Luyện tập trang 89-90
-
3531 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Xem hình 47. Hãy tìm số đo các góc của tứ giác ABCD.
Ta có: (hai góc đối đỉnh)
Đặt x = . Theotinhs chất góc ngoài tam giác, ta có:
Lại có:
(Hai hóc đối điện tứ giác nội tiếp).
Từ (1),(2),(3) suy ra:
Từ (1), ta có:
Từ (2), ta có:
Câu 2:
Trong các hình sau, hình nào nội tiếp được trong một đường tròn:
Hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang, hình thang vuông, hình thang cân? Vì sao?
Các hình nội tiếp được trong một đường tròn là:
+ Hình chữ nhật:
Hình chữ nhật ABCD có:
⇒ ABCD nội tiếp trong một đường tròn. Đường tròn đó là đường tròn đường kính AC.
+ Hình vuông:
Vì hình vuông là hình chữ nhật
⇒ Hình vuông cũng nội tiếp trong một đường tròn.
+ Hình thang cân:
Hình thang cân ABCD có:
⇒ ABCD nội tiếp trong một đường tròn.
Câu 3:
Cho tam giác đều ABC. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa đỉnh A, lấy điểm D sao cho DB = DC và . Chứng minh tứ giác ABDC là tứ giác nội tiếp.
Do tam giác ABC là tam giác nên
=> Tứ giác ABDC có:
=> ABDC là tứ giác nội tiếp
Câu 4:
Cho tam giác đều ABC. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa đỉnh A, lấy điểm D sao cho DB = DC và . Xác định tâm của đường tròn đi qua bốn điểm A, B, D, C
Ta có:
⇒ AD là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABD Mà ABDC là tứ giác nội tiếp
⇒ AD là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABDC.
⇒ tâm O là trung điểm AD.
Vậy tâm đường tròn đi qua bốn điểm A, B, D, C là trung điểm AD.
Câu 5:
Cho hình bình hành ABCD. Đường tròn đi qua ba đỉnh A, B, C cắt đường thẳng CD tại P khác C. Chứng minh AP = AD.
+ Do ABCD là hình bình hành nên AB//CD
(hai góc trong cùng phía) (1)
+ ABCP là tứ giác nội tiếp
Từ (1) và (2) suy ra:
+ Tứ giác ABCP có: AB//CP (vì AB//CD)
=> Tứ giác ABCP là hình thang.
Lại có: nên ABCP là hình thang cân.
=> AP=BC (3)
Mà ABCD là hình bình hành => AD = BC (4)
Từ (3) và (4) suy ra AP=AD (đpcm).
Câu 6:
Xem hình 48. Chứng minh QR // ST.
Hướng dẫn: Xét cặp góc so le trong
(hai góc kề bù)
Từ (1);(2);(3)