Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 12)
-
6077 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhôm bị thụ động trong hóa chất nào sau đây
Đáp án D
Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội hoặc dung dịch H2SO4 đặc nguội ⇒ Chọn D
Câu 2:
Công thức của sắt (II) hiđroxit là
Đáp án C
Công thức của sắt (II) hiđroxit là Fe(OH)2
Câu 3:
Axit benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật …. Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức của axit benzoic là
Đáp án B
CH3COOH: Axit axetic.
+ C6H5COOH: Axit benzoic.
+ HCOOH: Axit fomic.
+ (COOH)2: Axit oxalic
Câu 4:
Trường hợp nào sau đây xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa?
Đáp án D
Đáp án D là ăn mòn điện hóa học vì 2 điện cực là Fe là C tiếp xúc trực tiếp với dung dịch chất điện li là không khí ẩm
Câu 5:
Để đề phòng bị nhiễm độc khí CO và một số khí độc khác, người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là
Đáp án B
Vì cacbon hoạt tính có tính hấp phụ mạnh.
⇒ Sử dụng nó để phòng nhiễm độc khí CO và 1 số khí khác
Câu 6:
Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 bằng phương pháp thủy luyện, ta không thể dùng kim loại nào sau đây?
Đáp án B
Để đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO4 ta cần 1 kim loại có tính khử mạnh hơn Cu nhưng không phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường.
⇒ Mg, Fe, Zn có thể đẩy được Cu ra khỏi muối CuSO4
Câu 7:
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do
Đáp án D
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng "riêu cua" nổi lên
là do sự đông tụ của protein do nhiệt độ ⇒ Chọn D
Câu 8:
Xăng sinh học (xăng pha etanol) được coi là giải pháp thay thế cho xăng truyền thống. Xăng pha etanol là xăng được pha 1 lượng etanol theo tỉ lệ đã nghiên cứu như: xăng E85 (pha 85% etanol), E10 (pha 10% etanol), E5 (pha 5% etanol),...Và bắt đầu từ ngày 1/1/2018 xăng E5 chính thức thay thế xăng RON92 ( hay A92) trên thị trường. Công thức của etanol là
Đáp án B
Etanol có CTPT là C2H6O ứng với CTCT thu gọn là C2H5OH
Câu 9:
Chất nào sau đây thuộc loại đi saccarit?
Đáp án D
+ Bài học phân loại các hợp chất gluxit
P/s: cần chú ý chương trình thi 2017-2018, Mantozơ thuộc phần giảm tải
Câu 10:
Kim loại Fe tác dụng với hóa chất nào sau đây giải phóng khí H2
Đáp án C
Với H2SO4 đặc nóng thì sản phẩm khử có thể là SO2, S hoặc H2S.
HNO3 có thể tạo ra các sản phẩm khử: NO2, NO, N2O, N2 hoặc NH4NO3
Câu 11:
Este CH3COOCH=CH2 không tác dụng với hóa chất nào sau đây?
Đáp án C
Vì este không tác dụng với kim loại Natri ⇒ Chọn C
CH3COOCH=CH2 + H2O ⇌ CH3COOH + CH3CHO
CH3COOCH=CH2 + H2 → CH3COOCH2CH3
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
Câu 12:
Muối (NH4)CO3 không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch của hóa chất nào sau đây?
Đáp án D
Ta có các phản ứng:
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O.
(NH4)2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NH4Cl.
(NH4)2CO3 + FeSO4 → FeCO3↓ + (NH4)2SO4
(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3↑ + 2H2O
Câu 13:
Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?
Đáp án B
Một số hiđroxit lưỡng tính phổ biến gặp như Al(OH3 và Zn(OH)2...⇒ Chọn B
Câu 14:
Cho 8,8 gam C2H5COOCH3 tác dụng với 120 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan, giá trị của m là
Đáp án A
Ta có nEste = 0,1 mol.
+ Phản ứng: C2H5COOCH3 + KOH → C2H5COOK + CH3OH.
+ Ta có: nCH3OH = 0,1 mol.
⇒ Bảo toàn khối lượng ta có:
mChất rắn = 8,8 + 0,12×56 + 0,1×32 = 12,32 gam
Câu 15:
Cho 6,88 gam hỗn hợp X gồm bột Mg và MgO vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và thoát ra 2,688 lít khí (đo ở đktc). Khối lượng của MgO có trong 6,88 gam X là
Đáp án A
Ta có nMg = nH2 = 0,12 mol.
⇒ mMgO/hỗn hợp = 6,88 – 0,12×24 = 4 gam
Câu 17:
Chất nào sau đây không thuộc loại hợp chất phenol?
Đáp án C
Vì C6H11OH không chứa nhân thơm ⇒ Loại
Câu 18:
Hợp kim Cu-Zn có tính dẻo, bền, đẹp, giá thành rẻ nên được sử dụng phổ biến trong đời sống. Để xác định phần trăm khối lượng từng kim loại trong hợp kim, người ta ngâm 10,00 gam hợp kim vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Phần trăm theo khối lượng của Cu trong 10,0 gam hợp kim trên là
Đáp án B
Ta có nZn = 0,05 ⇒ mZn = 0,05×65 = 3,25 gam
⇒mCu = 10 – mZn = 10 – 3,25 = 6,75 gam
⇒ %mCu/hh = 67,5%
Câu 19:
Cho 35,76 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 62,04 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
Đáp án A
Gọi công thức chung của 2 amin là: RNH2
⇒ RNH2NH2 + HCl → RNH2NH3Cl.
+ Bảo toàn khối lượng: mHCl = 62,04 – 35,76 = 26,28 gam ⇒ nHCl = 0,72 mol.
⇒ MAmin = 49,66 ⇒ R = 49,66 – 16 = 33,66.
Vì (–C2H5) 29 < 33,66 < 43 (–C3H7).
⇒ 2 amin là C2H5NH2và C3H7NH2
Û CTPT của 2 amin là C2H7N và C3H9N
Câu 20:
Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế khí nào sau đây
Đáp án D
Khi thu khí để ngửa bình chứa ⇒ Khí đó nặng hơn không khí.
Mà CO2 có M = 44 > 29 (Không khí).
⇒ Có thể dùng bộ dụng cụ trên để điều chế khí CO2
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Ta có phản ứng: N2 + O2 → 2NO.
Trong đó N có số oxh = 0. Sau phản ứng N tăng lên +2 ⇒ N2 thể hiện tính khử.
C sai
Câu 22:
Cho dãy các chất: metan. axetilen, stiren, toluen. Số chất trong dãy có khả năng phản ứng với KMnO4 trong dung dịch ngay nhiệt độ thường là
Đáp án B
Số chất có thể tác dụng với dung dịch KMnO4 gồm: axetilen và stiren ⇒ Chọn B
Câu 23:
Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 32,04 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 45,18 gam muối khan. Vậy X là
Đáp án A
Có nX = nHCl = 0,1 mol → X chứa 1 nhóm NH2
Bảo toàn khối lượng → mHCl = 45,18 – 32,04 = 13,14 gam.
→ nHCl = nX = 0,36 mol → MX = 89
Û X là alanin
Câu 24:
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1) Dung dịch Al(NO3)3 + dung dịch NaOH dư.
(2) Dung dịch HCl dư + dung dịch Na2CO3.
(3) Dung dịch NH4Cl + dung dịch NaOH đun nóng nhẹ.
(4) Dung dịch NaHCO3 + dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có tạo thành chất khí là
Đáp án A
Ta có các phản ứng:
Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3 + NaNO3.
Sau đó: Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4)]
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O.
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O.
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O.
Câu 25:
Cho m (gam) hỗn hợp K và Ba vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lit khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Khối lượng của K có trong m gam hỗn hợp là
Đáp án C
Vì số mol kết tủa cực đại = 0,1 mol ⇒ nBaCO3 = 0,1 mol.
+ Tại thời điểm nCO2 = 0,35 mol ⇒ nBaCO3 = 0,05 mol.
+ Bảo toàn nguyên tố Ba ⇒ nBa(HCO3)2 = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol.
+ Bảo toàn nguyên tố cacbon ta có:
∑nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 + nKHCO3.
⇒ nKHCO3 = 0,35 – 0,05×1 + 0,05×2 = 0,2 mol.
⇒ nK = 0,2 mol và nBa = 0,1 mol ⇒ m = 21,5 gam
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai andehit no, đơn chức mạch hở (là đồng đẳng kế tiếp của nhau), thu được 2,88 gam H2O. Khi cho m gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng của anđehit có khối lượng phân tử lớn hơn có trong m gam X là
Đáp án C
Câu 27:
Cho các phát biểu sau về khả năng phản ứng của các chất:
(a) Cu(OH)2 tan được trong dung dịch saccarozơ.
(b) Glucozơ tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng.
(c) Metylmetacrylat tác dụng với nước brom.
(d) Tristearin cho phản ứng cộng với H2 có xúc tác Ni, đun nóng.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
Câu 28:
Các kim loại X, Y, Z đều không tan trong nước ở điều kiện thường. X và Y đều tan trong dung dịch HCl, nhưng chỉ có Y tan trong dung dịch NaOH. Z không tan trong dung dịch HCl nhưng tan trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Các kim loại X, Y và Z tương ứng là
Đáp án A
Câu 29:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án B
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
(a) Để phân biệt Ala-Ala và Gly-Gly-Gly ta dùng phản ứng màu biure.
(b) Dung dịch lysin làm phenolphtalein hóa hồng.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(d) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit.
(e) Khi thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng nhờ xúc tác enzim, thu được α –amino axit.
(g) Lực bazơ của etyl amin yếu hơn của metyl amin.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,31 mol O2, thu được 5,824 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Mặt khác, cho 0,05 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 10,8 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
Đáp án A
Ta có nCO2 = nH2O = 0,26 mol ⇒ X và Y đều no đơn chức mạch hở.
Đặt: nX = a và nY = b ⇒ a + b = 0,1 (1)
+ Bảo toàn oxi ta có: a + 2b + 0,31×2 = 0,26×2 + 0,26 Û a + 2b = 0,16 (2)
Giải hệ (1) và (2) ⇒ a = 0,04 và b = 0,06.
Đặt X là CnH2nO2 và Y là CmH2mO2.
⇒ nCO2 = 0,04n + 0,06m ⇒ 2n + 3m = 13.
Giải PT nghiệm nguyên ⇒ n = 2 và n = 3 ⇒ X là CH3CHO.
Vì nAg = 0,1 = 2nX ⇒ Y là HCOOC2H5.
Câu 32:
Đun nóng m gam ancol etylic với H2SO4 đặc ở 1700C, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí etilen (đo ở đktc, biết chỉ xảy ra phản ứng tạo etilen). Mặt khác nếu đun m gam ancol etylic với H2SO4 đặc ở 1400C, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam ete, (biết chỉ xảy ra pứ tạo ete) giá trị của a là
Đáp án C
Ta có: C2H5 ⇌ C2H4 + H2O.
nC2H5OH = nC2H4 = 0,2 mol.
+ Phản ứng ete hóa: 2C2H5OH ⇌ C2H5–O–C2H5 + H2O.
⇒ mEte = 7,4 gam
Câu 33:
Cho 0,1 mol chất X (có công thức phân tử C2H9O6N3) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol KOH đun nóng, thu được một chất làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án D
Vì số nguyên tử oxi lớn hơn nguyên tử cacbon rất nhiều.
⇒ Phân tử phải có CO3, NO3 hoặc HCO3.
⇒ CTCT thu gọn ứng với CTPT C2H9O6N3 là:
NO3NH3–CH2–NH3HCO3
NO3NH3–CH2–NH3HCO3 + 3KOH → KNO3 + CH2(NH2)2↑ + K2CO3 + 3H2O.
⇒ nKOH dư = 0,1 mol
⇒ mChất rắn = 0,1×56 + 0,1×101 + 0,1×138 = 29,5 gam
Câu 34:
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch KOH x M, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết 500 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
Đáp án D
Nhỏ từ từ axit vào dung dịch X ⇒ dung dịch Y.
⇒ Y chứa KCl và KHCO3.
Cho Y + dung dịch Ba(OH)2 dư ⇒ có phản ứng.
KHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + KOH + H2O.
+ Mà nKHCO3 = nBaCO3 = 0,2 mol.
+ Bảo toàn Cl ⇒ nKCl = nHCl = 0,5 mol.
⇒ Bảo toàn K ⇒ nKOH = nKCl + nKHCO3 = 0,7 mol.
⇒ CM KOH = 0,7/0,4 = 1,75M
Câu 35:
Cho hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và còn lại chất rắn không tan Z. Muối có trong dung dịch Y là
Đáp án B
Vì H2SO4 dư ⇒ Chất rắn Z đó là Cu.
⇒ Trong dung dịch chỉ chứa muối Fe2+ và Cu2+
Câu 36:
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X ( biết dung dịch X làm phenolphtalein hóa hồng) và 8,96 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là
Đáp án C
bên anot đầu tiên ra khí Cl2, hết sẽ ra O2 (do H2O điện phân).
bên catot đầu tiên ra Cu (bám vào anot), hết Cu thì đến H2 (của H2O điện phân) là khí thoát ra.
Vì dung dịch X làm dung dịch phenolphtalein hóa hồng ⇒ X chứa OH–
⇒ Hòa tan 0,2 mol Al2O3 là do 0,4 mol OH– (Cứ 1 Al cần 1 OH–
⇄ Tương quan có 0,2 mol H2 sinh ra ở catot và 0,4 mol khí ở anot chỉ là Cl2
||→ ne trao đổi = 2nCl = 0,8 mol ||→ ở catot: nCu = (ne trao đổi – 2nH2) ÷ 2 = 0,2 mol.
Vậy ban đầu m gam hỗn hợp gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,8 mol NaCl
||→ Yêu cầu giá trị của m = 0,2 × 160 + 0,8 × 58,5 = 78,8 gam. Chọn C
Câu 37:
Hòa tan hết 37,28 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu trong 500 ml dung dịch chứa HCl 2,4M và HNO3 0,2M, thu được dung dịch Y và khí NO. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 41,6 gam chất rắn Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y có khí NO thoát ra và thu được m gam kết tủa. Biết sản phẩm khử của NO3- là NO duy nhất, Cl- không bị oxi hóa trong các quá trình phản ứng, các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án B
Đặt nFe₃O₄ = x; nCu = y ⇒ mX = 232x + 64y = 37,28(g).
~ Chú ý: "hòa tan hết" ⇒ toàn bộ nguyên tố Fe và Cu sẽ đi hết vào oxit :P
Mặt khác, nung trong KHÔNG KHÍ ⇒ oxit là Fe₂O₃ (1,5x mol) và CuO (y mol).
⇒ m oxit = 41,6(g) = 160.1,5x + 80y ||⇒ giải hệ có: x = 0,1 mol; y = 0,22 mol
► nHCl = 1,2 mol; nHNO₃ = 0,1 mol ⇒ nH⁺ = 1,3 mol; nNO₃⁻ = 0,1 mol.
Do Y + AgNO₃ -> sinh ra khí NO ⇒ Y có chứa H⁺, Fe²⁺ và không chứa NO₃⁻
(vì nếu có NO₃⁻ sẽ phản ứng sinh ra NO rồi :P)
Bỏ qua phần H⁺ "trung hòa" oxi trong oxit: 2H⁺ + O → H₂O thì còn
nH⁺ = 1,3 - 0,4 × 2 = 0,5 mol
● Xét toàn bộ các quá trình cho - nhận electron:
– Cho e: 3Fe⁺⁸/₃ → 3Fe⁺³ + e || Cu → Cu²⁺ + 2e
– Nhận e: 4H⁺ + NO₃⁻ + 3e → NO + 2H₂O || Ag⁺ + e → Ag
Do NO₃⁻ cả quá trình dư (vì AgNO₃ dư) nên:
||⇒ bảo toàn electron cả quá trình: nFe₃O₄ + 2nCu = ³/₄nH⁺ + nAg
⇒ nAg = 0,165 mol (nH⁺ đây là nH⁺ không tính phần "trung hòa" oxi trong oxit )
BTNT(Cl) ⇒ nAgCl = nHCl = 1,2 mol ⇒ m = 0,165 × 108 + 1,2 × 143,5 = 190,02(g)
Câu 38:
Hỗn hợp X1 gồm Fe, FeCO3 và kim loại M (có hóa trị không đổi). Cho 14,1 gam X1 tác dụng hết với 500 ml dung dịch HNO3xM, thu được dung dịch X2 và 4,48 lít hỗn hợp Y1 (có tỉ khối so với hiđro là 16,75) gồm hai chất khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Để trung hoà HNO3 dư có trong dung dịch X2 cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M và thu được dung dịch X3. Chia X3 làm hai phần bằng nhau
- Phần 1 đem cô cạn thì thu được 38,3 gam hỗn hợp muối khan.
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 8,025 gam kết tủa của 1 chất.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các chất khí đều đo ở đktc, quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của x gần giá trị nào sau đây nhất?
Đáp án C
Câu 39:
Hỗn hợp A gồm ba axit hữu cơ X, Y, Z đều đơn chức mạch hở, trong đó X là axit không no, có một liên kết đôi C=C; Y và Z là hai axit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp (MY < MZ ). Cho 46,04 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B, thu được chất rắn khan D. Đốt cháy hoàn toàn D bằng O2 dư, thu được 63,48 gam K2CO3; 44,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. % khối lượng của X có trong hỗn hợp A có giá trị gần giá trị nào sau đây nhất?
Đáp án C
Câu 40:
Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X; pentapeptit Y và este Z có công thức C3H7O2N được tạo bởi α-amino axit. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm 2 muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2,thu được CO2, H2O, N2 và 34,5 gam K2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần giá trị nào sau đây nhất
Đáp án A