IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 9)

  • 6008 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy gồm các ion được sắp xếp theo thứ tự tính oxi hóa giảm dần từ trái sang phải là
Xem đáp án
Chọn đáp án A. Cu2+, Al3+, K+

Câu 2:

Cho dung dỊch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có

Xem đáp án
Chọn đáp án D. kết tủa trắng xuất hiện

Câu 4:

Chất có chứa 6 nguyên tử cacbon trong một phân tử là
Xem đáp án
Chọn đáp án C. glucozơ

Câu 5:

Cặp chất không xảy ra phản ứng là
Xem đáp án
Chọn đáp án D. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2

Câu 6:

Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thì xuất hiện

Xem đáp án
Chọn đáp án B. kết tủa màu nâu đỏ

Câu 7:

Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện

Xem đáp án
Chọn đáp án B. kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần

Câu 8:

Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
Xem đáp án

Chọn đáp án D. H2SO4


Câu 9:

Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là

Xem đáp án
Chọn đáp án A. CuSO4 và HCl

Câu 13:

Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng
Xem đáp án
Chọn đáp án D. trùng hợp

Câu 15:

Nước cứng là nước có nhiều các ion
Xem đáp án
Chọn đáp án C. Ca2+, Mg2+

Câu 18:

Anilin (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch

Xem đáp án
Chọn đáp án D. HCl

Câu 20:

Chất chỉ có tính khử là
Xem đáp án
Chọn đáp án A. Fe

Câu 21:

Phát biểu không đúng là

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Triglyxerit là hợp chất cacbohidrat

Câu 23:

Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Trong dung dịch X có chứa
Xem đáp án
Chọn đáp án D. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3

Câu 24:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. Các mắt xích isopren của cao su thiên nhiên có cấu hình cis.

Câu 25:

Khử hoàn toàn 8,12 gam FexOy bằng CO, sau đó hòa tan toàn bộ Fe tạo thành bằng dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đktc). Công thức của sắt oxit là

Xem đáp án

Chọn D.

nFe=nH2=0,105

nO=8,120,105.5616=0,14

Fe:O=0,105:0,14=3:4

Oxit là Fe3O4.


Câu 26:

Xenlulozơ trinitrat là chất rất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Một đoạn mạch xenlulozơ trinitrat có phân tử khối là 1782000 chứa bao nhiêu mắt xích
Xem đáp án

Chọn B.

Xenlulozơ trinitrat là [C6H7O2(NO2)3]n.

M=297n=1782000n=6000


Câu 27:

Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X, Y (MX < MY) cần 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối và hai ancol đồng đẳng liên tiếp. Phần trắm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Chọn C.

nEste=nNaOH=0,25Meste=65,6

X là HCOOCH3(x) và Y là HCOOC2H5(y)

x+y=0,25 và 60x+74y=16,4

x=0,15;y=0,1

%HCOOCH3=54,88%


Câu 28:

Nung nóng hỗn hợp Al và 3,2 gam Fe2O3 (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 2M, thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn B.

nFe2O3=0,02;nH2=0,03

Bảo toàn electron: 3nAl=6nFe2O3+2nH2

nAl=0,06

nNaOH=nNaAlO2=0,06

Vdd=30ml


Câu 29:

Cho anilin tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Br2 0,3M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

C6H5NH2+3Br2C6H2Br3NH2+3HBr

nBr2=0,03nC6H2Br3NH2=0,01

mC6H2Br3NH2=0,01.330=3,3gam


Câu 30:

Dẫn V lít khí CO2 vào 200ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho rất từ từ đến hết 125ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì thấy tạo thành 1,68 lít khí CO2. Biết các thể tích đều được đo ở đktc. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn B.

nNaOH=0,2;nHCl=0,125.

X+HClNaCl(0,125) và nNaHCO3=0,20,125=0,075

nCO2=0,075, bảo toàn CnCO2ban đầu = 0,15

V=3,36lít


Câu 31:

Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm 3 kim loại là

Xem đáp án

Chọn A.

Các ion kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ
bị khử trước D chứa 3 kim loại là Ag, Cu, Fe

Câu 32:

Một α-amino axit no X chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn A.

nX=nHCl=mmuoimX36,5=0,04

MX=89: X là alanin.


Câu 33:

Cho một ít lòng trắng trứng vào 2 ống nghiệm:

Ống (1): thêm vào một ít nước rồi đun nóng.

Ống (2): thêm vào một ít giấm ăn rồi lắc đều.

Hiện tượng quan sát được ở ống nghiệm (1) và ống nghiệm (2) là

Xem đáp án

Chọn C.

Cả hai ống đều xuất hiện kết tủa trắng: Ống 1 đông tụ bởi nhiệt,

ống 2 đông tụ bởi hóa chất.


Câu 34:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nung nóng Cu(NO3)2.

(b) Cho FeCO3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

(c) Hòa tan hỗn hợp rắn Al và Na (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

(e) Cho Na vào dung dịch NH4Cl đun nóng.

(g) Cho hơi nước qua than nóng nung đỏ dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra hỗn hợp khí là

Xem đáp án

Chọn A.

(a) Cu(NO3)2CuO+NO2+O2

(b) FeCO3+H2SO4 đặc nóng Fe2(SO4)3+SO2+CO2+H2O

(c) Na+Al+H2ONaAlO2+H2

(d) KHSO4+NaHCO3K2SO4+Na2SO4+CO2+H2O

(e) Na+H2ONaOH+H2

NaOH+NH4ClNaCl+NH3+H2O

(g) H2O+CCO+H2

H2O+CCO2+H2


Câu 35:

Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,02 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:

Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 25ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.

Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 25ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z.

Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,04M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 22ml. Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D.

(Chú ý: Các thí nghiệm chỉ dung 1/4 dung dịch Y nên ta gấp 4 lần số liệu lên).

TN1: Bảo toàn S:

nFeSO4.7H2O+nH2SO4=nBaSO4=0,04

nFeSO4.7H2O=0,02

mFeSO4.7H2O=5,56gam

TN2: Bảo toàn electron: nFe2+=5nKMnO4=0,0176

nFe2+ bị O2 oxi hóa =0,020,0176=0,0024

%nFe2+bị O2 oxi hóa =0,00240,02=12%


Câu 36:

Cho các phát biểu sau:

(a) Vinylaxetilen và glucozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư.

(b) Phenol và alanin đều tạo kết tủa với nước brom.

(c) Hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.

(d) 1,0 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3,0 mol HCl.

(e) Dung dịch lysin làm quỳ tím hóa xanh.

(g) Thủy phân đến cùng amilopectin thu được hai loại monosaccarit.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn D.

(a) Đúng, AgNO3/NH3 phản ứng với CHC và -CHO

(b) Đúng

(c) Đúng

(d) Sai, tác dụng với 4 mol HCl

(e) Đúng

(g) Sai, thu được glucozơ.


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
Xem đáp án

Chọn D.

mancolmH2=2,48mancol=2,56,nancol=0,08 ancol là CH3OH

Đặt công thức este là CnH2n+1COOCH3 a mol và CmH2m1COOCH3 b mol

a+b=nCH3OH=0,08

mhh=a(14n+60)+b(14m+58)=5,88

nH2O=a(n+2)+b(m+1)=0,22

a=0,06 và b=0,02 và na+mb=0,08

3n+m=4

Vì axit không no có đồng phân hình học nên gốc ít nhất 3C.

Vậy m=3 và n=13

%CH3CH=CHCOOCH3=0,02.1005,88=34,01%


Câu 38:

Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m + 1) gam muối Y của amino axit và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn C.

X có dạng AOOCR(NH2)COOB(x mol)

Y có dạng NaOOCR(NH2)COONa

Do mY>mX nên A=15 và B = 29 là nghiệm duy nhất.

mYmX=46xAxBx=1

x=0,5

m=94,5


Câu 39:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn C.

CnH2n+22kO6+(1,5n0,5k2,5)O2nCO2+(n+1k)H2O

nO2=x=a(1,5n0,5k2,5)

nH2O=y=a(n+1k)

mX=m=a(14n+982k)

14n+982k=78(1,5n0,5k2,5)103(n+1k)

k=6

Có 3 nối đôi C=O trong este không phản ứng với Br2

nên nBr2=3nXnX=0,05


Câu 40:

Thực hiện chuỗi phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):

(a) X + 2NaOH → X1 + 2X3.

(b) X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3.

(c) C6H12O6 (glucozơ) → 2X3 + 2CO2.

(d) X3 → X4 + H2O.

Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn D.

(c)X3 là C2H5OH

(d)X4 là C2H4

(b)X1 là NaOOCCH=CHCOONa

(a)X là C2H5COOCCH=CHCOOC2H5

A. Sai, X là C8H12O4

B. Sai

C. Sai

D. Đúng


Bắt đầu thi ngay