IMG-LOGO

Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 17)

  • 4172 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc 1 có công thức phân tử C3H9N là

Xem đáp án

Đáp án D

Bậc của amin thường được tính bằng số gốc hidrocacbon liên kết với nguyên tử Nitơ.

amin bậc I chứa gốc -NH2  các đồng phân cấu tạo thỏa mãn là:

CH3CH2CH2NH2 và CH3CH(NH2)CH3


Câu 2:

PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,… PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án B

Poli (vinyl clorua) (PVC) được tổng hợp trực tiếp từ vinyl clorua.

nCH2=CH-Cl ® [-CH2-CH(Cl)-]n


Câu 3:

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol

Xem đáp án

Đáp án D

A. Benzyl axetat: CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH.

B. Metyl axetat: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH.

C. Metyl propionat: C2H5COOCH3 + NaOH → C2H5COONa + CH3OH.

D. Tristearin: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.


Câu 4:

Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4?

Xem đáp án

Đáp án D

Chọn D do Cu2+/Cu > Ag+/Ag  Ag không khử được ion Cu2+


Câu 5:

Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất

Xem đáp án

Đáp án C

Đối với các HCHC có số C xấp xỉ nhau thì nhiệt độ sôi:

Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > hidrocacbon.


Câu 6:

Metylamin không phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án D

A. CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl.

B. 2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4.

C. 4CH3NH2 + 9O2 ® 4CO2 + 10H2O + 2N2.

D. CH3NH2 + H2 → không phản ứng


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa nitơ

Xem đáp án

Đáp án D

Thu được sản phẩm chứa N chất ban đầu chứa N chọn D.

A, B và C sai vì chỉ chứa C, H và O


Câu 10:

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

Xem đáp án

Đáp án A

A. Polietilen được điều chế bằng cách trùng hợp etilen  chọn A.

nCH2=CH2 ® (-CH2-CH2-)n.

B. Xenlulozơ triaxetat được điều chế bằng cách este hóa xenlulozơ bằng anhidrit axetic.

[C6H7O2(OH)3] + 3(CH3CO)2® [C6H7O2(OCOCH3)3] + 3CH3COOH.

C. Poli (etylen-terephtalat) được điều chế bằng cách trùng ngưng etylen glicol và axit terephtalat.

nHOCH2CH2OH + nHOOCC6H4COOH ® (-OCH2CH2OOCC6H4COO-)n + 2nH2O.

D. Nilon-6,6 được điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic.

nH2N(CH2)6NH2 + nHOOC(CH2)4COOH ® [-HN(CH2)4NHOC(CH2)4CO-]n + 2nH2O.


Câu 11:

Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CH3COONa và CH3CHO

Xem đáp án

Đáp án D

A. CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.

B. CH3COOCH=CHCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2CHO.

C. HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO.

D. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO


Câu 12:

Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 13:

Cho anđêhit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n và m là

Xem đáp án

Đáp án D

Anđehit no, mạch hở πC=C = 0; v = 0 k = πC=O.

Lại có: k = (2n + 2 – m) ÷ 2 = 2 (vì 2[O] 2 -CHO C=O).

|| m = 2n – 2


Câu 14:

Cho dung dịch các chất sau: NaCl (X1), Na2CO3 (X2), NH4Cl (X3), CH3COONa(X4), AlCl3 (X5). Những dung dịch có pH > 7 là

Xem đáp án

Đáp án B

● NaCl (X1): NaCl → Na+ + Cl || Na+ và Cl đều trung tính.

|| NaCl trung tính cho dung dịch có pH = 7  không thỏa.

● Na2CO3 (X2): Na2CO3 → 2Na+ + CO32– || Na+ trung tính.

CO32– + H2O HCO3 + OH  CO32– có tính bazơ.

|| Na2CO3 có tính bazơ cho dung dịch có pH > 7  thỏa mãn.

● NH4Cl (X3): NH4Cl → NH4+ + Cl || Cl trung tính. 

NH4+ + H2O NH3 + H3O+  NH4+ có tính axit.

|| NH4Cl có tính axit cho dung dịch có pH < 7  không thỏa.

● CH3COONa (X4): CH3COONa → CH3COO + Na+ || Na+ trung tính.

CH3COO + H2O CH3COOH + OH  CH3COO có tính bazơ.

|| CH3COONa có tính bazơ cho dung dịch có pH > 7  thỏa mãn.

● AlCl3 (X5): AlCl3 → Al3+ + 3Cl || Cl trung tính.

Al3+ + H2O Al(OH)2+ + H+  Al3+ có tính axit.

|| AlCl3 có tính axit cho dung dịch có pH < 7  không thỏa.

X2 và X4 thỏa mãn


Câu 15:

Đun 3 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SOđặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là

Xem đáp án

Đáp án B

nCH3COOH = 0,05 mol; nCH3COOC2H5 = 0,025 mol.

CH3COOH + C2H5OH (H2SO4 đặc, to) CH3COOC2H5 + H2O.

|| H = 0,025 ÷ 0,05 × 100% = 50%


Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu no X cần dùng vừa đủ 3,5 mol oxi. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án A

gt X có dạng CaH2a+2Ob (a ≥ b). Phương trình cháy:

► CaH2a+2Ob + (1,5a – 0,5b + 0,5)O2 → aCO2 + (a + 1)H2O.

1,5a – 0,5b + 0,5 = 3,5 1,5a – 0,5b = 3 a = 2 + b/3 ≥ b.

b ≤ 3 || Mặt khác, a nguyên  3 b = 3; a = 3 C3H8O3


Câu 17:

Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O) phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án B

X tác dụng được với NaOH chứa ít nhất COO chứa ít nhất 2[O] 

CTPT thỏa mãn là C2H4O2 || Mặt khác, X tác dụng được với NaHCO3.

CTCT thỏa mãn là CH3COOH tên gọi của X là axit axetic


Câu 18:

Amino axit X trong phân tử có 1 nhóm –NHvà 1 nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án A

26,7(g) X + ?HCl → 37,65(g) Muối || Bảo toàn khối lượng: mHCl = 10,95(g).

nX = nHCl = 0,3 mol MX = 26,7 ÷ 0,3 = 89 (H2N(CH2)2COOH)


Câu 19:

Nung nóng một ống chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe2O3 rồi dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Tổng thể khí X (đktc) đã tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án A

CO hay H2 cũng lấy đi [O] trong oxit theo tỉ lệ 1 : 1.

{CO; H2} + [O] → {CO2; H2O} nX phản ứng = nO phản ứng.

Bảo toàn khối lượng: mO phản ứng = 36,1 – 28,1 = 8(g).

► nX phản ứng = 0,5 mol VX phản ứng = 11,2 lít


Câu 20:

Cho 0,2 mol bột Fe phản ứng hết với dung dịch X chứa đồng thời Cu(NO3)2 và a mol Fe(NO3)3 thu được dung dịch Y có khối lượng bằng khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi không đáng kể). Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt nCu2+ = b || Do Fe2+/Fe > Cu2+/Cu > Fe3+/Fe2+.

xảy ra phản ứng theo thứ tự:

Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ || Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

● Bảo toàn khối lượng: mFe + mX = mY + mCu || mX = mY.

mFe = mCu = 0,2 × 56 = 11,2(g) nCu2+ = nCu = 0,175 mol.

Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe(NO3)2 = (0,2 + a) mol. 

Bảo toàn gốc NO3: 0,175 × 2 + 3a = 2 × (0,2 + a) a = 0,05 mol


Câu 21:

Cho biết có bao nhiêu dẫn xuất benzen có công thức phân tử C8H10O tác dụng được với Na nhưng không tác dụng được với NaOH?

Xem đáp án

Đáp án B

● k = (2 × 8 + 2 – 10) ÷ 2 = 4 không chứa πC=C ngoài vòng benzen. 

● Phản ứng với Na không phản ứng với NaOH OH không gắn trực tiếp lên vòng benzen.

|| các dẫn xuất benzen thỏa mãn là: o, m, p – CH3C6H4CH2OH, C6H5CH2CH2OH

và C6H5CH(OH)CH3


Câu 22:

Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Do hỗn hợp gồm các cacbohidrat quy về Cn(H2O)m.

► Phương trình cháy: Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O.

nC = nO2 = 0,1125 mol || m = mC + mH2O 

|| m = 0,1125 × 12 + 1,8 = 3,15(g)


Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp, thu được nCO2 : nH2O = 1 : 2. Công thức của 2 amin lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

Nhìn 4 đáp án mạch hở. Giả sử nCO2 = 1 mol nH2O = 2 mol.

namin = (nH2O – nCO2) ÷ 1,5 = 2/3 mol Ctb = 1 ÷ 2/3 = 1,5.

|| 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2


Câu 27:

Thủy  phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% , thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Saccarozơ + H2® Glucozơ + Fructoz

nglucozơ = 0,06 mol || m = 0,06 ÷ 0,9 × 342 = 22,8(g)


Câu 28:

Phát biếu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím chọn A


Câu 29:

Cho A là một amino axit, biết 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch HCl 0,1M hoặc 50 mL dung dịch NaOH 0,2M . Công thức của A có dạng

Xem đáp án

Đáp án A

-NH2 + HCl → -NH3Cl || số gốc NH2 = nHCl ÷ nA = 2.

-COOH + NaOH → -COONa + H2O || số gốc COOH = nNaOH ÷ nA = 1.

► A chứa 2 NH2 và 1 COOH


Câu 30:

Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

Xem đáp án

Đáp án B

Thủy phân thu được hỗn hợp sản phẩm X phải chứa cả 2 loại gốc axit béo.

CTCT của X thỏa mãn là: (C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5 (2 đồng phân)

và (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 (2 đồng phân)


Câu 31:

Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metyl amin, glyxin, phenol. Số chất trong dãy tác dụng được với NaOH là

Xem đáp án

Đáp án C

Các chất thỏa mãn là axit axetic, phenylamoni clorua, glyxin, phenol  chọn C.

● Axit axetic: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.

● Phenylamoni clorua: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O.

● Glyxin: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.

● Phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.


Câu 32:

Thực hiện các thí nghiệm sau: 

(1) Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4

(2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. 

(3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2

(4) Cho lá hợp kim Fe – Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng ăn mòn kim loại là

Xem đáp án

Đáp án D

(1) Thỏa mãn: ban đầu Fe bị ăn mòn hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓.

Cu sinh ra bám trực tiếp lên Fe xảy ra ăn mòn điện hóa đồng thời với ăn mòn hóa học.

(2) Không thỏa vì Al bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội.

(3) Thỏa mãn vì Mg + Cl2 ® MgCl2.

(4) Thỏa mãn vì Fe bị ăn mòn điện hóa.

chỉ có (2) không thỏa  chọn D.

Chú ý: đề yêu cầu ăn mòn kim loại chứ không phải ăn mòn điện hóa.

(ăn mòn kim loại = ăn mòn hóa học + ăn mòn điện hóa)!


Câu 33:

Hòa tan hoàn toàn 7,52 gam hỗn hợp X gồm: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 21,504 lít khí NO2duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là

Xem đáp án

Đáp án C

► Quy X về Fe và S với số mol lần lượt là x và y.

mX = 56x + 32y = 7,52(g) || Bảo toàn electron:

3x + 6y = 0,96 mol || giải hệ có: x = 0,06 mol; y = 0,13 mol.

► Rắn gồm 0,03 mol Fe2O3 và 0,13 mol BaSO4.

|| mrắn = 0,03 × 160 + 0,13 × 233 = 35,09(g)


Câu 34:

Cho các phát biểu sau: 

(1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol. 

(2) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom. 

(3) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. 

(4) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Đúng vì: 2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O.

(2) Đúng vì C2H4 chỉ có thể là etilen (CH2=CH2) xảy ra phản ứng:

CH2=CH2 + Br2 → BrCH2CH2Br.

(3) Đúng vì CH3COOCH3 ≡ C3H6O2 ® 3CO2 + 3H2O nCO2 = nH2O

(4) Đúng vì H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.

cả 4 ý đều đúng


Câu 35:

Hỗn hợp M gồm amino axit X (no, mạch hở, phân tử chỉ chưa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2) và este Y tạo bởi X và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam M bằng 1 lượng O2 vừa đủ thu được N2; 12,32 lít CO2 (đktc) và 11,25 gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt CT chung cho M là CnH2n+1NO2 || nCO2 = 0,55 mol; nH2O = 0,625 mol.

nM = (nH2O – nCO2) ÷ 0,5 = 0,15 mol n = 0,55 ÷ 0,15 = 11/3.

► M: C11/3H25/3NO2  m = 0,15 × 295/3 = 14,75(g)


Câu 37:

Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm 2 hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Do thu được khí không màu và MZ = 37 có 2 trường hợp.

TH1: Z gồm N2 và N2O. Đặt nN2 = x; nN2O = y 

nZ = x + y = 0,2 mol; mZ = 28x + 44y = 7,4(g).

|| giải hệ có: x = 0,0875 mol; y = 0,1125 mol. Đặt nNH4NO3 = a.

∑nNO3/KL = ne = 10nN2 + 8nN2O + 8nNH4NO3 = (8a + 1,775) mol.

► mmuối khan = 25,3 + 62.(8a + 1,775) + 80a = 122,3(g) a = – 0,02.. loại!.

TH2: Z gồm NO và N2O. Đặt nNO = x; nN2O = y 

nZ = x + y = 0,2 mol; mZ = 30x + 44y = 7,4(g).

|| giải hệ có: x = y = 0,1 mol. Đặt nNH4NO3 = a.

∑nNO3/KL = ne = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 = (8a + 1,1) mol.

► mmuối khan = 25,3 + 62.(8a + 1,1) + 80a = 122,3(g) a = 0,05 mol.

|| nHNO3 = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 = 1,9 mol


Câu 38:

Hỗn hợp X chứa chất (C5H16O3N2) và chất (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E ( MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là

Xem đáp án

Đáp án A

MZ = 36,6 Z gồm CH3NH2 và C2H5NH2 với số mol x và y.

nZ = x + y = 0,2 mol; mZ = 31x + 45y = 0,2 × 18,3 × 2 || giải hệ có:

x = 0,12 mol; y = 0,08 mol || X là (C2H5NH3)2CO3 và Y là (COOCH3NH3)2.

nX = 0,04 mol và nY = 0,06 mol E là (COONa)2 (0,06 mol).

► mE = 0,06 × 134 = 8,04(g)


Câu 39:

Cho dãy các chất: Tinh bột, protein, vinylfomat, anilin và mantozơ. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các chất trong dãy trên?

Xem đáp án

Đáp án A

A. Đúng vì có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc là vinyl fomat và mantozơ.

B. Sai vì có 4 chất bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng trừ anilin.

C. Sai vì có 2 chất làm mất màu nước brom là vinylfomat và mantozơ.

D. Sai vì có 1 chất có tính lưỡng tính là protein


Câu 40:

Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100 mL dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60 mL dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó là

Xem đáp án

Đáp án C

nNaOH ÷ neste = 2 Este 2 chức || Mặt khác: neste = nmuối = nancol 

este 2 chức, mạch vòng tạo bởi axit và ancol đều 2 chức.

● nKOH = 0,015 mol neste = nmuối = 0,0075 mol MX = 172 (C8H12O4).

Mmuối = 222 (C4H8(COOK)2) Este là C4H8(COO)2C2H4


Bắt đầu thi ngay