IMG-LOGO

Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 22)

  • 4175 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

Để bảo quản các kim loại kiềm cần:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 6:

Công thức của ancol etylic là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 9:

Amin nào sau đây là amin bậc 1:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 12:

Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

BTNT(C) ∑n(KHCO, CaCO) = nCO = 0,5 mol

Mặt khác, M(KHCO) = M(CaCO) = 100 || m = 0,5 × 100 = 50(g)


Câu 13:

Cho dãy chuyển hóa: Glyxin+HClX1+NaOH dưX2. Vậy X2

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 16:

Một loại quặng photphat dùng để làm phân bón có chứa 35% Ca3(PO4)2 về khối lượng, còn lại là các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử khối lượng phân là 100g mCa3(PO4)3 = 35 gam.

Bảo toàn nguyên tố ta có: Ca3(PO4)2 → P2O5.

mP2O5 = 35 × 142/310 = 16,03 gam.

Độ dinh dưỡng của phân bón đã cho = 16,03×100/100 = 16,03%.


Câu 17:

Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O dư thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau:

Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án A

Nhận thấy đồ thị biểu diễn kết tủa phụ thuộc vào CO2 là tam giác vuông cân

Vậy tại điểm cực đại số mol của CO2 là trung điểm của x và 15x 

Tại điểm cực đại số mol của CO2 là x + (15x-x)/2 = 8x 

nCa(OH)2 = nCO2 = 0,2 → 8x= 0,2 x = 0,025


Câu 18:

Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 20:

Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có phản ứng: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2.

Mà nCO = 0,15 mol nFe = 0,15 × 2 ÷ 3 = 0,1 mol.

mFe = 0,1×56 = 5,6 gam 


Câu 24:

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng m gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,2 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Este có CTPT C2H4O2  Este là HCOOCH3

nHCOONa = 10,2 ÷ 68 = 0,15 mol

mHCOOCH3 = 0,15 × (45 + 23) = 9 gam 


Câu 25:

Cho 10 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,25 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Theo ĐL BTKL ta có: mAmin + mHCl = mMuối.

mMuối = 10 + 0,25×36,5 = 19,125 gam 


Câu 27:

Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tôn (sắt tráng kẽm) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 28:

Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là

Xem đáp án

Đáp án B

Hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O nCO2 = nCaCO3 = 50/100 = 0,5 mol.

Phản ứng lên men rượu cứ 1C6H12O6 → 2CO2

Theo phương trình nC6H12O6 lý thuyết = 1/2 × nCO2 = 1/2 × 0,5 = 0,25 mol.

mC6H12O6 lý thuyết = 0,25 × 180 = 45 gam.

Mà H = 87,5% nên mC6H12O6 thực tế = 45 : 0,8 = 56,25 


Câu 29:

Peptit nào sau đây không tham gia phản ứng màu biure ?

Xem đáp án

Đáp án D

Vì Gly–Gly là đipeptit nên không có phản ứng màu biure 


Câu 31:

X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C6H5NH2), fructozơ và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

X tạo kết tủa với nước Br2  Loại B và C.

Z tác dụng được với NaOH Loại D 


Câu 32:

Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Xem X dạng có dạng CxH4 có M = 17 × 2 = 34 x = 2,5 X là C2,5H4.

+ Đốt 0,1 mol C2,5H4 + O2 → 0,25 mol CO2 + 0,2 mol H2O.

mbình tăng = ∑mCO2 + ∑mH2O = 0,25 × 44 + 0,2 × 18 = 14,6 gam 


Câu 36:

Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là

Xem đáp án

Đáp án B

4AgNO3 + 2H2® 4Ag + 4HNO3 + O2

Dung dịch sau điện phân chứa AgNO3 dư = 0,3–x và HNO3 = x mol

Thấy mAg tối đa = 0,3 × 108 = 32,4 < 34,28g → chứng tỏ chất rắn chứa Ag :0,3-x và Fe dư :y 

Có nNO = nHNO3 ÷ 4 = 0,25x mol

Bảo toàn electron → 2nFe pư = 3nNO + nAg.

nFe pư = ( 3×0,25x + 0,3-x) : 2 = 0,15-0,125x

→ 108×(0,3-x) + 22,4 – 56×(0,15-0,125x) = 34,28 x = 0,12 mol

Thời gian điện phân t  = 1,2 giờ 


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thuỷ phân 0,1 mol hỗn hợp X bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol A và B trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án D

A là tripeptit → là A3 dạng CnH2n – 1N3O4, %mN = 19,36% → MA = 14 × 3 ÷ 0,1936 = 217.

B là tetrapeptit → B là B4 dạng CmH2m – 2N4O5; %mN trong B = 19,44%

→ tương tự có MB = 288. 

Gọi nA = x mol và nB = y mol thì x + y = 0,1 mol và mX = 217x + 288y gam.

∑nNaOH = 3x + 4y. Phản ứng 1.X + NaOH → muối + 1.H2O ||→ nH2O = nX = 0,1 mol.

BTKL phản ứng thủy phân có: 217x + 288y + 40 × (3x + 4y) = 36,34 + 1,8.

giải hệ được x = 0,06 mol và y = 0,04 mol ||→ tỉ lệ x ÷ y = 3 ÷ 2


Câu 38:

Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

đốt 25,56 gam H + 1,09 mol O2 → 48.CO2 + 49H2O + 0,02 mol N2

||→ giải nCO2 = 0,96 mol và nH2O = 0,98 mol; namino axit = 2nN2 = 0,04 mol.

bảo toàn O có ∑nO trong H = 0,72 mol, este đơn chức → ∑neste = 0,32 mol.

có Ctrung bình = 0,96 ÷ 0,36 = 2,666 mà CZ ≥ 3 → có 1 este là C2 → là HCOOCH3.

||→ ancol duy nhất là CH3OH, nancol = neste = 0,28 mol.

Phản ứng: H + KOH → (muối + KOH dư) + ancol + H2O.

Xem nào: mH = 25,56 gam; ∑nKOH = 0,36 × 1,2 = 0,432 mol;

mancol = 0,32 × 32 = 10,24 gam; nH2O = namino axit = 0,04 mol.

||→ BTKL có mrắn yêu cầu = 25,56 + 0,432 × 56 – 0,04 × 18 – 10,24 = 38,792 gam.


Câu 40:

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án C

đọc quá trình và phân tích:

• 74,62 gam kết tủa rõ là 0,52 mol AgCl; mà nHCl = 0,5 mol ||→ nMCl = 0,02 mol (theo bảo toàn Cl).

• 20,29 gam X → 18,74 gam chất rắn, giảm là chỉ do phản ứng nhiệt phân muối MHCO3 theo phản ứng:

2MHCO3 → M2CO3 + CO2 + H2O ||→ nMHCO3 = 2 × (20,29 – 18,74) ÷ 62 = 0,05 mol.

• 3,36 lít khí 0,15 mol CO2 ||→ theo bảo toàn C có nM2CO3 = 0,1 mol.

||→ 0,1 × (2M + 60) + 0,05 × (M + 61) + 0,02 × (M + 35,5) = 20,29 gam ||→ M = 39 → M là Kali.


Bắt đầu thi ngay