án B

Các chất phản ứng với Cu(OH)2/OH cho dung dịch màu xanh lam phải có tính chất của poliancol.

Các chất thỏa mãn là fructozơ và glucozơ  Chọn B.

Chú ý: Val-Gly-Ala có phản ứng màu biure nhưng tạo dung dịch phức chất màu tím.


Câu 26:

Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

kim loại M là Fe; phi kim X là Cl2. Quá trình phản ứng:

Fe + Cl2 → chất rắn Y gồm Fe và FeCl2. Y + H2O → dung dịch Z gồm {FeCl2 + FeCl3}.

AgNO3 + dung dịch Z → chất rắn G gồm {AgCl và Ag}↓ 

khi G + HNO3đặc, nóng, dư thì Ag phản ứng tạo NO2↑; AgCl không phản ứng → chất rắn F.

Theo đó, đáp án đúng cần chọn là D


Câu 27:

Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO3 đã phản ứng, đồng thời có V lít khí N2 thoát ra (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Đặt nNH4NO3 = a || nN2 = b

10nNH4NO3 + 8nN2 = 3nAl = 1,62 (1)

12nNH4NO3 + 10nN2 = nHNO3 = 2 (2)

+ Giải hệ (1) và (2) b = nN2 = 0,05 mol

VN2 = 1,12 lít


Câu 28:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

X làm dung dịch I2 hóa xanh tím X là hồ tinh bột Loại A và C.

Z có phản ứng màu biure Z có thể là lòng trắng trứng Loại D


Câu 31:

Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl2 (điện cực trơ, có màng ngăn xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68A trong 2 giờ. Sau khi dùng điện phân khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có ∑ne trao đổi = 0,2 mol

● Ở Catot: 2H2O +2e → H2 + 2OH

nH2↑ = 0,1 mol và nOH sinh ra = 0,2 mol.

● Ở anot: 2Cl → Cl2 + 2e

+ Sau khi dừng điện phân có phản ứng: Mg2+ + 2OH → Mg(OH)2

mDung dịch giảm = mH2↑ + mCl2↑ + mMg(OH)2↓

Û mDung dịch giảm = 0,1×2 + 0,1×71 + 0,1×58 = 13,1 gam


Câu 33:

Tiến hành các thí nghiệm sau

(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3 dư.

(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.

(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.

Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là

Xem đáp án

Đáp án D

(1) Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag  Chọn.

(2) Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4.

(3) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

(4) CuO +CO → Cu + CO2  Chọn.


Câu 35:

Thực hiện chuỗi phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất ):

(1) X(C6H8O4) + 2H2O t°,xt Y + 2Z.

(2) 2Z H2SO4, 140°C T + H2O.

Biết rằng tỉ khối hơi của T so với H2 bằng 23. Phát biểu nào sau đây chính xác nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

2Z T + H2O (t = 140oC Tạo ete).

MEte = MR2O = 23×2 = 46

2R + 16 = 46 R = 15 Û  Z là CH3OH

Bảo toàn nguyên tố trong X X có dạng: C2H2(COOCH3)2.

Y là C2H2(COOK)2.

Y có 2 đồng phân cấu tạo gồm: CH2=C(COOK)2 và KOOC–CH=CH–COOK

● X có thể có đồng phân hình học: H3COOC–CH=CH–COOCH3.

● X tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1.

● Ancol CH3OH dù 140oC hay 170oC thì chỉ tạo ete (CH3)2O


Bắt đầu thi ngay