Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 10)
-
6090 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
Chọn đáp án C
Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo
⇒ trong 4 đáp án chỉ có: (C15H31COO)3C3H5 thỏa mãn.
⇒ chọn đáp án C.
Câu 3:
Chất có mùi chuối chín là
Chọn đáp án B
Chất có mùi chuối chín là este isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
⇒ chọn đáp án B.
Tham khảo: Mùi của một số este thông dụng:
• Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 có mùi chuối chín.
• Etyl Isovalerat: (CH3)2CHCH2COOC2H5 có mùi táo.
• Etyl butirat: C3H7COOC2H5 và etyl propionat: C2H5COOC2H5 có mùi dứa.
• Geranyl axetat: CH3COOC10H17 có mùi hoa hồng
• Benzyl axetat: CH3COOCH2C6H5 có mùi thơm hoa nhài.
Câu 4:
Bệnh nhân phải tiếp đường (truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
Chọn đáp án A
Đường đơn (monosaccarit) glucozơ được truyền trực tiếp vào tĩnh mạch cho bệnh nhân cần tiếp đường → chọn đáp án A.
Câu 5:
Este nào sau đây có công thức phân tử C4H6O2?
Chọn đáp án A
Vinyl axetat có cấu tạo: CH3COOCH=CH2 => CTPT là C4H6O2 thỏa mãn yêu cầu ⇒ chọn đáp án A.
Câu 7:
Chất thuộc loại đisaccarit là
Chọn đáp án B
Bài học: phân loại các hợp chất cacbohidrat trong chương trình học:
⇒ chất thuộc loại đisaccarit trong 4 đáp án là saccarozơ → chọn B.
Câu 9:
Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
Chọn đáp án D
Cấu tạo của xenlulozơ như sau:
Các mắt xích -glucozơ (liên kết -1,4-glicozit)
Mỗi mắt xích là C6H10O5 có cấu tạo
C6H7O2(OH)3
⇒ tổng quát cấu tạo của xenlulozơ là
[C6H7O2(OH)3]n. Chọn đáp án D
Câu 10:
Cho 13,26 gam triolein tác dụng với lượng dư Br2. Số mol Br2 phản ứng tối đa là:
Chọn đáp án B
Mỗi gốc oleat C17H33COO có cấu tạo: CH3[C2]7CH=CH[CH2]7COO có 1 nối đôi C=C trong gốc hiđrocacbon ⇒ triolein có 3 nối đôi C=C.
Do đó: (C17H33COO)3C3H5 + 3Br2 → (CH3[CH2]7CHBr-CHBr[CH2]7COO)3C3H5.
⇒ nBr toi da phan ung= 3ntriolein = 13,26 ÷ 884 × 3 = 0,045 mol → chọn B.
Câu 11:
Chất nào sau đây khả năng tham gia phản ứng tráng gương:
Chọn đáp án C
HCOOC2H5 có khả năng tham gia phản ứng tráng gương do có cấu tạo HCOOR dạng RO-CHO ⇒ nhóm –CHO có khả năng tráng gương:
RO-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → ROCOONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
Theo đó, ta chọn đáp án C.
Câu 12:
Đun nóng este CH3COOC6H5 với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là
Chọn đáp án D
CH3COOC6H5 là este của phenol
→ thủy phân trong môi trường kiềm thu được 2 muối:
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5Na + H2O.
⇒ đáp án thỏa mãn cần chọn là D.
Câu 14:
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.750.000 đvC. Số gốc glucozơ C6H10O5 trong phân tử của xenlulozơ là
Chọn đáp án D
Mỗi gốc C6H10O5 có phân tử khối là 162 đvC
⇒ ứng với KLPT trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.750.000 đvC
Số gốc glucozơ bằng: 1.750.000 ÷ 162 ≈ 10.802 gốc → chọn D.
Câu 16:
Khi ăn nhiều chất béo, chất béo chưa sử dụng được
Chọn đáp án C
Khi ăn nhiều chất béo, chất béo chưa sử dụng được tích lũy vào các mô mỡ.
⇒ chọn đáp án C.
Câu 17:
Đun sôi hỗn hợp gồm axit cacboxylic RCOOH, ancol R’OH (xúc tác H2SO4 đặc) một thời gian. Để nguội, sau đó pha loãng hỗn hợp bằng lượng dư nước cất. Hiện tượng xảy ra là (xúc tác H2SO4 đặc) một thời gian. Để nguội, sau đó pha loãng hỗn hợp bằng lượng dư nước cất. Hiện tượng xảy ra là
Chọn đáp án D
RCOOH + R’OH ® RCOOR’ + H2O.
Đây là phản ứng este hóa tạo RCOOR’: nhẹ hơn nước và không tan trong nước
⇒ hiện tượng quan sát được là chất lỏng sẽ tách thành 2 lớp (lớp trên là este, lớp dưới là nước cất)
⇒ chọn đáp án D.
Câu 18:
Nhận xét nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D
Xem xét các phát biểu, nhận xét:
• chất béo là trieste của glixerol và axit béo → A không thỏa mãn.!
• chất béo để lâu này có mùi khó chịu là do bị oxi hóa bởi oxi không khí không phải do phản ứng hidro hóa → phát biểu B cũng không đúng.!
• muối natri và kali của axit béo là thành phần chính của xà phòng → C sai.!
• như ở A ta biết chất béo cấu từ glixerol nên thủy phân chất béo luôn thu được glixerol → phát biểu D đúng.
Câu 26:
Số đồng phân cấu tạo của este có công thức phân tử C8H8O2 là
Chọn đáp án A
Este X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử C8H8O2, các công thức cấu tạo thỏa mãn của X gồm: C6H5COOCH3 (metyl benzoat); HCOOCH2C6H5 (benzyl fomat); CH3COOC6H5 (phenyl axetat); và HCOOC6H4CH3 (có 3 đồng phân o, p, m-metylphenyl fomat)
Tổng có 6 chất → chọn đáp án A.
p/s: đề bài đã thêm “(chứa vòng benzen)” so với đề gốc. lí do cần thiết vì nếu không sẽ phải tính thêm các este kiểu HC≡C-C≡C-COOC3H7 ⇒ kết quả sẽ còn có rất nhiều este thỏa mãn nữa → các bạn cần lưu ý.
Câu 29:
Công thức phân tử chung của axit không no 1 liên kết C=C, đơn chức, mạch hở là:
Chọn đáp án C
CH2=CHCOOH là một axit không no 1 liên kết C=C, đơn chức, mạch hở
⇒ tổng quát hóa từ CTPT thỏa mãn là C3H4O2 dạng C3H2 × 3 – 2O2
⇒ CTPT chung của axit không no 1 liên kết C=C, đơn chức, mạch hở là CnH2n – 2O2
Điều kiện → đáp án thỏa mãn là C
Câu 32:
Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại este
Câu 40:
Cho các phát biểu sau:
(1) Metyl axetat là đồng phân của axit axetic
(2) Thủy phân este thu được axit và ancol
(3) Ở điều kiện thường chất béo no tồn tại ở trạng thái rắn
(4) Nhiệt độ sôi của este thấp hơn axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon
(5) Glixerol được dùng trong sản xuất chất dẻo, mĩ phẩm…
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
Xem xét → phân tích các phát biểu:
• metyl axetat CH3COOCH3 có CTPT ≠ axit axetic CH3COOH
⇒ chúng không phải là đồng phân của nhau → (1) sai.!
• ví dụ TH: HCOOCH=CH2 + H2O → HCOOH + CH3CHO ||⇒ sản phẩm thu được là axit và andehit ≠ ancol ⇒ phát biểu (2) không đúng.!
• Ở điều kiện thường chất béo no tồn tại ở trạng thái rắn, chất béo không no tồn tại ở trạng thái lỏng → phát biểu (3) đúng.!
• axit và ancol đều tạo được liên kết hidro liên phân tử, còn este thì không
⇒ nhiệt độ của este thấp hơn axit và ancol tương ứng → (4) đúng.!
• ứng dụng của glixerol, phát biểu (5) đúng.!
Theo đó, có 3 phát biểu đúng → chọn đáp án B.