Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 25)
-
6082 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Glucozơ có nhiều trong quả nho và nó có công thức phân tử là
Đáp án D
Bài học phân loại các hợp chất gluxit
Câu 3:
Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit?
Đáp án D
2 khí là nguyên nhân chính gây nên mưa axit đó là NO2 và SO2 ⇒ Chọn D
Câu 9:
Công thức phân tử chất đầu tiên của một dãy đồng đẳng là C3H4O. Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng trên là
Chọn D
Câu 11:
Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án B
Ta có nCO2 = 0,2 mol và ∑nOH– = 0,3 mol.
⇒ nCO32– = ∑nOH– – nCO2 = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol.
+ Lại có nBa2+ = 0,1 mol ⇒ nBaCO3↓ = 0,1 mol.
⇒ mKết tủa = mBaCO3 = 0,1×197 = 19,7 gam
Câu 13:
Cho các chất sau đây: Ca(HCO3)2, Al, Na2CO3, Al2O3, AlCl3. Số chất có tính lưỡng tính là
Đáp án D
Số chất có tính lưỡng tính gồm Ca(HCO3)2 và Al2O3
Câu 14:
Nhận xét nào sau đây về tính chất hoá học của các hợp chất anđehit là đúng
Chọn C
Câu 15:
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án A
Ta có phản ứng: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
Mà nEste = 17,6 ÷ 88 = 0,2 mol ⇒ nCH3COONa = 0,2 mol.
⇒ mMuối = 0,2 × (15 + 44 + 23) = 16,4 gam
Câu 16:
Đốt cháy m gam hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí ở điều kiện thường) thu được m gam H2O. Mặt khác khi cho m gam X vào dung dịch Br2 dư thì thấy có 24,00 gam Br2 phản ứng. Giá trị của m là
Chọn C
Câu 17:
Nhận xét nào sau đây về quá trình điện phân dung dịch Na2SO4 là đúng?
Đáp án A
► Na₂SO₄ tạo bởi ion Na⁺ và SO₄²⁻, dễ thấy cả 2 ion đều không bị khử trong dung dịch
⇒ điện phân dung dịch Na₂SO₄ thực chất là điện phân H₂O
||⇒ Tức vai trò của Na₂SO₄ chỉ làm tăng độ dẫn điện (Do phân li ra các ion dẫn điện)
hay làm giảm điện trở của bình điện phân ⇒ tăng hiệu suất điện phân H₂O ||► A đúng
● Do quá trình chỉ là điện phân H₂O: 2H₂O → 2H₂↑ + O₂↑ ⇒ không sinh ra chất tan, các khí đều không tan hoặc ít tan trong H₂O || Mặt khác, số mol Na₂SO₄ không đổi nhưng Vdd thay đổi (do V(H₂O) giảm) ⇒ [Na₂SO₄] tăng ||► B sai
● Dung dịch thu được chỉ có Na₂SO₄ ⇒ không hòa tan được Al₂O₃ ||► C sai
● H₂O bị điện phân ở cả 2 cực không sinh ra H⁺ hay OH⁻ nên pH dung dịch không đổi ||► D sai
Câu 18:
Để phân biệt dung dịch NaNO3 với Na2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
Chọn B
Câu 21:
Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, HOC6H4OH, CH2=CHCH2OH, CH3COCH3. Số chất chứa nhóm chức ancol là
Đáp án A
Số nhóm chức chứa ancol gồm:
C2H5OH và CH2=CH–CH2–OH
Câu 24:
Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C7H8O tác dụng được với NaOH
Chọn A
Câu 27:
Nhận xét nào sau đây không đúng về các hợp chất cacbohiđrat?
Đáp án D
+ Bài học phân loại các hợp chất gluxit
+ Vì tinh bột và xenlu có số mắt xích không bằng nhau ⇒ Không phải đồng phân.
⇒ D sai
Câu 28:
Thuỷ phân hoàn toàn 1mol peptit X mạch hở thu được 1 mol Alanin và 1 mol Glyxin và 2 mol valin. Nhận định nào sau đây về X là sai?
Chọn C
Câu 29:
Cho V lít CO đi qua 84,2 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được 78,6 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 18. Giá trị của V là
Chọn D
Câu 30:
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
Chọn C
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon là đồng đẳng của nhau. Toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy sinh ra 30,0 gam kết tủa và khối lượng bình phản ứng tăng lên m gam. Giá trị m là
Đáp án B
Ta có nCO2 = 0,3 mol ⇒ CTrung bình = 0,3/0,2 = 1,5.
⇒ Hỗn hợp ban đầu chứa CH4 và đồng đẳng của nó.
⇒ nH2O = nCO2 + nAnkan = 0,5 mol.
Mà mBình tăng = mCO2 + mH2O = 0,3×44 + 0,5×18 = 22,2 gam
Câu 32:
Trong các chất có công thức cấu tạo dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?
Đáp án A
Quy luật biến đổi lực bazơ
Amin no
Amin no, mạch hở thể hiện tính bazơ
mạnh hơn amoniac do gốc ankyl có
tác dụng làm tăng cường tính bazơ
Amin no bậc hai (đính với hai gốc ankyl) có tính bazơ mạnh hơn bazơ bậc một
Amin thơm
Amin thơm có nguyên tử N ở nhóm amin đính trực tiếp vào vòng benzen. Gốc phenyl có tác dụng làm suy giảm tính bazơ, do vậy amin thơm có lực bazơ tất yếu, yếu hơn amoniac
Câu 33:
Khi cho isopentan tác dụng với Cl2 (ánh sáng) thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dẫn xuất điclo?
Đáp án D
Isopentan có CTCT là CH3–CH(CH3)–CH2–CH3.
+ Đánh số cacbon trên mạch chính lần lượt là 1 2 3 và 4 và nhánh metyl.
⇒ Vị trí của 2 nguyên tử clo lần lượt gắn vào cacbon số:
1,1 ⇒ CHCl2–CH(CH3)–CH2–CH3 || 3,3 ⇒ CH3–CH(CH3)–CCl2–CH3
4,4 ⇒ CH3–CH(CH3)–CH2–CHCl2 || 1,2 ⇒ CH3Cl–CCl(CH3)–CH2–CH3
1,3 ⇒ CH2Cl–CH(CH3)–CHCl–CH3 || 1,4 ⇒ CH2Cl–CH(CH3)–CH2–CH2Cl
2,3 ⇒ CH3–CCl(CH3)–CHCl–CH3 || 2,4 ⇒ CH3–CCl(CH3)–CH2–CH2Cl
3,4 ⇒ CH3–CH(CH3)–CHCl–CH2Cl || 1, nhánh ⇒ CH2Cl–CH(CH2Cl)–CH2–CH3.
⇒ Có tất cả 10 dẫn xuất
Câu 34:
Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta–1,3–đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là
Đáp án D
Cao su buna-S có dạng (C4H6)a.(C8H8)b.
2,834 gam (C4H6)a.(C8H8)b + 0,0108 mol Br2
• n(-C4H6-) = nBr2 = 0,0108 mol.
⇒ m(-C8H8-) = 2,834 - m(-C4H6-) = 2,834 - 0,0108 × 54 = 2,2508 gam
→ n(-C8H8-) = 2,2508 : 104 = 0,0216 mol.
⇒ a : b = 0,0108 : 0,0216 ≈ 1 : 2
Câu 35:
Cho dãy các chất sau: benzen, stiren, toluen. Nhận xét nào sau đây về dãy các chất trên là đúng?
Chọn C
Câu 36:
Cho các chất sau: CH3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH3COOCH3 (3); CH≡CCHO (4) ; CH2=CHCH2OH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là
Đáp án A
Hiđro hóa ta có:
(1) CH3CH2CHO + H2 → CH3CH2CH2OH
(2) CH2=CHCHO + 2H2 → CH3CH2CH2OH
(3) CH3COOCH3 không tác dụng với H2.
(4) CH≡CCHO + 3H2 → CH3CH2CH2OH
(5) CH2=CHCH2OH + H2 → CH3CH2CH2OH
+ Vậy (1) (2) (4) và (5) khi hiđro hóa cho cùng 1 sản phẩm ⇒ Chọn A
Câu 37:
X là một α - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Với a gam đipeptit Y khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được m gam X. Còn khi thuỷ phân hoàn toàn b gam tripeptit Z lại chỉ thu được 2m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được 0,24 mol H2O còn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,44 mol H2O. Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây
Đáp án A
Để thu được cùng 1 lượng X thì ta phải gấp đôi lượng Y ban đầu lên
⇒ đốt 2a(g) Y ⇒ thu được 0,24 × 2 = 0,48 mol H₂O
► Quy Z về Y: 2X₃ (Z) + H₂O → 3X₂ (Y). BTNT(H) ⇒ số mol H₂O chênh lệch khi đốt Y và Z
bằng lượng H₂O thêm vào để biến Z thành Y ⇒ nH₂O thêm = 0,48 – 0,44 = 0,04 mol
⇒ nY = nX₂ = 0,04 × 3 = 0,12 mol. Lại có nếu X có dạng CnH2n+1NO₂ thì Y có dạng
C2nH4nN₂O₃ ⇒ 4n = 0,48 × 2 ÷ 0,12 = 8 ⇒ n = 2 ⇒ X là Gly
||► Bảo toàn gốc X: nX ứng với 2m = 0,12 × 2 = 0,24 mol ⇒ m = 0,24 × 75 ÷ 2 = 9(g)
Câu 39:
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị
Tổng giá trị (x + y) bằng
Đáp án B
Nhận thấy tại thời điểm 0,3 mol thì Ba(OH)2 kết tủa vừa đủ với Al2(SO4)3
Khi đó kết tủa gồm BaSO4 : 0,3 mol và Al(OH)3 : 0,2 mol
→ nAl2SO4 = 0,3 : 3= 0,1 mol
Tại thời điểm 0,6 mol Ba(OH)2 thì kết tủa chỉ còn BaSO4 : 0,1 mol, toàn bộ lượng Al(OH)3 bị hòa tan hết → x = 0,3. 233= 69,9 gam
→ 4∑nAl3+ = nOH- = 0,6.2 = 1,2 → ∑nAl3+ = 0,3 mol
Vậy kết tủa cực đại gồm BaSO4 : 0,3 mol và Al(OH)3 : 0,3 mol
→ y = 0,3. 233+ 0,3. 78= 93,3 gam
→ x+ y = 69,9 + 93,3 = 163,2 gam
Câu 40:
Mắc nối tiếp 2 bình điện phân:
– Bình 1: chứa 800ml dung dịch muối MCl2 a (M) và HCl 4a (M).
– Bình 2: chứa 800ml dung dịch AgNO3.
Sau 3 phút 13 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 1,6 gam kim loại, còn ở catot bình 2 thoát ra 5,4 gam kim loại. Sau 9 phút 39 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 3,2 gam kim loại, còn ở catot bình 2 thoát ra m gam kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100% và tại catot nước chưa bị điện phân. Kim loại M là
Đáp án B
Với t1 = 193s, t2 = 579s = 3t1 ⇒ ne (2) = 3ne (1).
Mà m2 = 6,4 = 2m1 nên M2+ ở lần 2 đã hết (Lần 1 vẫn còn).
Ta có nAg = 0,05 mol ⇒ nM2+ = 0,05÷2 = 0,025 mol.
⇒ MM = 1,6 ÷ 0,025 = 64 ⇒ M là Cu