Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 4)
-
6074 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
Chọn đáp án B
Phản ứng tổng quát: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH (glixerol).
→ thủy phân chất béo trong môi trường (phản ứng xà phòng hóa) được dùng để điều chế xà phòng (muối của axit béo) và glixerol trong công nghiệp.
⇒ chọn đáp án B.
Câu 2:
Anilin có công thức là
Chọn đáp án D
• C6H5OH: phenol
• CH3OH: ancol metylic.
• CH3COOH: axit axetic
• C6H5NH2: anilin (amin thơm).
⇒ chọn đáp án D.
Câu 4:
Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
Chọn đáp án D
Xà phòng hóa tristearin là phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm:
• (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.
⇒ sản phẩm thu được là C17H35COONa và glixerol → chọn đáp án D
Câu 5:
Este etyl fomiat có công thức là
Chọn đáp án D
Etyl fomiat được điều chế từ axit fomic và ancol etylic
Có công thức là: HCOOC2H5 → chọn đáp án D.
Câu 6:
Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Chọn đáp án B
X có công thức phân tử C3H6O2, axit axetic là CH3COOH có 2C
⇒ ancol tạo X có 1C là ancol metylic CH3OH ⇒ cấu tạo X là CH3COOCH3
→ chọn đáp án B.
Câu 7:
Propyl fomat được điều chế từ
Chọn đáp án B
Phản ứng: HCOOH + CH3CH2CH2OH → HCOOCH2CH2CH3 + H2O.
⇒ propyl fomat được điều chế từ axit fomic và ancol propylic. Chọn B.
Câu 9:
Hai chất đồng phân của nhau là
Chọn đáp án C
Ø mantozơ thuộc phần chương trình giảm tải.!
Glucozơ và fructozơ có cùng công thức phân tử C6H12O6
→ chúng là đồng phân của nhau ⇒ chọn đáp án C.
Câu 10:
Sự hyđro hóa các axit béo có mục đích:
1. Từ chất béo không no biến thành chất béo no bền hơn (khó bị ôi do phản ứng oxi hóa).
2. Biến chất béo lỏng (dầu) thành chất béo rắn (magarin).
3. Chất béo có mùi dễ chịu hơn.
Trong 3 mục đích trên, chọn mục đích cơ bản nhất.
Chọn đáp án A
• lí do 3 không đúng, dễ loại trừ nhất.
• lí do 2. Ta có thể điều chế dễ dàng chất béo rắn, chất béo lỏng
Không cần giai đoạn trung gian hiđro hóa để làm gì cả.! 2 cũng không đúng.
• lí do 1. Như ta biết dầu mỡ bị ôi thiu khi để lâu ngày trong không khí do xảy ra phản ứng oxi hóa ở nối đôi C=C → gây ra hiện tượng ôi thiu. → hợp lí.!
Theo đó, ta chọn đáp án A.
Câu 12:
Công thức phân tử của một anđehit có 10,345% nguyên tử H theo khối lượng là
Chọn đáp án C
Quan sát 4 đáp án ⇒ anđehit cần tìm dạng CnH2nO.
⇒ %mH = 2n ÷ (14n + 16) = 0,10345 ⇒ giải ra n = 3
→ công thức phân tử là C3H6O → cấu tạo: C2H5CHO. Chọn C.
Câu 13:
Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO; Fe3O4; Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Phản ứng: m gam hỗn hợp oxit + CO → 40 gam chất rắn X + 0,3 mol CO2.
có nCO = nCO2 = 0,3 mol ⇒ BTKL có: m = 40 + 0,3 × 16 = 44,8 gam.
Chọn đáp án A.
Câu 14:
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
Chọn đáp án B
Phản ứng: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
Có nglixerol = nNaOH ÷ 3 = 0,02 mol ⇒ áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
mxà phòng = mmuối = 17,24 + 0,06 × 40 – 0,02 × 92 = 17,80 gam. Chọn B.
Câu 15:
Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
Chọn đáp án B
MX = 100 → chỉ có este X thỏa mãn là C5H8O2.
Thủy phân X cho anđehit → liên kết π nằm ở gốc ancol, este dạng …COOCH=C…
⇒ Các công thức cấu tạo thỏa mãn gồm: HCOOCH=CHCH2CH3 (1);
HCOOC=C(CH3)CH3 (2); CH3COOCH=CHCH3; C2H5COOC=CH2 (4).
⇒ Chọn đáp án B.
Câu 18:
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
Chọn đáp án A
Mỗi mắt xích C6H10O5 có M = 162 ⇒ ứng với PTK 1.620.000 có
Số mắt xích = n = 1.620.000 ÷ 162 = 10.000 → chọn đáp án A.
Câu 19:
Este A được điều chế từ α-amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của A là
Chọn đáp án B
dA/H2 = 44,5 ⇒ MA = 89 ⇒ CTPT của A là C3H7NO2.
mà A là este được điều chế từ α-amino axit và ancol metylic
⇒ cấu tạo duy nhất thỏa mãn của A là H2NCH2COOCH3
→ chọn đáp án B.
Câu 20:
Thể tích N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân 40 gam NH4NO2 là
Chọn đáp án C
Phản ứng nhiệt phân: NH4NO2 → N2 + 2H2O.
Có 40 gam NH4NO2 ⇔ 0,625 mol ⇒ nN2 = nNH4NO2 = 0,625 mol
⇒ VN2 = 0,625 × 22,4 = 14,0 lít. Chọn đáp án C.
p/s: mẹo nhỏ để nhớ sản phẩm nhiệt phân muối: NH4NO2 = N2.2H2O
còn muối amoni nitrat NH4NO3 = N2O.2H2O → N2O + 2H2O.
Câu 21:
Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
Chọn đáp án C
Phản ứng: C4H8O2 + NaOH → C3H5O2Na + ?
Bảo toàn nguyên tố C, H, O, Na thấy ngay ? là CH4O là ancol metylic CH3OH.
⇒ cấu tạo của Y là C2H5COOCH3 (metyl propionat) → chọn C.
Câu 22:
Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
Chọn đáp án B
Phản ứng: CH3COOH + C2H5OH ⇋ CH3COOC2H5 + H2O.
Giả thiết cho: nCH3COOH = 0,2 mol; nC2H5OH = 0,3 mol; neste = 0,125 mol.
Có: 0,2 mol axit < 0,3 mol ancol ⇒ axit “ít dư” hơn so với ancol.
⇒ hiệu suất phản ứng tính theo axit, H = 0,125 ÷ 0,2 = 62,5%. Chọn B.
Câu 23:
Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là
Chọn đáp án C
• paradol là thuốc giảm đau đầu, hạ sốt, không gây nghiện.
• ampixilin, erythromixin là các thuốc kháng sinh, dùng phổ thông, không nghiện.!
⇒ loại các đáp án A, B, D. → chọn nhóm chất C.
Câu 24:
Thủy phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
Chọn đáp án D
X là este nơ, đơn chức, mạch hở → có dạng CnH2nO2 và được tạo từ axit cacboxylic và ancol đều non đơn chức, mạch hở.
¨ Thủy phân: 11,44 gam X + 0,13 mol NaOH → muối + 5,98 gam ancol Y.
⇒ MY = 5,98 ÷ 0,13 = 46 = 29 + 17 → cho biết ancol Y là C2H5OH.
MX = 11,44 ÷ 0,13 = 88 = 15 + 44 + 29 ⇒ cấu tạo X là CH3COOC2H5
tương ứng với tên gọi: etyl axetat → chọn đáp án D.
Câu 27:
Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là
Chọn đáp án A
Phản ứng: -NH2 + HCl → -NH3Cl || 15 gam X + 0,05 mol HCl → muối.
||⇒ bảo toàn khối lượng có mmuối = 15 + 0,05 × 36,5 = 16,825 gam. Chọn A
Câu 28:
Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muố thu được là
Chọn đáp án D
Phản ứng: H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH.
nH2NCH2COOH = 0,1 mol ⇒ mmuối = 0,1 × (75 + 36,5) = 11,15 gam. Chọn D.
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một axit cacboxylic no 2 lần thu được 1,2 mol CO2. Công thức phân tử của axit đó là:
Chọn đáp án C
Đốt 0,2 mol axit thu được 1,2 mol CO2 ||⇒ số Caxit = 1,2 ÷ 0,2 = 6.
Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2n – 2O4, thay n = 6 vào
⇒ công thức phân tử của axit cần tìm là C6H10O4. Chọn C
Câu 30:
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
Chọn đáp án A
Có 2 đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat).
Chọn đáp án A.
Câu 31:
Một hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử là 26. Đem đốt X chỉ thu được CO2 và H2O. CTPT của X là:
Chọn đáp án C
26 = 12 × 2 + 2 ⇒ X là C2H2 ứng với cấu tạo HC≡CH (axetilen).
Chọn đáp án C.
Câu 33:
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là:
Chọn đáp án D
E là etyl axetat: CH3COOC2H5.
¨ thủy phân: CH3COOC2H5 + H2O ―xt,t0→ CH3COOH + C2H5OH.
• lên men giấm: C2H5OH + O2 ―men giấm→ CH3COOH + H2O.
(phương pháp cổ xưa dùng để sản xuất giấm ăn).
Theo đó, đáp án D đúng.
Câu 34:
Cho phản ứng: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Hệ số của HNO3 trong phương trình khi cân bằng là
Chọn đáp án A
Cân bằng: Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O.
⇒ Hệ số của HNO3 trong phương trình khi cân bằng là 4. Chọn A.
Câu 37:
Sắp xếp các chất sau đây theo giảm dần nhiệt độ sôi: CH3COOH (1), HCOOCH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COOCH3 (4), CH3CH2CH2OH (5)
Chọn đáp án B
Este không có liên kết hiđro liên phân tử nên có nhiệt độ thấp nhất dãy.
MHCOOCH3 < MCH3COOCH3 ⇒ t0s HCOOCH3 < t0s CH3COOCH3.
Lực liên kết hiđro liên phân tử của axit cacboxylic mạnh hơn ancol → t0s ancol < t0s axit;
lại có trong axit; MCH3COOH < MC2H5COOH || ⇒ t0s C3H7OH < t0s CH3COOH < t0s C2H5COOH.
Theo đó, thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là: (3) > (1) > (5) > (4) > (2). Chọn B
Câu 39:
Để hòa tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800ml dung dịch HNO3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, NO2 (trong đó số mol của N2O và NO2 bằng nhau) có tỉ khối đối với H2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là
Chọn đáp án C
nH2O = nNO2 ⇒ ghép khí: N2O + NO2 = N2O3 = 3NO ⇒ quy A về N2 và NO.
Đặt nN2 = x mol; nNO = y mol ⇒ x + y = 0,1 mol và mhh khí = 28x + 30y = 0,1 × 14,5 × 2
⇒ giải ra: x = y = 0,05 mol. Hai kim loại Mg, Zn → chú ý có muối amoni!
Ta có: nHNO3 = 10nNH4+ + 12nN2 + 4nNO ⇒ nNH4+ = 0,04 mol.
Gọi số mol Mg là a và Zn là b ⇒ 24a + 65b = 19,225;
Lại theo bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04 × 8 + 0,05 × 10 + 0,05 × 3
||⇒ giải ra: a = 0,3 mol; b = 0,185 mol ⇒ %mMg = 0,3 × 24 ÷ 19,225 × 100% = 37,45%
Câu 40:
Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là
Chọn đáp án D
Đốt 11,16 gam E + 0,59 gam O2 → ? CO2 + 0,52 mol H2O.
⇒ Bảo toàn khối lượng có: nCO2 = 0,47 < nH2O → Z là ancol no, 2 chức.
Quy đổi E về hỗn hợp gồm: CH2=CHCOOH, C2H4(OH)2, CH2, H2O.
nCH2=CHCOOH = nBr2 = 0,04 mol. Đặt nC2H4(OH)2 = x mol; nCH2 = y mol; nH2O = z mol.
Ta có: mE = 0,04 × 72 + 62x + 14y + 18z = 11,16 gam;
Bảo toàn cacbon: 0,04 × 3 + 2x + y = 0,47 và bảo toàn H: 0,04 × 2 + 3x + y + z = 0,52.
⇒ Giải hệ được: x = 0,11 mol; y = 0,13 mol; z = -0,02 mol.
Do Z cùng số C với X nên Z phải có ít nhất 3C ⇒ ghép vừa đủ 1 CH2 cho Z.
Z là C3H6(OH)2 và còn dư 0,13 – 0,11 = 0,02 mol CH2 cho axit.
⇒ muối gồm CH2=CHCOOK: 0,04 mol; C2: 0,02 mol
⇒ m = mmuối = 0,04 × 110 + 0,02 × 14 = 4,68 gam.