Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
-
4153 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Tính
a)
b)
Rút gọn các biểu thức sau (với a và b không âm):
a)
b)
a)
b)
a)
(do )
b)
(do )
Câu 6:
Rút gọn các biểu thức sau:
a) với
b) với
c) với
d) với
a) (vì )
b)
(vì )
c)
(vì )
d)
(vì nên )
Câu 7:
Rút gọn các biểu thức sau:
a) với
b) với
c) với
d)
a) Ta có:
Vì nên
b) Ta có:
c) Do nên bài toán luôn xác định.Ta có:
(Vì nên )
d) Ta có
+) TH1: Nếu
Do đó :
+TH2: Nếu
Do đó :
Vậy nếu
nếu
Câu 8:
Khai phương tích 12.30.40 được:
(A) 1200 ; (B) 120 ; (C) 12 ; (D) 240
Hãy chọn kết quả đúng.
- Chọn B
- Vì ta có:
.
Câu 9:
Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi tính:
a) b)
c) d)
a)
b)
c)
d)
.
Câu 12:
Tìm x, biết:
a) b)
c) d)
a) (điều kiện: )
(Hoặc:
b) Điều kiện
c) Điều kiện (*)
Cách khác:
thỏa mãn điều kiện (*) nên là nghiệm của phương trình.
d) Vì nên phương trình xác định với mọi giá trị của x.
Khi 1 – x ≥ 0 ⇔ x ≤ 1
Ta có: 2|1 – x| = 6 ⇔ 2(1 – x) = 6 ⇔ 2(1 – x) = 6
⇔ –2x = 4 ⇔ x = –2 (nhận)
- Khi 1 – x < 0 ⇔ x > 1
Ta có: 2|1 – x| = 6 ⇔ 2[– (1 – x)] = 6
⇔ x – 1 = 3 ⇔ x = 4 (nhận)
Vậy phương trình có hai nghiệm: x = - 2; x = 4