Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 6)
-
6087 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Isoamyl axetat có công thức cấu tạo là
Chọn đáp án C
Este isoamyl axetat: CH3COOCHCH2CH(CH3)2 có mùi chuối chín.
Este etyl butirat: CH3CH2CH2COOCH2CH3: mùi dứa
Chọn đáp án C.
Câu 2:
Trong phân tử etilen có số liên kết xích ma (σ) là
Chọn đáp án D
Etilen có công thức phân tử C2H4 là hợp chất hữu cơ mạch hở
⇒ số liên kết xích ma (σ) = số H + số C – 1 = 5. Chọn đáp án D.
Câu 3:
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Chọn đáp án C
Bài học phân loại các hợp chất gluxit
⇒ thuộc loại đisaccarit là mantozơ (đồng phân của saccarozơ) → chọn đáp án C.
p/s: cần chú ý chương trình thi 2017 – 2018, Mantozơ thuộc phần giảm tải.
Câu 4:
X là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, X được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, X được dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Chất X là
Chọn đáp án B
X là glucozơ. Chọn B
Câu 5:
Chất nào sau đây không phải là chất điện li?
Chọn đáp án A
Chất điện li là chất mà khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li hoàn toàn ra ion.
Dung dịch saccarozơ C12H22O11 không phân li ra ion → không phải là chất điện li
Đối với các đáp án còn lại.
B. NaOH là chất điện li mạnh. Phương trình điện li:
NaOH → Na+ + OH-
C. CuCl2 là chất điện li mạnh. Phương trình điện li:
CuCl2 → Cu2+ + 2Cl-
D. HBr là chất điện li mạnh. Phương trình điện li:
HBr → H+ + Br-
Câu 6:
Hiện nay “nước đá khô” được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: bảo quản thực phẩm, bảo quản hạt giống khô, làm đông lạnh trái cây, bảo quản và vận chuyể các chế phẩm sinh học, dùng làm sương mù trong các hiệu ứng đặc biệt… “Nước đá khô” được điều chế bằng cách nén dưới áp suất cao khí nào sau đây
Chọn đáp án A
“nước đá ướt” là H2O; “nước đá khô” là CO2.
Chọn đáp án A.
Câu 7:
Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là
Chọn đáp án B
Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2.
Câu 8:
Cho hợp chất hữu cơ T (CxH8O2). Để T là anđehit no, hai chức, mạch hở thì x nhận giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án D
T là anđehit no, hai chức, mạch hở có số H = 2 × (số C) – 2 ⇒ số C = 5
Công thức phân tử của T là C5H8O2, cấu tạo dạng C3H6(CHO)2
Câu 9:
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Phản ứng: (C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3.
mmuối = 115,92 gam ⇒ có nC17H35COOK = 115,92 ÷ 322 = 0,36 mol
⇒ nstearin = 0,36 ÷ 3 = 0,12 mol ⇒ m = mstearin = 0,12 × 890 = 106,80 gam
Câu 10:
Hợp chất hữu cơ nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH dư không thu được ancol?
Chọn đáp án D
Các phản ứng xảy ra khi đun nóng với dung dịch NaOH như sau:
• benzyl fomat: HCOOCH2C6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5CH2OH
• metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH
• tristearin: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
• phenyl axetat: CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5Ona
⇒ TH phenyl axetat không thu được ancol → chọn đáp án D
Câu 11:
Quan sát thí nghiệm ở hình vẽ:
Khi cho nước vào bình tam giác chứa rắn X thì thấy có khí Y tạo thành đồng thời màu của dung dịch Br2 nhạt dần rồi mất hẳn. Chất rắn X trong thí nghiệm là
Chọn đáp án D
Chất rắn X là đất đèn, phản ứng xảy ra là phản ứng điều chế C2H2:
• CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑ (khí Y)
Sau đó: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 ||⇒ dung dịch Br2 bị mất màu.
Theo đó, chọn đáp án D
Câu 12:
Thủy phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Ø chương trình 2017 – 2018: Mantozơ thuộc chương trình giảm tải.!
¨ thủy phân: mantozơ C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6 (glucozơ).
nmantozơ = 0,15 mol, Hthủy phân = 80% ||⇒ nmantozơ dư = 0,03 mol; nglucozơ = 0,24 mol.
Phản ứng tráng bạc có ∑nAg↓ = 2nmantozơ + 2nglucozơ = 0,54 mol.
⇒ m = mAg↓ = 0,54 × 108 = 58,32 gam.
Câu 13:
Tên theo danh pháp thay thế của chất: CH3-CH=CH-CH2OH là
Chọn đáp án B
Chất cần đọc tên: CH3-CH=CH-CH2OH
• chọn mạch C dài nhất là C4 (butan), không có nhánh
• chức là ancol, có 1 nối đôi, đánh số bắt đầu từ C nhóm chức.
⇒ danh pháp: but-2-en-1-ol.
Câu 14:
Để trung hòa 8,8 gam một axit cacboxylic mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
Chọn đáp án A
Axit cacboxylic mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic có dạng RCOOH.
¨ phản ứng: RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O.
nRCOOH = nNaOH = 0,1 mol mà mRCOOH = 8,8 gam ⇒ Maxit = R + 45 = 88 ⇒ R = 43
ứng với gốc C3H7 ⇒ cấu tạo axit là CH3[CH2]2COOH. Chọn đáp án A
Câu 16:
Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
Chọn đáp án C
• HCl + KOH → KCl + H2O
• CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2↑ + H2O
• KCl + NaOH → không xảy ra phản ứng.!
• FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl.
Câu 18:
Thủy phân hoàn toàn tristearin trong môi trường axit thu được?
Chọn đáp án A
Tristearin có cấu tạo: (C17H35COO)3C3H5, thủy phân trong môi trường axit:
• (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O ⇋ 3C17H35COOH + C3H5(OH)3.
⇒ sản phẩm thu được gồm glixerol và axit stearic → chọn đáp án A
Câu 19:
Cho các este sau: etyl fomat (1); vinyl axetat (2); triolein (3); metyl acrylat (4); phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là
Chọn đáp án D
Các phản ứng xảy ra khi đun nóng este với dung dịch NaOH như sau:
• (1) etyl fomat: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
• (2) vinyl axetat CH3COOC=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3COH.
• (3) triolein: (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3.
• (4) metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.
• (5) phenyl axetat: CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5Ona.
⇒ có 3 TH sau phản ứng thu được ancol là (1), (3), (4) → chọn đáp án D
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án D
Các phát biểu A, B, C đúng.
Phát biểu D sai, chú ý các mắt xích tinh bột (gồm amilozơ, amilopectin)
Hay xenlulozơ đều là -C6H10O5-, không phải -C6H12O6-.
Ta chọn đáp án D.
Câu 21:
Cho m gam etanol tác dụng hoàn toàn với một lượng Na vừa đủ thu được 0,224 mol H2. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Phản ứng: C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½H2↑
đề cho nH2 = 0,224 mol ⇒ nC2H5OH = 2nH2 = 0,448 mol.
⇒ m = mC2H5OH = 0,448 × 46 = 20,608 gam. Chọn đáp án C
Câu 22:
Anđehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây
Chọn đáp án C
“khử cho (electron) – o (oxi hóa) nhận (electron).
Chỉ trong phản ứng hiđro hóa, H2o → 2H+ + 2e: cho electron, là chất khử.
⇒ CH3CO là chất nhận electron, thể hiện tính oxi hóa ⇒ chọn đáp án C
Câu 23:
Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là
Chọn đáp án A
Phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1 : 1 theo thứ tự:
• NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O (1)
• NaOH + NaH2PO4 → Na2HPO4 + H2O (2)
• NaOH + Na2HPO4 → Na3PO4 + H2O (3).
Đề cho nNaOH = 0,2 mol; nH3PO4 = 0,1 mol.
Thay vào thì đến phản ứng (2) là hết NaOH, kết quả chỉ thu được một muối duy nhất là 0,1 mol Na2HPO4 ⇒ mmuối = 0,1 × 142 = 14,2 gam. Chọn A
Câu 25:
Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Phản ứng điều chế xenlulozơ trinitrat
Lấy 16,2 gam xenlulozơ ⇔ nxenlulozơ = 0,1 mol, hiệu suất phản ứng là 90%
⇒ nmắt xích xenlulozơ trinitrat = 0,1 × 0,9 = 0,09 mol
⇒ m = mxenlulozơ trinitrat = 0,09 × 297 = 26,73 gam.
Theo đó, khi dùng 16,2 tấn xenlulozơ thì thu tương ứng 26,73 tấn xenlulozơ trinitrat. Chọn A
Câu 26:
Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan
Chọn đáp án D
Cấu tạo của 1,2-đibrombutan là CH3C2-CHBr-CH2Br.
⇒ cấu tạo tương ứng của hiđrocacbon là CH3CH2C=CH2: but-1-en
Câu 27:
Este X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5-: phenyl). Tên gọi của X là
Chọn đáp án B
C6H5C2 là gốc benzyl (tránh nhầm sang phenyl).
⇒ danh pháp của este X là benzyl axetat: este có mùi hoa nhài
→ chọn đáp án B
Câu 29:
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol C2=CHCOOH và 0,1 mol CH2=CHCOOH và 0,1 mol CH3CHO. Thể tích H2 (ở đktc) để phản ứng vừa đủ với hỗn hợp X là
Chọn đáp án A
Các phản ứng xảy ra:
• CH2=CHCOOH + H2 → CH3CH2COOH.
• CH3CHO + H2 → CH3CH2OH.
⇒ ∑nH2 cần = nCH2=CHCOOH + nCH3CHO = 0,3 mol.
⇒ VH2 cần = 0,3 × 22,4 = 6,72 lít. Chọn đáp án A
Câu 30:
Dung dịch chất nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh
Chọn đáp án B
Không thể chứa axit HF trong bình thủy tinh vì xảy ra phản ứng:
4HF + SiO2 → SiF4 + 2HO ||⇒ axit sẽ phá hủy thủy tinh.
ứng dụng của phản ứng này dùng để khắc thủy tinh như ta biết.
⇒ chọn đáp án B
Câu 31:
Cho từ từ dung dịch HCl 1M đến dư và 200 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch X vào 175 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Chọn đáp án C
Câu 32:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
axit isobutiric
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Chọn đáp án B
Cấu tạo axit isobutiric là (CH3)2CCOOH → Z là anđehit: (CH3)2CH-COH.
• 2(CH3)2CH-CHO + O2 ―Mn2+, t0→ 2(CH3)2CH-COOH.
CuO, t0 ⇒ Y là ancol isobutylic: (CH3)2CH-CH2OH:
• (CH3)2CH-CH2OH + CuO ―t0→ (CH3)2CH-CHO + H2O.
Theo đó, cấu tạo của X thỏa mãn trong 4 đáp án là: CH2=C(CH3)-CHO:
CH2=C(CH3)-CHO + 2H2 → (CH3)2C-CH2OH.
Theo đó, chọn đáp án B
Câu 33:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư
(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2SiO3
(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
Chọn đáp án C
Các thí nghiệm xảy ra các phản ứng:
• (1). CO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaCO3↓ + H2O
• (2). 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
• (3). CO2 + 2NaAlO2 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + Na2CO3.
• (4). 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl↓ + Fe(NO3)3.
• (5). 2HCl + K2SiO3 → H2SiO3↓ + 2KCl
• (6). (NH2)2CO + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3.
||⇒ cả 6 thí nghiệm đều thu được kết tủa
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo
(b) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
(c) Phân tử amilozơ có mạch phân nhánh, không duỗi thẳng mà xoắn như lò xo
(d) Phenol ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl
Số phát biểu sai là
Chọn đáp án A
Phát biểu (a), (b) đúng.
• phát biểu (c) sai vì amilozơ có mạch cacbon không phân nhánh, amilopectin mới phân nhánh.
• (d) cũng sai vì phenol ít tan trong nước và cũng không tan trong dung dịch HCl.
⇒ có 2 phát biểu đúng, 2 phát biểu sai → chọn đáp án A
Câu 35:
Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 5,18 gam ete (hiệu suất bằng 100%). Tên gọi của X là
Chọn đáp án A
2Y → ete + H2O || Bảo toàn khối lượng có: nH2O = (6,44 – 5,18) ÷ 18 = 0,07 mol.
||⇒ nX = nY = 2nH2O = 0,14 mol. Bảo toàn khối lượng có: mX = 12,32 gam
MX = 88 ⇒ X là C4H8O2. Lại có MY = 46 → Y là C2H5OH.
⇒ cấu tạo của X X là CH3COOC2H5 có tên gọi là etyl axetat.
Câu 36:
Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỷ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án C
Đặt nNO = x; nCO2 = y → x + y = 0,2 || 30x + 44y = 0,2 × 18,5 × 2
⇒ x = y = 0,1 mol ⇒ nMgCO3 = 0,1 mol.
Đặt nMg = a; nMgO = b; nNH4+ = c. Bảo toàn electron: 2a = 8c + 0,1 × 3
nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nO + 2nCO3 ⇒ 2,15 = 4 × 0,1 + 10c + 2b + 2 × 0,1
mMg + mMgO + mMgCO3 = 30 ⇒ 24a + 40b + 0,1 × 84 = 30
Giải hệ có: a = 0,65 mol; b = 0,15 mol; c = 0,125 mol.
⇒ muối gồm 0,9 mol Mg(NO3)2 và 0,125 mol NH4NO3 ⇒ m = 143,2 (g)
Câu 38:
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là
Chọn đáp án B
35,34 gam X + 1,595 mol O2 → ? CO2 + 22,14 gam H2O.
Bảo toàn khối lượng có: nCO2 = 1,46 > nH2O ⇒ có chứa este ≥ 2 chức.
Do Y gồm các axit mạch không phân nhánh ⇒ chứa tối đa 2 chức.
Lại có Z chỉ chứa tối đa 2 chức ⇒ este mạch hở chỉ chứa tối đa 2 chức
⇒ X gồm hỗn hợp các este no, mạch hở, đơn chức hoặc 2 chức.
Bảo toàn nguyên tố oxi: nO/X = 1,46 × 2 + 1,23 – 1,595 × 2 = 0,96 mol → nCOO = 0,48 mol.
Ta có: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng: nCO2 – nH2O = neste 2 chức = 0,23 mol → neste đơn chức = 0,48 – 0,23 × 2 = 0,02 mol.
Z gồm 2 ancol có dạng CnH2n+2O và CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
Đặt nCnH2n+2O = x; nCnH2n+2O2 = y → 0,48 ÷ 2 < x + y < 0,48 → 0,24 < x + y < 0,48
Lại có: mZ = (x + y).(14n + 2) + 16x + 32y = 17,88 → (x + y).(14n + 2) = 10,2
→ 14n + 2 = 10,2 ÷ (x + y) ⇒ 10,2 ÷ 0,48 < 14n = 2 < 10,2 ÷ 0,24
⇒ 1,375 < n < 2,9 ⇒ 2 ancol là C2H6O và C2H6O2.
→ x + 2y = 0,48; 46x + 62y = 17,88 ⇒ x = 0,2 mol; y = 0,14 mol.
Quy Y về HCOONa, (COONa)2, C2 với số mol là a, b và c.
Bảo toàn khối lượng: mY = 35,34 + 0,48 × 40 – 17,88 = 36,66 = 68a + 134b + 14c
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: a + 2b + c + 0,2 × 2 + 0,14 × 2 = 1,46
nCOO = a + 2b = 0,48. Giải hệ có: a = c = 0,3 mol; b = 0,09 mol.
⇒ ghép vừa đủ 1 CH2 cho HCOONa ⇒ 2 muối là CH3COONa và (COONa)2.
⇒ este đơn chức là CH3COOC2H5 ⇒ %meste đơn chức = 0,02 × 88 ÷ 35,34 × 100% = 4,98%.
Câu 40:
Hỗn hợp X gồm anđehit fomic, anđehit axetic, metyl fomat, etyl axetat và một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X (số mol của anđehit fomic bằng số mol của metyl fomat) cần dùng 21,84 lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 22,4 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaHCO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị có thể có của m là
Chọn đáp án C
X gồm CH2O, C2H4O, C2H4O2, C4H8O2 và CnH2n-2O4 (n ≥ 2).
nCH2O = nC2H4O2 ⇒ CH2O + C2H4O2 = C3H6O2 = 3C2O || C4H8O2 = 2C2H4O
⇒ quy X về CH2O, C2H4O và CnH2n-2O4 (n ≥ 2).
29 gam X + 0,975 mol O2 → 1 mol CO2 + ? H2O
Bảo toàn khối lượng nH2O = 0,9 mol.
Ta có: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng: nCO2 – nH2O = naxit = 0,1 mol. Bảo toàn Oxi: nCH2O + nC2H4O = 0,55 mol.
⇒ n < (1 – 0,55) ÷ 0,1 = 4,5 ⇒ n = 2; 3; 4.
Trong 43,5 gam X thì chứa 0,1 × 43,5 ÷ 29 = 0,15 mol axit.
Do chỉ có axit phản ứng với NaHCO3 → nNaHCO3 dư = 0,4 – 0,15 × 2 = 0,1 mol.
• n = 2 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol (COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3 ⇒ m = 28,5 gam.
• n = 3 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol CH2(COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3 ⇒ m = 30,6 gam.
• n = 4 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol C2H4(COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3 ⇒ m = 32,7 gam.