Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chon lọc, có lời giải (Đề 16)

  • 4848 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính chất hóa học chung của kim loại là
Xem đáp án
Chọn đáp án D. tính khử

Câu 6:

Chất có phản ứng màu biure là

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Gly-Gly-Ala

Câu 7:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Metylamin

Câu 9:

Công thức của crom(III) sunfat là

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Cr2(SO4)2

Câu 13:

Công thức của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có thể có tên gọi là
Xem đáp án

Chọn đáp án C. tripanmitin


Câu 14:

Nước cứng là nước chứa nhiều ion
Xem đáp án

Chọn đáp án B. Ca2+ và Mg2+


Câu 16:

Kim loại nào sau đây cứng nhất?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Cr

Câu 21:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn D.

A. Sai, rất nhiều chất dẻo từ trùng hợp như PE, PVC...

B. Sai, xenlulozơ trinitrat chỉ để sản xuất thuốc súng không khói

C. Sai, có thể đơn chức hoặc đa chức hoặc tạp chức

D. Đúng:

C2H4O2: HCOOCH3, HO-CH2-CHO

C3H6O: C2H5-CHO

C3H4O: CH3=CH-CHO

C3H2O: CHC-CHO


Câu 23:

Cho H2O dư vào hỗn hợp gồm canxi cacbua và nhôm cacbua thu được hỗn hợp khí gồm

Xem đáp án

Chọn A.

CaC2+H2OCaOH2+C2H2

Al4C3+H2OAlOH3+CH4

Hỗn hợp khí C2H2 và CH4.


Câu 24:

Khối lượng tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 10 lít dung dịch ancol etylic 46° là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml)
Xem đáp án

Chọn D.

mC2H5OH=10.46%.0,8=3,68kg

nC2H5OH=0,08kmol

C6H10O5nC6H12O62C2H5OH

0,04.......................................0,08

mC6H10O5n=0,04.16272%=9kg


Câu 25:

Cho 3,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức, bậc một kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCI 0,5M. Công thức cấu tạo của 2 amin trên là

Xem đáp án

Chọn B.

nAmin=nHCl=0,1

Mamin=38

Các amin bậc 1 gồm CH3NH231C2H5NH245


Câu 26:

Cho dãy gồm các chất: CH3COOH; C2H5OH; H2NCH2COOH và C6H5NH3Cl. Số chất trong dãy có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Chọn C.

Có 3 chất trong dãy có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH là:

CH3COOH+NaOHCH3COONa+H2O

NH2CH2COOH+NaOHNH2CH2COONa+H2O

C6H5NH3Cl+NaOHC6H5NH2+NaCl+H2O


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây không đúng
Xem đáp án
Chọn đáp án C. Tripanmitin là chất lỏng ở điều kiện thường

Câu 28:

Cho ba dung dịch chứa 3 chất tan tương ứng E, F, G thỏa mãn:

- Nếu cho E tác dụng với F thì thu được hỗn hợp kết tủa X. Cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra

khí không màu hóa nâu ngoài không khí, đồng thời thu được phần không tan Y

- Nếu F tác dụng với G thì thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa

- Nếu E tác dụng G thì thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy có khi không màu thoát ra

Các chất E, F và G lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D.

Nếu cho E tác dụng với F thì thu được hỗn hợp kết tủa X

Loại A (do A chỉ có 1 kết tủa là BaSO4)

Cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư,

thấy thoát ra khi không màu hóa nâu ngoài không khí,

đồng thời thu được phần không tan Y

Loại B, do Cu(OH)2 và BaSO4 tan một phần

trong HNO3 nhưng không tạo khí.

Nếu F tác dụng với G thì thấy khí thoát ra,

đồng thời thu được kết tủa

Chọn D (Khí NH3, kết tủa BaCO3)


Câu 31:

X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch gồm Na2CO3 nồng độ y mol/l và NaHCO3 nồng độ 2y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100ml dung dịch X vào 100ml dung dịch Y, thu được V lít khí CO2. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được 2V lít khí CO2. Tỉ lệ x : y là

Xem đáp án

Chọn D.

nHCl=0,1x;nCO32=0,1y và nHCO3=0,2y

Lượng CO2 thoát ra khác nhau nên HCl không dư trong cả 2 thí nghiệm.

Tự chọn nCO2=1 mol

TN1: nH+=nCO32+nCO2

0,1x=0,1y+1 1

TN2: Số mol phản ứng: nCO32=0,1ky và nHCO3=0,2ky

nH+=2.0,1ky+0,2ky=0,1xx=4ky

nCO2=0,1ky+0,2ky=2ky=203

x=803

1y=503

x:y=8:5.


Câu 34:

Hỗn hợp X gồm K, K2O, Ba, BaO. Lấy m gam X hòa tan vào H2O dư thu được 0,07 mol H2 và dung dịch Y. Hấp thụ hết 0,18 mol CO2 vào Y thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào Z đến khi kết tủa lớn nhất thì cần it nhất 30ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn B.

nBaCO3=0,02

Z+NaOH tạo kết tủa nên Z chứa BaHCO32:

BaHCO32+NaOHBaCO3+NaHCO3+H2O

0,03................0,03

(Chú ý: Phản ứng theo tỉ lệ sao cho mBaCO3 max nhưng nNaOH min)

Bảo toàn CnKHCO3=0,1

X gồm K0,1,Ba0,05 và O. Bảo toàn electron:

nK+2nBa=2nO+2nH2nO=0,03

mX=11,23


Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Nếu cho 25,74 gam X tác dỤng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn B.

Có thể chọn ngay B sai vì chất béo phải có C lẻ.

Quy đổi X thành CnH2n4O6x và H20,06

mX=x14n+920,06.2=25,74

nCO2=nx=1,65

x=0,03 và n = 55

A. Đúng, X có 2C=C nx:nBr2=1:2 và 3C=O

B. Sai.

C. Đúng, bảo toàn khối lượng, đã có nNaOH=3x và nC3H5OH3=x.

D. Đúng


Câu 37:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, Mg và FeCO3 vào dung dịch chứa NaNO3 và 0,286 mol H2SO4, thu được 0,08 mol hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2 và 0,02 mol H2) có khối lượng 2,056 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,514 mol NaOH, thu được 18,616 gam kết tủa và 0,01 mol khí. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần tram khối lượng FeCO3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.

Z+NaOH0,514 Dung dịch Na2SO4 (0,286)

Bảo toàn NanNaNO3=0,058

nNH3=0,01; đặt a, b, c là số mol CO2,NO,N2.

nY=a+b+c+0,02=0,08

mY=44a+30b+28c+0,02.2=2,056

Bảo toàn Nb+2c+0,01=0,058

a=0,016;b=0,04;c=0,004

nOH trong kết tủa =nNaOHnNH3=0,504

mMg+mFe=18,6160,504.17=10,048

nH+=10nNH4++4nNO+12nN2+2nH2+2nO

nO=0,112

mX=mMg+mFe+mO+mCO2=12,544

%FeCO3=116a12,544=14,80%


Câu 38:

Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10ml dung dịch NaOH 40%

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp

Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15-20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên

Có các phát biểu sau:

(1) Ở bước 1, nếu thay dầu dừa bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự

(2) Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra

(3) Ở bước 2, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng cách đun cách thủy (ngâm trong nước nóng)

(4) Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp

(5) Ở bước 3, có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl2 bão hòa

(6) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trẳng nổi lên là glixerol

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn B.

(1) Sai, dầu nhớt (hiđrocacbon) không có phản ứng thủy phân

(2) Đúng, phản ứng thủy phân nên phải cần H2O

(3) Đúng

(4) Đúng, dung dịch NaCl bão hòa có 2 mục đích:

tăng tỉ khối dung dịch và hạn chế độ tan của muối axit béo.

(5) Sai, dùng dùng CaCl2 sẽ tạo các kết tủa, ví dụ (C17H35COO)2Ca.

(6) Sai, lớp chất rắn màu trắng là xà phòng.


Câu 40:

X, Y là hai este đều đơn chức, mạch hở, trong phân tử có 2 liên kết , (Mx < MY); Z là este no, hai chức, mạch hở. Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp M chứa 2 muối và hỗn hợp G chứa 2 ancol đồng đằng kế tiếp. Đun nóng toàn bộ G với H2SO4 đặc ở 140°C (giả sử hiệu suất đạt 100%) thu được 19,35 gam hỗn hợp 3 ete. Đốt cháy toàn bộ M cần dùng 1,675 mol O2, thu được CO2, 0,875 mol H2O và 0,375 mol Na2CO­3. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Chọn A.

nNaOH=2nNa2CO3=0,75nG=0,75nH2O=0,375

mG=mEte+mH2O=26,1MG=34,8

 G gồm CH3OH0,6 và C2H5OH0,15

Quy đổi muối thành C2H3COONaa,COONa2b và CH2c

nNaOH=3a+2b=0,75

nO2=3a+0,5b+1,5c=1,675

nH2O=1,5a+c=1,675

a=0,35;b=0,2;c=0,35

 Muối gồm C3H5COONa0,35 và COONa20,2.

Kết hợp số mol ancol ta có:

Z là COOCH32:0,2 mol

X là C3H5COOCH3:0,60,2.2=0,2 mol

Y là C3H5COOC2H5:0,15 mol

%Y=28,17%


Bắt đầu thi ngay